Toán khối 5 - Dấu hiệu chia hết

Toán khối 5 - Dấu hiệu chia hết

Buổi 4: Dấu hiệu chia hết

I- Mục tiêu

- Hs nắm được các tính chất chia hết cho:

2,3,4,5,6,8,9 và11

- Nắm được tính chất chia hết của một tích, một tổng, một hiệu.

- Vận dụng các tính chất trên giải một số bài tập cụ thể.

II- Nội dung;

A) Lý thuyết:

Củng cố lại tính chất chia hết đã học.

- Bằng các ví dụ cụ thể cho hs cũng cố lại các kiến thức đã học và đi đến kết luận

abc: 2 khi c= (0,2,4,6,8)

abc :5 khi c= (0 hoặc 5)

abc : 2 và 5 khi c= 0

abc : 3 khi (a+b+c):3

abc : 4 khi bc : 4

abc: 6 khi c chẵn và abc : 3

abc : 8 khi abc : 2 và 4

abc : 9 khi (a+b+c):9

abc : 11 khi (a+c) - (b+d):11 hoặc (b+d) - (a+c):11

abc: 2,3,5,6,9 khi c = 0 và (a+b+c): 9

abc:(X x y) khi abc: x, abc: y và x,y là 2 số nguyên tố cùng nhau.( Không cùng chia hết cho một số nào khác ngoài 1.)

- Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho2 thì tổng của chúng chia hết cho 2.

- Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho 2 thì hiệu của chúng cũng chia hết cho 2. Gv lấy ví dụ minh hoạ.

- Cũng có tính chất tương tự đối với trường hợp chia hết cho3,4,5,9.

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Toán khối 5 - Dấu hiệu chia hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 4 ngày 26 tháng 10 năm 2010
Buổi 4: Dấu hiệu chia hết
I- Mục tiêu
- Hs nắm được các tính chất chia hết cho:
2,3,4,5,6,8,9 và11
- Nắm được tính chất chia hết của một tích, một tổng, một hiệu.
- Vận dụng các tính chất trên giải một số bài tập cụ thể.
II- Nội dung;
A) Lý thuyết:
Củng cố lại tính chất chia hết đã học.
- Bằng các ví dụ cụ thể cho hs cũng cố lại các kiến thức đã học và đi đến kết luận
abc: 2 khi c= (0,2,4,6,8)
abc :5 khi c= (0 hoặc 5)
abc : 2 và 5 khi c= 0
abc : 3 khi (a+b+c):3
abc : 4 khi bc : 4
abc: 6 khi c chẵn và abc : 3 
abc : 8 khi abc : 2 và 4
abc : 9 khi (a+b+c):9
abc : 11 khi (a+c) - (b+d):11 hoặc (b+d) - (a+c):11
abc: 2,3,5,6,9 khi c = 0 và (a+b+c): 9
abc:(X x y) khi abc: x, abc: y và x,y là 2 số nguyên tố cùng nhau.( Không cùng chia hết cho một số nào khác ngoài 1.)
- Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho2 thì tổng của chúng chia hết cho 2.
- Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho 2 thì hiệu của chúng cũng chia hết cho 2. Gv lấy ví dụ minh hoạ.
- Cũng có tính chất tương tự đối với trường hợp chia hết cho3,4,5,9...
B) Bài tập:
1) Với 3 chữ số 2,3,5 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số 
a) chia hết cho 2?
b) Chia hết cho 5?
2) Thay x, y vào trong số a = 1996xy để được số chia hết cho2,5 và9
3) cho n= a378b là số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau. Tìm tất cả những chữ số a và b để thay vào ta được số n chia hết cho 3 và 4.
4) Không làm tính, hãy xét xem các tổng và hiệu dưới đây có chia hết cho 3 hay không?
 240 +123 240 -123
541+690 +1236 2454- 374
5) Tìm một số trong khoảng từ 170- 270 mà khi chia cho 3 thì dư 1, chia cho 5 thì dư 3 và chia hết cho 8.
- Hs đọc kỹ yêu cầu đề bài, Gv gợi ý hướng dẫn và hs làm bài
Hướng giải.
Bài 1:
 a) - Số chia hết cho 2 phải có tận cùng là 2. do bài không yêu cầu các chữ số phải khác nhau, nên những chữ số lập được có thể lặp lại 2 hoặc 3 lần.Nên các số đó là;
 222 332 532
 232 322 522
 252 352 552
b) Các số đó là:
 225 335 555
 235 325 525
 255 355 535
Bài 2: giải:
- a chia hết cho 5, vậy y= 0 hoặc 5
- a chia hết cho 2 vậy y phải là số chẵn, suy ra y = 0. Số phải tìm có dạng: 
1996x0 
- a chia hết cho 9, vậy ( 1+9+9+6+x) chia hết cho 9 hay (25 + x) chia hết cho 9. Suy ra x= 2.
Số phải tìm là a= 199620.
Bài 3: Giải:
n chia hết cho 4 thì 8b chia hết cho 4. vậy b =0,4,8.
- n có 5 chữ số khác nhau nên b= 0 hoặc 4.
- Thay b = 0 thì n = a3780
+ Số a3780 chia hết cho 3 thì ( 18+ a) chia hết cho3. suy ra, a =3,6 hoặc 9.
+ số n có 5 chữ số khác nhau nên a = 6 hoặc 9
Ta được các số 63780 và 93780 nên thoả mãn điều kiện của đề bài.
Các số phải tìm là: 63780, 93780, 23784, và 53784.
Bài 4: Hs nêu miệng
Bài 5: 
Một số khi chia cho3 dư 1, chia cho 5 dư 3, vậy số đó cộng thêm 2 thì chia hết cho 3 và 5. Từ 170-270 có các số chia hết cho 3 và 5 là:
180, 195, 210, 225, 240, 255, 270. Suy ra các số cần tìm tương ứng là:
178, 193, 208, 223, 238, 253, 268.
Trong các số trên chỉ có số 208 chia hết cho 8. Vậy số cần tìm là 208.
- Thử lại: 208:3 = 69 dư 1
 208: 5 = 41 dư 3
	208:8 = 26
Tuần 10
Thứ 5 ngày 4 tháng 11 năm 2010
Buổi 5: Luyện tập dấu hiệu chia hết,Chia có dư
I- Mục tiêu:
 Hs nắm được: Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.Từ đó xác định : Số dư lớn nhất = số chia- 1
 Số dư bé nhất là 1
 Số bị chia= thương x số chia + số dư
Phân biệt rõ giữa số bị chia và số dư trong một số bài toán cụ thể.
- Luyện tập, củng cố, mở rộng và khắc sâu thêm về kiến thức dấu hiệu chia hết, thông qua một số bài toán.
II- Nội dung:
A) Lý thuyết:
- Chia có dư: 
Từ một số ví dụ cụ thể, gợi ý cho hs đi đến kết luận:
SBC = T x SC +SD Số dư LN = SC- 1
SC >SD Số dư BN =1
B) Bài tập:
1)Trong một phép chia số nguyên, biết số thương là 272. Số chia là số có 1 chữ số, số dư là 8. Tìm số bị chia.
2) Trong một phép chia số nguyên, biết thương là 6, số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư là 111. Tìm số bị chia và số chia của phép chia trên
3) Tìm các chữ số x, y để x63y chia hết cho 2,3,5 và 9
4) Một cửa hàng có 6 hòm xà phòng: Hòm 15 kg, 16kg, 19 kg, 20 kg, và 21 kg.Cửa hàng bán trong một ngày hết 5 hòm và khối lượng buổi sáng bán gấp đôi buổi chiều. Hỏi cửa hàng còn lại hòm nào chưa bán?
Hướng giải:
Giải
1) Số dư là 8. Số chia có 1 chữ số. suy ra, số chia là 9.
Số bị chia là: 272 x 9 + 8 =2456
 ĐS: 2456
2) Vì thương là 6 nên sốBC gấp 6 lần số chia và 3 đơn vị. Tổng của số bị chia và số chia gồm 7 lần số chia và 3 đơn vị và bằng: 111-3= 108
Số chia là: (108-3 ) :7=15
Số bị chia: 15x 6= 90
 ĐS: 90, 15
3) Để x63y chia hết cho 2 và 5 thì y = 0 
- nếu y = 0 ta có số đó là x630. Để x630 chia hết cho 3 và 9 thì( x+6+3+0)chia hết cho 9, hay(9+x) chia hết cho 9.Mà 9:9 = 1 dư 0 suy ra x= 9,0.
Với x= 0 thì ta có số đó là 0630 là số có 3 chữ số nên loại. Vậy x=9, y=0
Vậy số đó là 9630.
4) Hs lập luận: Số kg xà phòng bán buổi sáng gấp đôi buổi chiều vì vậy số kg bán cả ngày là một số chia hết cho3. Tổng 6 hòm xà phòng là: 15+16+18+19+20+21= 109 (kg)
109:3= 36 dư 1, nên hòm xà phòng còn lại chưa bán cũng có số dư là 1.Suy ra có thể là hòm 16kg hoặc 19 kg.
C)Bài tập về nhà
 1) Tìm giá trị của a và b biết:
- a) a4537b chia hết cho 3 và 5 
- b) 43a52b chia hết cho 4 và 9
- c) 6a31b chia hết cho 45
2) Tìm tất cả các số x và y. 
a) 59x5y chia hết cho 15
- Hướng giải
-- Để a4537b chia hết cho 5 thì b= 0 hoặc 5.
- Với b =0 ta có số a45370. Để số 45370 chia hết cho 3 thì ( a+ 19) chia hết cho 3. Suy ra a= 2,5,8. Ta có các số đó là: 245370, 545370,845370.
Với b =5 ta có số a45375. Để a45375 chia hết cho3 thì a+ 24 chia hết cho3 suy ra a= 0,3,6,9 mà a khác 0 suy ra a= 3,6,9. Ta có các số đó là 345375, 645375, 945375.
Vậy các số đó là: 245370, 545370,845370, 345375, 645375, 945375.

Tài liệu đính kèm:

  • docBoi duong HSG lop 5 Dau hieu chia het.doc