Tiếng Việt 5 - Bài ôn tập tuần 1

Tiếng Việt 5 - Bài ôn tập tuần 1

1. Điền vào chỗ trống g, ng hoặc gh, ngh để hoàn chỉnh đoạn thơ:

Gió bấc thật đáng ét

Cái thân ầy khô đét

Chân tay dài êu ao

Chỉ ây toàn chuyện dữ

Vặt trụi xoan trước õ Rồi lại é vào vườn

Xoay luống rau iêng ả

Gió bấc toàn ịch ác

Nên ai cũng ại chơi.

Theo Đỗ Xuân Thanh

2. Điền vào chỗ trống c hoặc k để hoàn chỉnh đoạn thơ:

Tên là ần ẩu

Khỏe thì không ai bằng

 ó ái ổ ao tít

Ngâm nước hơn vịt bầu Ô tô và máy éo

 ẩu oi như ái ẹo

Nhấc bổng ả on tàu

Chỉ ần một sợi râu.

Theo Đào Giảng

 

doc 9 trang Người đăng hang30 Lượt xem 1421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Việt 5 - Bài ôn tập tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điền vào chỗ trống g, ng hoặc gh, ngh để hoàn chỉnh đoạn thơ:
Gió bấc thật đáng ét
Cái thân ầy khô đét
Chân tay dài êu ao
Chỉ ây toàn chuyện dữ
Vặt trụi xoan trước õ
Rồi lại é vào vườn
Xoay luống rau iêng ả
Gió bấc toàn ịch ác
Nên ai cũng ại chơi.
Theo Đỗ Xuân Thanh
Điền vào chỗ trống c hoặc k để hoàn chỉnh đoạn thơ:
Tên là ần ẩu
Khỏe thì không ai bằng
ó ái ổ ao tít
Ngâm nước hơn vịt bầu
Ô tô và máy éo
ẩu oi như ái ẹo
Nhấc bổng ả on tàu
Chỉ ần một sợi râu.
Theo Đào Giảng
 3. Tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:
Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. ( Tố Hữu)
Việt Nam đất nước ta ơi ! 
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn . ( Nguyễn Đình Thi)
Đây suối Lê - nin , kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà. ( Hồ Chí Minh)
Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió 
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông. ( Hồ Chí Minh)
 4. Hãy xếp các từ dưới đây thành từng nhóm đồng nghĩa:
Chết, hi sinh, tàu hoả, xe hoả, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông.
5. Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in nghiêng) trong các dòng thơ sau:
a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
b) Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)
c) Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)
d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)
e) Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)
6. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: bé bỏng, nhỏ con, bé con, nhỏ nhắn.
a) Còn  gì nữa mà nũng nịu.
b) lại đây chú bảo.
c) Thân hình 
d) Người  nhưng rất khỏe.
7. Những từ đeo , cõng , vác , ôm có thể thay thế cho từ địu trong dòng thơ thứ hai được không? Vì sao?
Nhớ người mẹ nắng cháy lưng
Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô.
 ( Tố Hữu)
8. Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:
a) cắt, thái, 
b) to, lớn, 
c) chăm, chăm chỉ,
Cho đoạn thơ sau:
Này chiếc mầm tươi
Uống no nước nhé
Thêm một tuổi đời
Lớn lớn cho khỏe.
Ngô Viết Dinh
Ghi cấu tạo vần của các tiếng có trong đoạn thơ vào bảng sau theo mẫu:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
M: lớn
ơ
n
2. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: quốc dân, quốc hiệu, quốc âm, quốc lộ, quốc sách.
a) số 1 chạy từ Bắc vào nam.
b) Hỡi  đồng bào.
c) Tiết kiệm phải là một 
d) Thơ  của Nguyễn trãi.
e)  nước ta thời Đinh là Cồ Việt.
3. Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nghĩa với các từ trong nhóm:
a) tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
4. Đặt câu với các thành ngữ có trong bài tập 3.
5. Chọn từ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây , cây cối đứng, không gian , không một tiếng động nhỏ. Chỉ một màu nắng chói chang.
Nói rõ ở từng chỗ trống, vì sao em chọn từ đó?
6. Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ cho sẵn trong ngoặc đơn) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa  (tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, khởi sắc, hồi sinh), tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà  (sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy) nảy nở với một sức mạnh không cùng. Hình như từng kẽ đá kho cũng  (xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khuâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động) vì một lá cỏ non vừa  (bật dậy, vươn cao, xòe nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện), hình như mỗi giọt khí trời cũng  (lay động, lung lay, rung động, rung lên) không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
7. Chọn từ thích hợp trong các từ đồng nghĩa sau: tróc, săn lùng, sục, tìm, khám phá để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:
Sau khi  khắp gian ngoài buồng trong không thấy một ai, họ xuống bếp chọc tay vào cót gio và bồ trấu. Rồi họ  ra mé sau nhà. Cũng vô hiệu. Nhưng bỗng có tiếng trẻ con khóc thét lên thì hai anh tuần mới  ra chỗ người trốn. Cuộc  dù riết đến đâu cũng không sao  đủ một trăm người đi xem đá bóng.
Theo Nguyễn Công Hoan
Cho câu thơ sau:
Chờ hoàng hôn đến rắc bầu trời sao
Hãy điền cấu tạo vần của các tiếng trong câu thơ trên và vị trí ghi dấu thanh của chúng:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
M: chờ
ờ
Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng: hoàng, đến, rắc, bầu, trời.
Tìm từ “lạc” trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:
thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.
Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
Tìm các từ ghép được cấu tạo theo các mẫu sau:
a) thợ + x (M: thợ điện, thợ mộc)
b) x + viên (M: giáo viên, phát thanh viên)
c) x + sĩ (M: bác sĩ, thi sĩ)
d) nhà + x (M: nhà văn, nhà sử học)
Đặt câu với mỗi từ: lành nghề, khéo tay.
Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ thống:
Đi vắng, nhờ người giúp nhà cửa. (chăm chút, chăm lo, chăm nom, săn sóc, chăm sóc, trông coi, trông nom)
ưCả nể trước lời mời, tôi đành phải  ngồi rốn lại. (do dự, lưỡng lự, chần chừ, phân vân, ngần ngại)
Bác gửi  các cháu nhiều cái hôn thân ái. [Hồ Chí minh] (cho, biếu, biếu xén, tặng, cấp, phát, ban, dâng, tiến, hiến)
Tìm từ ngữ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ sau . Viết đoạn văn nêu rõ tác dụng của cách sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa này.
a)Mình về với Bác đường xuôi
Thưa dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải , đẹp tươi lạ thường!
( Tố Hữu) 
Hoan hô anh giải phóng quân!
Kính chào Anh , con người đẹp nhất 
Lịch sử hôn Anh , chàng trai chân đất 
Sống hiên ngang , bất khuất trên đời 
Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi.
( Tố Hữu)
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích.
Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ lòm, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng)
Dòng sông chảy rất (hiền lành, hiền từ, hiền hòa, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô. 
 . 
Cho các tiếng sau: nhiều, chiếc, nghía, miệng, tiếng, biệt Hãy điền cấu tạo vần của các tiếng trên vào bảng dưới đây cho phù hợp:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
M: nhiều
Sắp xếp vào hai cột theo vị trí ghi dấu thanh ở các vần vừa phân tích:
Vần
Vị trí dấu thanh ở âm chính
ở chữ cái đầu ghi âm chính
ở chữ cái thứ hai ghi âm chính
M: iêu
Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng: nhiều, chiếc, nghía, miệng, tiếng, biệt 
Tìm từ trái nghĩa trong những câu thơ sau:
Sao đang vui vẻ ra buồn bã
Vừa mới quen nhau đã lạ lùng
Trần Tế Xương
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
Hồ Chí Minh
Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con nhìn ra sức mạnh Việt nam
Dương Hương Ly
d)- Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm
Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
-Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
Tố Hữu
tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
c)- Chết đứng còn hơn sống quỳ
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Chết trong còn hơn sống đục
d) – Ngày nắng đêm mưa.
- Khôn nhà dại chợ.
- Lên thác xuống ghềnh.
- Kẻ ở người đi
- Việc nhỏ nghĩa lớn.
- Chân cứng đá mềm.
Với mỗi từ in nghiêng dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a)“già”: -quả già (M: non)
- Người già
- Cân già
b) “chạy”: -người chạy (M:đứng)
- Ô tô chạy
- đồng hồ chạy
c) “nhạt”: -muối nhạt (M:mặn)
-đường nhạt
-màu áo nhạt
Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để có câu tục ngữ, thành ngữ hoàn chỉnh:
Lá ... đùm lá ...
Việc nhà thì ..., việc chú bác thì ...
Sáng ... chiều ...
nói ... quên ...
Trước ... sau ...
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cần thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết.
Đặt một câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 8. 
Tìm hiểu cách ghi dấu thanh ở các tiếng chuồn, dưới, mùa, giữa, buồn.
Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa vần ua/uô. 
Tìm hiểu cách ghi dấu thanh ở các tiếng vừa, thường, người, nước, tựa cửa, ướt, thưa.
Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa vần ưa/ươ. 
Tìm hiểu cách ghi dấu thanh ở các tiếng địa, biến, điểm, nghiệp, nghĩa, hiện, biệt, điều, tiếng, nhiều, kiến, diêm, điện, miếu.
Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa vần ia/iê.
 Điền các tiếng thích hợp có chứa vần ia, iê vào chỗ trống để biết nội dung câu đố rồi tìm lời giải đố cho câu đố:
Thân thì ở dưới...
Làm chúa ở trên non
Mặc áo nhuộm ... màu
Râu ... dài thậm thượt. (Là con gì?)
MRVT: HÒA BÌNH
Dựa vào nghĩa của tiếng hòa, chia các từ sau thành hai nhóm; nêu nghĩa của hòa trong mỗi nhóm: hòa bình, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận, hòa vốn.
Đặt câu với mỗi từ: hòa thuận, hòa tấu.
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: hòa dịu, hòa âm, hòa đồng, hòa hảo, hòa mạng, hòa nhã, hòa quyện.
Giữ tình ... với các nước láng giềng.
... điện thoại quốc gia.
Bản nhạc có những ... phức tạp.
Từ đối kháng, đối đầu, chuyển sang quan hệ ..., hợp tác.
Sống ... với bạn bè.
Sự ... giữa lời ca và điệu múa.
Nói năng ...
Đọc các cụm từ sau đây, chú ý từ in nghiêng:
Đặt sách lên bàn.
Trong hiệp 2, Rô-nan-đi-nhô ghi đước một bàn nữa.
Cứ thế mà làm không cần bàn nữa.
Nghĩa của từ bàn được nói tới dưới đây phù hợp với nghĩa của từ bàn trong cụm từ nào, câu nào ở trên?
Lần tính được thua (trong môn bóng đá).
Trao đổi ý kiến.
Đồ dùng có mặt phẳng, có chân, dùng để làm việc.
Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm có trong các cụm từ sau:
đậu tương – đất lành chim đậu – thi đậu
bò kéo xe – hai bò gạo – cua bò lổm ngổm
cái kim sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường – một chỉ vàng
MRVT: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: hữu nghi, hữu ái, hữu cơ, hữu dụng, hữu ý.
Tình ... giai cấp.
Hành động đó là ... chứ không phải vô tình.
Trở thành người ...
Sự thống nhất ... giữa lí luận và thực tiễn.
Cuộc đi thăm ... của Chủ tịch nước.
Yêu cầu như bài tập 3 đối với các từ sau: hợp tác, hợp lí, hợp lực, hợp nhất, hợp tuyển.
Bộ đội ... cùng nhân dân chống thiên tai.
Cách giải quyết hợp tình, ...
...hai xã nhỏ thành một xã lớn.
Sự ... về kinh tế giữa nước ta với các nước khác trong khu vực.
Bộ ... thơ văn thời Lý – Trần.
Viết đoạn văn nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa nước ta với các nước anh em. Trong đoạn văn, có sử dụng một trong các thành ngữ sau: Kề vai sát cánh; Bốn biển một nhà.
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
Bài thơ Rắn đầu biếng học tương truyền là của Lê Quý Đôn dưới đây đã sử dụng những từ đồng âm nào để chơi chữ:
Chẳng phải liu điu cũng giống nhà
Rắn đầu biếng học lẽ không tha
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ
Nay thét mai gầm rát cổ cha
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối
Lằn lưng cam chịu dấu roi da
Từ nay Trâu Lỗ xin gắng học
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
a) Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa từng cách hiểu ấy (có thể thêm một vài từ)
Mời các anh chị ngồi vào bàn.
Đem các về kho!
b) Viết lại cho rõ nội dung của từng câu dưới đây (có thể thêm một vài từ)
Ở từng chỗ trống dưới đây, có thể điền chữ (tiếng) gì bắt đầu bằng d, gi hoặc r?
Nam sinh ... trong một ... đình có truyền thống hiếu học.
Bố mẹ ... mãi, Nam mới chịu dậy tập thể ...
Ông ấy nuôi chó ... để ... nhà.
Tớ vừa ... tò báo ra, đang đọc ... thì có khách.
Đôi ... này đế rất ...
Khi làm bài, không được ...sách ra xem, làm thế ... lắm.
Điền các tiếng thích hợp có vần chứa ia, ya, iê vào các chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn thơ sau:
Mênh mang trang giấy trắng phau
Dạy em ... thức xa sâu bộn bề
Ngọn đèn sáng giữa trời ...
Như ngôi sao nhỏ dọi về ... vui
Tủ sách im lặng thế thôi
Kể bao ... lạ trên đời cho em
 Phan Thị Thanh Nhàn
Hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê
Tìm các từ nhiều nghĩa trong đoạn thơ . Nói rõ nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từng từ tìm được.
...Ở trong chiếc bút
Lại có ruột gà
Trong mũi người ta
Có ngay lá mía.
...Chân bàn chân tủ
Chẳng bước bao giờ.
...Lạ cho giọt nước
Lại biết ăn chân
...Sóng lúa lại bơi
Ngay trên ruộng cạn
Lạ cho ống muống
Ôm lấy bấc đèn
Quyển sách ta xem
Mọc ra cái gáy
Quả đồi lớn vậy
Sinh ở cây gì.
...Cối xay rất điệu
Mặc áo hẳn hoi.
...Chiếc đũa rất nhộ
Có cả hai đầu
Trong những câu nào dưới đây, các từ đi, chạy mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển?
Đi: - Nó chạy còn tôi đi.
- Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
- Cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi
- Thằng bé đã đến tuổi đi học.
- Ca nô đi nhanh hơn thuyền
- Anh đi con tuấn mã, còn tôi đi con tốt.
- Ghế thấp quá, không đi được với bàn. 
b) Chạy: - Cầu thủ chạy đón quả bóng.
- Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại.
- Tàu chạy trên đường ray.
- Đồng hồ này chạy chậm.
- Mưa ào xuống, không kịp chạy các thứ phơi ở sân.
- Nhà ấy chạy ăn từng bữa.
- Con đường mới mở chạy qua làng tôi.
Tìm lời giải nghĩa (ở cột B) thích hợp với từ đứng trong mỗi câu (ở cột A) dưới đây:
A
B
(1) Tôi đứng bán hàng suốt từ sáng đến giờ, mỏi quá rồi.
a) Điều khiển ở tư thế đứng
(2) Ông Kô-phi A-nan là người đứng đầu tổ chức Liên hợp quốc.
b) Tự đặt mình vào một vị trí, nhận lấy một trách nhiệm nào đó.
(3) Ông bố đứng ra bảo lãnh cho cậu con quý tử.
c) Ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền, chống đỡ cả toàn thân (người, động vật).
(4) Từ sáng đến giờ, trời đứng gió.
d) Ở vào một vị trí nào đó.
(5) Chị ấy có thể đứng một lúc năm máy.
e) Ở trạng thái ngừng chuyển động, phát triển.
Với mỗi nghĩa dưới đây của từ mũi, Hãy đặt một câu.
Bộ phận trên mặt người và động vật, dùng để thở và ngửi.
Bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước của một số vật.
Đơn vị lực lượng vũ trang có nhiệm vụ tấn công theo một hướng nhất định.
Tìm lời giải nghĩa (ở cột B) thích hợp với từ (ở cột A): 
A
B
(1) Thiên nhiên
a) Tập hợp rất nhiều sao, trong đó hệ Mặt Trời chỉ là một bộ phận rất nhỏ.
(2) Thiên hà
b)Tai họa do thiên nhiên gây ra (hạn hán, bão lụt, động đất...)
(3)Thiên tai
c) Những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra.
 Tìm từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: thiên bẩm, thiên chức, thiên hạ, thiên tài.
Không sợ ... chê cười ư?
Chú bé này có ... về âm nhạc.
... làm mẹ của người phụ nữ.
Nguyễn Huệ là một ... quân sự.
Tìm các từ:
Tượng thanh: - Chỉ tiếng nước chảy
- Chỉ tiếng giá thổi
b) Từ tượng hình: - Gợi tả dáng dấp của một vật
- Gợi tả màu sắc
Xác định nghĩa của từ in nghiêng trong các kết hợp từ dưới đây, rồi phân các nghĩa ấy thành hai loại: nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
Ngọt: - Khế chua, cam ngọt
- Trẻ em ưa nói ngọt, không ưa nói xẵng.
- Đàn ngọt hay hát.
- Rét ngọt
b) Cứng: - Lúa đã cứng cây
- Lí lẽ rất cứng.
- Học lực loại cứng.
- Cứng như thép. Thanh tre cứng quá, không uốn cong được.
- Quai hàm cứng lại. Chân tay tê cứng.
- Cách giải quyết hơi cứng. Thái độ cứng quá.
Tìm từ thay thế cho từ ăn trong các câu sau:
a) Cả nhà ăn tối chưa?
b) Tàu ăn hàng ở cảng.
c) Hồ dán không ăn.
d) Da cậu ăn nắng quá.
e) Loại ô tô này ăn xăng lắm.
g) Cậu làm như vậy dễ ăn đòn lắm.
h) Hai màu này rất ăn với nhau.
i) Một đô-la ăn mấy đồng Việt nam?
k)Ông ấy ăn lương rất cao.
l) Mảnh đất này ăn về xã bên.
m) Rễ tre ăn ra tới ruộng.
Trong các từ in nghiêng dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a)Vàng: - Giá vàng ở trong nước tăng đột biến.
- Tấm lòng vàng.
- Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
b)Bay: - Bác thợ nề cầm bay xây trát tường nhanh thoăn thoắt.
- Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- Đạn bay rào rào.
Chiếc áo này đã bay màu.
Xác định nghĩa của từ in nghiêng trong các kết hợp từ dưới đây, rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
a) Đầu người, đầu van, đầu cầu, đầu làng, đầu sông, đầu lưỡi, đầu đàn, cứng đầu, đứng đầu, dẫn đầu.
b) miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bát, miệng giếng, miệng túi, vết thương đã kín miệng, nhà có 5 miệng ăn.
c) xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của bản báo cáo, hở sườn, đánh vào sườn địch.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai tap theo tuan(1).doc