Bài soạn lớp 5 - Tuần 4

Bài soạn lớp 5 - Tuần 4

 A/ Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài . Luyện đọc đúng các tư : hoảng hốt, hớt hải, Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa cụm từ . hiểu nghỉa từ khó . Hiểu nội dung bài : Người mẹ rất thương yêu con . vì con , người mẹ cò thể làm tất cả .

- Biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng đọc phù hợp . Biết nghe và nhận xét bạn kể .

 B / Chuẩn bị Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 C/ Các hoạt động dạy - học :

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 
Tập đọc - Kể chuyện:
NGƯỜI MẸ
 A/ Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài . Luyện đọc đúng các tư ø: hoảng hốt, hớt hải, Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa cụm từ . hiểu nghỉa từ khó . Hiểu nội dung bài : Người mẹ rất thương yêu con . vì con , người mẹ cò thể làm tất cả .
- Biết dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng đọc phù hợp . Biết nghe và nhận xét bạn kể .
 B / Chuẩn bị Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
 C/ Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng 
- Nêu nội dung bài đọc ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
a): Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng .
b) Luyện dọc: 
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
- Giới thiệu về nội dung bức tranh .
- H/dẫn HS đọc từng câu trước lớp và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. 
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt )
- Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải , vội vàng , hoảng hốt ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. 
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
*Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi :
-Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1 ? 
–Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ï 
–Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ï ?
-Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ (2HS đọc to đoạn 4 )
-Người mẹ trả lời như thế nào ? 
- Hãy nêu nội dung câu chuyện .
-Chốt : Người mẹ có thể làm tất cả vì con .
 c) Luyện đọc lại : 
- GV đọc lại đoạn 4.
 *Yêu cầu học sinh tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 3 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện để đọc diễn cảm đoạn 4 .
-Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện .
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
­) Kể chuyện :
 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai .
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai (Cứ mỗi lượt kể là 6 em đóng các vai).
-Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng 
-GV cùng lớp bình chọn nhóm, CN kể hay nhất 
 d) Củng cố dặn dò 
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- 3 học sinh lên bảng đọc bài , mỗi em đọc một đoạn .
- Một học sinh nêu nội dung bài đọc .
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh .
- Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ : hớt hải, hoảng hốt....
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm 
- 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn .
- Một học sinh đọc lại cả bài .
*Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài 
- HS trả lời .
-Cả lớp đọc thầm bài văn, trao đổi chọn ý đúng nói lên ND câu chuyện: cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý 3 (Người mẹ có thể làm tất cả vì đứa con).
-Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
-Các nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4.
-Các nhóm tự phân vai và đọc lại truyện.
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay 
-Nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học .
- Dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, tự lập nhóm và phân vai, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. 
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất 
______________________________
 Toán
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : - Giúp học sinh ôn về các phép tính về cộng , trừ , nhân , chia số có 3 chữ số , bảng nhân chia đã học . Giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị)
 B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 4 .
 C/ Ho¹t ®éng d¹y häc :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4..
- KT vở 1 số em.Nhận xét, đánh giá
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài .
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính kết quả 
-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
-Muốn tìm thừa số , sốù bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? 
-Y/c 2 em lên bảng thực hiện
+Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 3 
-Yêu cầu một em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS nêu cách tính và tính .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :
-Gọi học sinh đọc đề 
-Yêu cầu 1 HS lên bảng giải 
-Cả lớp thực hiện vào vở .
+Nhận xét, chữa bài.
 d) Củng cố - Dặn dò
*Nhận xét đánh giá tiết học .
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Một em đọc đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở,3 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Đổi chéo vở để KTbài cho nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
 - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
- Ta lấy thương nhân với số chia .
 -Hai học sinh lên bảng thực hiện. Lớp làm vào vở 
- 1HS đọc yêu cầu bài..
- HS nêu cách tính và tính .
 - Cả lớp tự làm bài vào vở
- Học sinh nhận xét bài bạn, chữa bài
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm .
-Một học sinh lên bảng giải bài .
- Cả lớp thực hiện vào vở .
_____________________________
 Đạo đức :
Giữ lời hứa (tiết 2).
 A / Mục tiêu : -Học sinh biết :
- Thế nào là giữ lời hứa .Vì sao phải giữ lời hứa .Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. 
 B / Chuẩn bị : - Truyện tranh chiếc vòng bạc , phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 các tấm bìa xanh đỏ trắng .
 C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm hai người 
- HS thảo luận theo nhóm 2 ngưới và làm BT 4 ở VBT.
 - Yêu cầu 1 số nhóm trình bày kết quả trước lớp .
-Kết luận : Hãy biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa
ªHoạt động 2 : Đóng vai 
-Chia lớp thành các nhóm và giao n/vụ cho các nhóm xử lí 1trong 2 tình huống trong SGV (VBT)
 - Y/cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng vai 
- Y/cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
* Kết luận:Em cần xin lỗi bạn giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái
ªHoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến 
- Lần lượt nêu từng ý kiến , qua điểm ở BT6 yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình ? Giải thích lí do ?
-Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b,d ,đ và không đồng tình với ý kiến a, c , e .
 * Củng cố dặn dò.
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Học sinh trao đổi vàlàm bài tập 4 trong VBT.
-Các nhóm trình bày kết quả .
- HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
-Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu cầu của giáo viên để đóng vai .
-Đại diện các nhóm lên đóng vai .
-Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
-Bày tỏ thái độ của mình về từng ý kiến theo ba cách khác nhau : đồng tình, không đồng tình, lưỡng lự (Giơ phiếu màu).
-Giải thích về ý kiến của mình .
_______________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Toán 
Kiểm tra
 A/ Mục tiêu : - Kiểm tra các kiến thức HS đã học qua . Đánh giá nhận xét lực học của từng HS .
 B/ Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV ghi đề toán lên bảng 
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 327 + 416 ; 561 – 244 
 462 + 354 ; 728 – 456 
Bài 2 Hãy khoanh tròn vào số chấm tròn ?
 — — — — — — — —
 — — — — — — — —
 — — — — — — — — 
Bài 3:
Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4: 
a) Tính độ dài đường gấp khúcABCD biết AB = 35 cm ; BC = 25 cm và CD = 40 cm
 B D
A C
b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét?
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT.
- Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên bảng lớp.
*Nhận xét đánh giá tiết KT.
* Dặn dò
- HS đọc kĩ yêu cầu từng bài và làm bài KT. 
 Cho điểm 
Bài 1 : Đặt tính và tính đúng kết quả được 4 điểm ( mỗi phép tính được 1 điểm )
-Bài 2 : Học sinh khoanh đúng vào mỗi hình được 1 điểm .
- Bài 3 : Nêu lời giải đúng , thực hiện phép tính tìm được số cốc là 32 cốc . Đáp số đúng được 2,5 điểm .
- Bài 4: câu a: 1,5 điểm
 câu b: 0,5 điểm
-Về nhà xem trước bài “ Luyện tập”
____________________________________
Chính tả : (nghe viết )
Người mẹ
 A/ Mục tiêu : - Nghe viết chiính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện : Người mẹ 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các vần dễ lẫn : ân/ âng (BT 3b)
 B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập 2a 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con .các từ ngữ học sinh thường hay viết sai 
-Nhận xét đánh giá ghi điểm HS .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết: 
 * Hướng dẫn chuẩn bị 
 -Yêu cầu 2HS đọc đoạn chính tả.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Tìm các tên riêng có trong bài ?
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ Những dấu nào được dùng trong đoạn văn?
-Yêu cầu học sinh lấùy bảng con và viết các tiếng khó 
-Đọc cho học sinh viết vào vở 
-Đọc lại để HStự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : -Nêu yêu cầu của BT2a( Giải câu đố).
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 3HS làm bài trên băng giấy, làm xong ...  Lớp tự làm bài.
 - 3 học sinh nêu miệng kết quả .
-Một em đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp làm vào bảng con.
- Một em nêu đề bài .
- Lớp giải bài vào vở , một em lên sửa bài .
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1HS lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 Chính tả : (nghe viết )
Ông ngoại
A/ Mục tiêu - Nghe viết , trình bày đúng d0oạn văn trong bài : Ôâng ngoại .
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn ân / âng 
B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết nội dung bài tập 3øb .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng .
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài c
 2.Bài mới
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe viết :
 1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Yêu cầu 2HS đọc đoạn văn. 
-Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi :
+ Đoạn văn gồm có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? 
-Yêu cầu lớp lấùy bảng con và viết các tiếng khó : căn lớp, loang lổ, gõ thử.... 
-Đọc bài để HS viết bài vào vở. 
-Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - 1HS nêu yêu cầu của BT(Tìm tiếng có vần oay) 
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Chia bảng lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm chơi TC Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn.
- Yêu cầu cả lớp chữa bài 
*Bài 3b: 
-Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. 
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Mời 2 học sinh thi đua làm bài trên bảng phụ.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Yêu cầu cả lớp viết vào VBT theo lời giải đúng. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-3 em lên bảng viết các từ : nhân dân , dâng lên , ngẩn ngơ , ngẩng lên.
-Cả lớp viết vào bảng con .
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2HS đọc đoạn văn viết chính tả.
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
+ Đoạn văn có 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
-Cả lớp viết bài vào vở.
-Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào VBT.
-Lớp chia thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức : Tìm tiếng có vần oay (3 tiếng)
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
-Cả lớp chữa bài vào vở .
- 1HS nêu yêu cầu BT3b, lớp đọc thầm. 
- Từng cặp trao đổi ý kiến.
- 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét.
-Cả lớp viết vào VBT :. sân – nâng ; chuyên cần – cần cù 
______________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 
 Toán :
 Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ )
 A/ Mục tiêu : Học sinh biết : - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số không nhớ .Củng cố về ý nghĩa của phép nhân .
 B/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước. 
-Chấm vở tổ 3 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
- Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
-Giáo viên ghi bảng : 12 x 3 =?
-Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân và nêu cách tìm tích, GV ghi bảng:
-Hướng dẫn đặt tính và tính như SGK.
- Gọi 1 số em nêu lại cách nhân. 
 c) Luyện tập:
-Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài .
-Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng .
-Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
-Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính 
-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3
 -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Thực hiện phép tính , sao đó phát biểu ý kiến
- Lớp theo dõi giáo viên để nắm được cách thực hiện phép nhân .
- 2HS nêu lại cách nhân .
- Một em đọc đề bài .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
- 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp làm bài trên bảng con. 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện . 
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài :
_______________________________
Tập làm văn 
Nghe kể : “ Dại gì mà đổi “
Điền vào giấy tờ in sẵn
 A/ Mục tiêu : 
- Rèn kĩ năng nói , nghe kể câu chuyện “ dại gì mà đổi “. Nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên. Rèn kĩ năng viết , điền vào tờ giấy in sẵn nội dung vào mẫu điện báo . 
 B/ Chuẩn bị : Mẫu điện báo .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 1 em kể về gia đình của mình với 1 bạn mới quen (BT1), 1HS đọc đơn xin phép nghỉ học (BT2).
- Nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài :
- Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài 
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 :- Gọi học sinh đọc bài tậpä
-Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1:
+Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ?
+Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ? 
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- Giáo viên kể lại lần 2 .
- Cho HS nhìn các gợi ý trên bảng tập kể theo nhóm.
- Mời 1HS khá, giỏi kể, lớp nhận xét.
- Mời 5HS thi kể, lớp bình chọn bạn kể hay.
+ Chuyện này buồn cười ở điểm nào?
-Lắng nghe và nhận xét bình chọn học sinh kể tốt 
*Bài2 
_ Một học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu điện báo, cả lớp đọc thầm.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
-Yêu cầu hai em nhìn mẫu điện báo để làm miệng .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở những nội dung yêu cầu của bài tập .
- Gọi 1 số em đọc bài làm trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 em lên bảng làm bài tập 1và 2. 
- Cả lớp lắng nghe.
- 2HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
-Lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm câu hỏi gợi ý. 
-Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .
- HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm.
- 1 Học sinh khá giỏi kể .
- Từ 5 – 6 học sinh thi kể .
+ HS trả lời .
-Đọc yêu cầu bài tập .
+ HS trả lời .
- 2HS làm miệng .Lớp nhận xét 
-Thực hành điền vào mẫu điện báo vào vở.
-4HS đọc ND bài làm.
________________________
Tự nhiên xã hội :
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
A/ Mục tiêu : - Sau bài học học sinh có khả năng : 
- Có khả năng so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc khi làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi , thư giãn
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .Tập thể dục đều đặn , vui chơi , làm việc vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn 
B/ Chuẩn bị : - Các hình liên quan bài học ( trang 18 và 19 sách giáo khoa ),
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Chỉ và nêu chức năng của hệ tuần hoàn lớn và hệ tuần hoàn nhỏ ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
 *Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động :
 - Bước 1: Hướng dẫn cáchù chơi và lưu ý học sinh theo dõi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi. 
- Cho học sinh chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” (đòi hỏi vận động ít) 
-Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của mình có nhanh hơn khi ngồi yên không ?
Bước 2 :-Tổ chức chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều hơn: TC ”Đổi chỗ “, đòi hỏi học sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi :
-Hãy so sánh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi? 
 - KL:Khi ta vận động mạnh thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường 
Hoạt động 2 Thảo luận nhóm 
 -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình sách giáo khoa trang 19 và trả lời các câu hỏi sau 
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
+Theo bạn tại sao không nên làm việc quá sức 
+Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn :- Khi quá vui ; Lúc hồi hộp xúc động mạnh ; Lúc tức giận ; Thư dãn 
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo và mang giày dép quá chật ?
+ Kể tên một số thức ăn đồ uống giúp có lợi cho tim ?
 - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Cả lớp nhận xét bổ sung .
*KL :Tập thể dục có lợi cho tim mạch
 d) Củng cố - Dặn dò:
 -Nhận xét đánh giá tiết học 
-2HS lên bảng trả lời bài cũ, lớp theo dõi. 
-Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp chú ý nghe H/dẫn.
-Lớp thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .
-Dựa vào thực tế để trả lời : Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên .
-Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt bạn làm sai 
-Chơi trò chơi đòi hỏi vận động mạnh , chạy thật nhanh để dành chỗ đứng .
- HS trả lời .
-Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên .
+ HS trả lời .
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
-Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc