Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 7

Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 7

I) MỤC TIÊU:

- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.

II) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A: Kiểm tra bài cũ:

 HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si- le và tên phát xítểutả lời câu hỏi trong SGK.

B: Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài: GV dùng tranh giới thiệu chủ điểm và giới thiệu nội dung bài.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm 2010 - 2011 - Lê Thị Hồng - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 7 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2010
tập đọc:
Những người bạn tốt
I) mục tiêu:
- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
II) các hoạt động dạy học:
A: Kiểm tra bài cũ: 
 HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si- le và tên phát xítểutả lời câu hỏi trong SGK.
B: Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV dùng tranh giới thiệu chủ điểm và giới thiệu nội dung bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
GV hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). Giúp HS đọc đúng tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai chính tả và hiểu một số từ khó trong bài.
b) Tìm hiểu bài:
Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A- ri- ôn phải nhảy xuống biển?
 (... vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham , cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông)
Câu 2: 
Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
 (... đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cáđã cứu A- ri- ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền.)
Câu3: Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
 (... vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người.)
Câu 4: 
Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với nghệ sĩ A- ri- ôn?
 (Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người bị nạn.)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 GV chọn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm. chú ý nhấn giọng các từ ngữ: đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin và nghỉ hơi các từ ngữ nhưng, trở về đất liền.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
chính tả:
Tuần 7
I) mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương.
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện được cả 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3
II) đồ dùng dạy học: 
 Vở bài tập Tiếng việt .
III) các hoạt động dạy học:
A: Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong 2 khổ thơ của Huy Cận ở tiết trước (lưa thưa, mưa, tưởng, tươi,...) và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
 - HS khác nhận xét bài của bạn.
B: Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn chính tả nghe - viết:
- GV hướng dẫn HS viết bài theo quy trình đã thực hiện bài Dòng kinh quê hương.
- Chú ý những từ dễ viết sai chính tả trong bài: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót,...
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV gợi ý: Vần cần điền thích hợp với cả 3 ô trống.
- Lời giải:
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều
 Mải mê đuổi một con diều
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài độc lập.
- Lời giải: + Đông như kiến.
 + Gan như cóc tía.
 + Ngọt như mía lùi.
- Sau khi điền đúng các tiếng có chứa iê, ia vào chỗ trống,HS đọc thuộc các thành ngữ trên.
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê/ ia.
- GV nhận xét tiết học.
Toán:
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia phân số: tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải toán liên quan đến số trung bình cộng
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Ôn 4 phép tính về phân số
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. 
 GV hướng dẫ câu a , câu b , c học sinh tự làm
2. Hoạt động 2: Ôn cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính
- Cho học sinh nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính; HS tự làm
- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
3. Hoạt động 3: Ôn giải toán
Bài 3: HS tự giải bài toán. GV giúp HS yếu
Hai ngày đầu đội sản xuất làm được:
 + = (công việc)
Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm được:
: 2 = (công việc)
Đáp số: công việc.
Bài 4: HS đọc đề, nêu dạng toán
 - HS tự làm câu a. GV hướng dẫn câu b
 - Gọi 1 HS lên làm
câu b : Giá tiền mua mỗi lít dầu khi chưa giảm giá
20 000 : 4 = 5 000 (đồng)
Giá tiền mua mỗi lít dầu sau khi giảm giá
5 000 - 1 000 = 4 000 (đồng)
Hiện nay, có 20 000 đồng có thể mua được số lít dầu là:
20 000 : 4 000 = 5 (lít)
Đáp số: 5 lít dầu
4. Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò 
 Về làm bài tập còn lại trong VBT.
 Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010
 luyện từ và câu:
Từ nhiều nghĩa
I) mục tiêu: 
 - Nắm được kiến thức sơgiản về từ nhiều nghĩa( ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc , từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.(BT2).
II) đồ dùng dạy học: 
 Tranh, ảnh về sự vật, hiện tượng, hoạt động; bảng nhóm.
III) các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 2 tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2. Phần nhận xét:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT.
- Lời giải: tai - nghĩa a; răng - nghĩa b; mũi - nghĩa c.
- GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc HS: Không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa các từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT1:
 + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
 + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
 + Tai của cái ấm không đùng để nghe được.
* GV nêu: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1). ta goị là nghĩa chuyển.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của BT.
- HS trao đổi theo cặp để làm bài. GV giải thích, chốt lại ý chung:
 (Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nghiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác nhau vừa giông nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, tiếng việt trở nên hết sức phong phú.)
3. Phần ghi nhớ: HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
4 Phần luyện tập:
Bài 1: - HS làm việc độc lập. Trình bài kết quả, chữa bài.
 - Lời giải: + Nghĩa gốc: Đôi mắt...; Bé đau chân; ... ngoẹo đầu.
 + Nghĩa chuyển: Quả na mở mắt, ...ba chân;... đầu nguồn...
Bài 2: HS làm việc theo nhóm; các nhóm trình bày kết quả vào bảng nhóm.
- VD: + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡicày,...
 + Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi,...
5. Củng cố dặn dò: 
 HS nhắc lai nội dung ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.
Toán:
Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân
a. Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra, VD:- Có 0m 1dm tức là có 1dm; viết lên bảng: 1dm = m.
GV giới thiệu: 1dm hay m viết thành 0,1m; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với m (như SGK).
Tương tự với 0,01m; 0,001m.
- GV nêu hoặc giúp HS tự nêu: Các phân số thập phân , , (dùng thước chỉ khoanh vào các phân số này ở trên bảng) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 (chỉ khoanh vào 0,1; 0,01; 0,001 ở trên bảng).
GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu: 0,1 đọc là không phẩy một (gọi vài HS chỉ vào 0,1 và đọc). GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng: 0,1 = .
Giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001.
- GV chỉ vào 0,1; 0,01; 0,001 (đọc lần lượt từng số) và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là các số thập phân.
2. Hoạt động 2: Thực hành đọc, viết các số thập phân (dạng đã học)
Bài 1: 
GV hướng dẫn HS tự viết cách đọc các số thập phân. Khi chữa bài nên cho người đọc các số thập phân trong bài tập.
Bài 2: 
GV hướng dẫn HS đọc các phân số thập phân ứng với các vạch trên trục số rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống.
Bài 4: 
 HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kẻ bảng này trên bảng của lớp để chữa bài cho cả lớp. Khi chữa bài, gọi HS viết rồi đọc phân số thập phân và số thập phân thích hợp ở từng hàng của bảng.
Bài 3: 
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (nếu không đủ thời gian thì hướng dẫn HS làm bài 4 trước khi tự học). 
3. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò 
 Về làm bài tập còn lại trong VBT.
kể chuyện:
Cây cỏ nước Nam
I) mục tiêu:
 + Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyệnvới giọng kể phù hợp.
 + Hiểu nội dung chính của từng đoạn , hiểu ý nghĩa của câu chuyện
 II) đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ truyện trong SGK, phóng to.
III) các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 HS kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC tuần trước.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
 GV giới thiệu về danh y Tuệ Tĩnh.
2. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1, kể chậm rải, từ tốn.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
- Chú ý: Viết lên bảng tên một số cây thuốc quý (sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam) và giúp HS hiểu những từ khó được chú giải cuối truyện (trưởng tràng, dược sơn).
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- HS đọc yêu cầu 1,2,3 của BT.
- Kể chuyện theo nhóm đôi.
- Thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nội dung chính của từng tranh:
+ Tranh1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+ Tranh2: Quân dân nhà Trần luyện tập chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Tranh3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
+ Tranh4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
+ Tranh5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Tranh6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc nhở HS phải biết yêu quý những cây cỏ xung quanh.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC tuần 8: Tìm và đọc 1 câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
Đạo đức :
Nhớ ơn tổ tiên( tiết 1)
I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II – Tài liệu và phương tiện
- Các tranh ảnh, bài báo nói về  ... c)
 (3) Đồng hồ chạy đúng giờ.	Hoạt động của máy móc.(a)
 (4) Dân làng khẩn... chạy lũ.	Khẩn trương tránh những điều không may sắp 	xảy đến. (b)
Bài 2: 
- HS đọc YC của bài tập.
- GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung?
- Lời giải: Dòng b (Sự vận động nhanh.)
Bài 3: 
- Tiến hành như bài tập 2.
- Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng theo nghĩa gốc (ăn cơm).
Bài 4: 
- HS đọc YC của bài tập.
- Chú ý: Chỉ đặt câu với nghĩa đã cho của từ "đi" và "đứng". Không đặt câu với các nghĩa khác.
- HS làm bài vào VBT rồi trình bày trước lớp. 
- HS khác nhận xét, GV chốt lại các câu đúng và hay để HS học tập lẫn nhau.
3. Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học và chuẩn bị bài tuần sau.
 Kĩ THUậT:
Nấu cơm
I- Mục tiêu: 
 HS cần phải:
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II- Đồ dùng dạy học
- Gạo tẻ. Nồi nấu cơm thường. Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
- Dụng cụ đong gạo (lon sữa bò, bát ăn cơm, ống nhựa,).
- Rá, chậu để vo gạo. Đũa dùng để nấu cơm. Xô chứa nước sạch. VBT.
III – Các hoạt động dạy - học 
Tiết 1
 Giới thiệu bài: 
 GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
 Hoạt động 1. Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình
 - Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
 - Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp (bếp củi, bếp ga, bếp điện hoặc bếp than) và nấu cơm bằng nồi cơm điện. 
 - Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo? Hai cách nấu cơm này có những ưu nhược điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau?
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách nấu bằng soong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun)
 - Nêu cách thực hiện hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách nấu cơm bếp đun theo nội VBT.
 - Chia nhóm thảo luận và nêu yêu cầu, Thời gian thảo luận (15phút).
 - Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả thảo luận.
 - Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. GV quan sát, uốn nắn.
 - Nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
Lưu ý HS một số điểm sau:
+ Nên chọn nồi có đáy (như nồi gang) nấu cơm để không bị cháy và ngon cơm.
+ Muốn nấu được cơm ngon phải cho lượng nước vừa phải. Có nhiều cách định lượng mức nấu cơm như dùng dụng cụ đong, đo mức nước bằngđũa hoặc ước lượng bằng mắt, Nhưng tốt nhất nên dùng ống đong để đong nước nấu cơm theo tỉ lệ đã nêu trong SGK.
+ Có thể cho gạo vào nồi nấu cơm ngay từ đầu hoặc cũng có thể đun nước sôi rồi mới cho gạo vào nồi. Nhưng nấu theo cách đun sôi nước rồi mới cho gạo vào thì cơm sẽ ngon hơn.
+ Khi đun nước và cho gạo vào nồi phải đun lửa to, đều. Nhưng khi nước đã cạn phải giảm lửa thật nhỏ. Nếu nấu cơm bằng bếp than thì phải kê miếng sắt dày trên bếp rồi mới đặt nồi lên, còn nấu bằng bếp củi thì tắt lửa và cời than cho đều dưới bếp để cơm không bị cháy, khê. Trong trường hợp cơm bị khê, hãy lấy một viên thanh củi, thổi sạch tro, bụi và cho vào nồi cơm. Viên than sẽ khử hết mùi khê của cơm.
 - HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
 - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
 Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò
 - GV nhận xét tiết học 
Khoa học:
 phòng bệnh viêm não
I- Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	- Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh viêm não .
	- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
	-Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II- đồ dùng dạy – học: Hình trang 30,31SGK 
III- Hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: trò chơi “ ai nhanh, ai đúng ? ”
* Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
 - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng .
Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác lắc chuông để báo hiệu là nhóm đã làm xong.
- Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Các nhóm HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
Dưới đây là đáp án: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a.
Hoạt động 2: quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu:HS: - Biết thực hiện các cách tieu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
 - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK và TLCH :
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đói với việc phòng tránh bệnh viêm não.
Gợi ý:Hình 1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt)
Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.
Hình 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở.
Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trừơng xung quanh nhà ở: quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước,
Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?(Phần này GV gợi ý đểcác em liên hệ cho sát thực tế ở điạ phương)
Kết luận: - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muõi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò
 Nhận xét tiết học
 Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2010
 Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số TP thành số đo viết dưới dang số tự nhiên .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Chuyển phân số -> hỗn số -> số thập phân
Bài 1: - GV hướng dẫn HS tự thực hiện việc chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số thành một hỗn số. Chẳng hạn, chuyển thành số. Sau khi HS đã làm được nên cho HS thống nhất cách làm theo hai bước:
	- Lấy tử số chia cho mẫu số.
- Lấy thương tìm được là phần nguyên của hỗn số; 
 lấy phần phân số (của hỗn số) bằng cách lấy số dư làm tử số lấy số chi làm mẫu số.
Nên cho HS thực hành chuyển phân số thập phân thành hỗn số (theo mẫu trên)
- Khi đã có các hỗn số nên cho HS nhớ lại cách viết các hỗn số đó thành số thập phân (như bài đã học). Chẳng hạn: 16= 16,2; 	97= 97,5; ...
Bài 2: a. GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân (có tử số lớn hơn mẫu số) thành số thập hân (theo mẫu của bài 1). HS chỉ viết kết quả cuối cùng còn bước trung gian (chuyển từ phân số thành hỗn số) thì làm ở vở nháp. Chẳng hạn:
= 6,4; 	= 37,2; 	; ....
Chú ý: HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương là số thập phân, nên phải làm theo các bước của bài 1.
b. Các phân số thập phân ở phần b có tử số bé hơn mẫu số nên chỉ cần hướng dẫn HS nhớ lại và thực hiện cách viết thành số thập phân như bài đã học. Chẳng hạn, theo bài học đầu tiên về khái niệm số thập phân thì:
 = 0,3; 	= 0,18; 	= 0,08; ...
2. Hoạt động 2: Ôn cách chuyển đơn vị đo từ dạng số thập phân sang số tự nhiên 
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài. GV hướng dẫn thêm cho HS yếu
 2,1 m = 21 dm
3. Hoạt động 3 : So sánh 2 số thập phân
 Hướng dẫn HS biến đổi từ phân số sang số thập phân rồi so sánh 
 Ta thấy 0, 9 = 0,90 vì = 
4. Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò.
Về ôn lại các bài tập .
Tập làm văn:
Luyện tập tả cảnh
I) mục tiêu:
 HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả , thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.
II) đồ dùng dạy học:
 - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.
 - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III) các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 HS nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài, đọc câu mở đoạn của em - BT3 tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài.
- Một vài HS nói phần mình chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. 
+ Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để thầy cô kiểm tra trong tiết tập làm văn sau.
- Dặn HS về nhà xem trước yêu cầu và gợi ý của tiết TLV tuần 8: Luyện tập tả cảnh ở địa phương. 
- Quan sát và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp ở địa phương.
ĐỊA LÍ
Ôn tập
I - MỤC TIấU : 
Học xong bài này,HS : 
Xỏc định và mụ tả được vị trớ địa lớ nước ta trờn BĐ.
Biết hệ thống hỏa cỏc kiến thức đó học về Địa lớ TN VN ở mức độ đơn giản.
Nờu tờn và chỉ được vị trớ một số dóy nỳi, đồng bằng, sụng lớn của nước ta trờn BĐ.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu BT cú vẽ lược đồ trống VN.
Bản đồ địa lý tự nhiờn Việt Nam.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A/ Kiểm tra bài cũ :
2 HS trả lời 2 cõu hỏi 2,3 – SGK/81.
- Đọc thuộc bài học.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 
2/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu vị trớ, giới hạn của nước ta trờn BĐ. 	
(Trũ chơi “đối đỏp nhanh”)
Bước 1 : Chọn 2 đội chơi cú số HS như nhau, mỗi HS được gắn một số thứ tự .Hai em cú số thứ tự giống nhau sẽ đứng đối diện nhau.
Bước 2 : GV hướng dẫn cỏch chơi như – SGV/94.
Bước 3 : GV tổ chức cho HS nhận xột, đỏnh giỏ. Tỡm đội thắng cuộc.
3/ Hoạt động 2 : Làm việc theo nhúm 
Bước 1 : Thảo luận cõu hỏi 2 - SGK
Bước 2 : Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả - nhận xét
--> Bài học SGK
4/ Củng cố, dặn dũ : 
- HS trỡnh bày lại cỏc ý của bài tập 2
- Về nhà học bài và đọc trước bài 8/83

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of Tuan 7.doc