Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 31)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 31)

- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.

 

doc 37 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 31)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Giảng: Thứ hai ngày 9 / 1 / 2011
 Tập đọc Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê-đê (56)
 Theo Ngô Đức Thịnh – Chu Thái Sơn
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.
 II. Đồ dùng dạy học: Hình trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 *Tìm hiểu bài:
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
 +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Nội dung chính của bài là gì?
+ Hát
+ HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
+ HS quan sât tranh.
- Đoạn 1: Về cách xử phạt.
- Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
- Đoạn 3: Về các tội.
- HS đọc , trao đổi trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
+Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng
+ Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, 
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
4. Củng cố, dặn dò.
 + GV hệ thống bài.
 + GV nhận xét giờ học.
 + Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN: Tiết 116: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
- HS tự giác học tập tốt
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 b. Luyện tập:
Bài tập 1 (123):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (123):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở, 1 em làm vào giấy khổ to.
 - mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (123):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- YC HS làm bài và chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Hát
+ Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN.
Bài giải:
 Diện tích một mặt của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
 Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
 Thể tích của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)
 Đáp số: 6,25 cm2
 37,5 cm2
 15,625 cm3
+ HS đọc yêu cầu của bài.
Bài giải
Hình hộp CN
1
2
3
Chiều dài
11cm
0,4m
Chiều rộng
10cm
0,25m
Chiều cao
6cm
0,9m
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
S xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm2
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ Hình Hộp CN là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ Hình LP cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 – 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3.
4.Củng cố, dặn dò
 + GV hệ thống bài
 + GV nhận xét giờ học
 + nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Chính tả (nghe –viết ): 
Tiết 24 : Núi non hùng vĩ
I/ Mục tiêu:
 - Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. 
	- Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). 
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV: -Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
HS : -Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn văn ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 (58)
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3(58)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Mời HS nối tiếp nhau trình bày.
GV nhận xét, kết luận ý đúng
- Hát
- HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.,
- HS theo dõi SGK.
- Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Lời giải:
-Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
-Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
Lời giải:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uốn)
5. Lê thánh Tông (Lê Tư Thành)
 4. Củng cố, dặn dò
 - GV hệ thống bài
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Giảng: thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán Tiết 117: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ các HLP.
- HS tự giác học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 b.Luyện tập:
Bài tập 1 (124):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (124):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm bài trên bảng
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (125):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở
- GV chấm. Chữa bài và nhận xét.
+ Hát
+ HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
Bài giải:
a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
(240:100 x 17,5 = 42)
b) Nhận xét: 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
Bài giải:
a. so với thể tích hình lập phương bé thì thể tích hình lập phương lớn bằng
 3 : 2 = 1,5= 150%
b. Thể tích của HLP lớn là:
 64 x 1,5 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
Bài giải:
a. Có thể coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương lớn cạnh 2cm vậy thể tích của hình đó là:( Hình bên có số HLP nhỏ là)
 ( 2 x 2 x 2) x 3 = 24 (HLP nhỏ)
b. Stp của cả 3 hình lập phưng lớn là:
 24 x 3 = 72 (cm2)
 S không cần sơn của hình đã cho là:
 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
 S cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2)
 Đáp số: 56 cm2
4. Củng cố, dặn dò:
 + GV hệ thống bài
 + GV nhận xét tiết học
 + Về nhà làm lại bài và xem trước bài sau. 
Luyện từ và câu
Tiết47: Mở rộng vốn từ: Trật tự an ninh
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
- HS tự giác học tập
II/ Đồ dùng dạy học: 
 HS: giấy khổ to , bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (59):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2(59):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm , ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 (59):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4 (59):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Hát
+ HS làm lại bài tập 1, 2 (phần luyện tập) của tiết trước.
Lời giải :
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
lời giải:
- Danh từ kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh,
- Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh,
Lời giải:
a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
lời giải:
- Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ, số điện thoại của người thân,
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113,
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,
4.Củng cố, dặn dò
- GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 24: Kể chuyện được chứng kiến
 hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
	- HS kể được một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơI làng xóm, phố phường mà em biết.
	- Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện có đầu, có cuối. Biết trao đổi cùng với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	- chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 - HS tự giác học tập tốt bộ môn
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Tranh ảnh về an toàn giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức: 
	 2.Kiểm tra bài cũ:	
 3.Dạy bài mới:
 a. Giới  ...  làm bằng vật dẫn điện.
- Nằm trờn đường dẫn điện.
- Nú cú thể làm cho mạch điện kớn hoặc hở.
- Khi mở cỏi ngắt điện, mạch hở khụng cho dũng điện chạy qua. Khi đúng mạch kớn dũng điện chạy qua được.
4. Củng cố, dặn dũ.
 + GV cựng HS hệ thống toàn bài.
 + GV nhận xột tiết học
 + Về nhà học bài và xem trước bài sau
KHOA HỌC.
 Tiết 48: An toàn và trỏnh lóng phớ khi sử dụng điện.
 I. Mục tiờu: Sau bài học HS biết: 
 - Nờu được một số biện phỏp phũng trỏnh khi bị điện giật, trỏnh gõy bỏng điện, đề phũng điện quỏ mạnh, gõy chập và chỏy đường dõy, chỏy nhà.
 - Giải thớch được tại sao phải tớch kiệm năng lượng điện và trỡnh bày được cỏc biện phỏp tớch kiệm điện.
 - HS cú thỏi độ tớch kiệm điện và khi sử dụng điện phải đảm bảo an toàn khụng nghịch điện.
 II. Đồ dựng dạy học: HS chuẩn bị theo nhúm: Pin, cầu trỡ
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
 3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài: An toàn và trỏnh lóng phớ khi sử dụng điện
Tỡm hiểu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận về cỏc biện phỏp về phũng trỏnh bị điện dật
+ Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh minh hoạ (98) và nờu nội dung tranh vẽ
Làm như vậy cú tỏc hại gỡ 
- Cần làm gỡ và khụng được làm gỡ để trỏnh bị điện dật ? 
Gọi HS đọc mục cần biết.
* Hoạt động 2: Thực hành phũng trỏnh gõy hỏng đồ diện, vai trũ của cầu trỡ và cụng tơ.
- Yờu cầu HS đọc thụng tin và trả lời cõu hỏi:
- Điều gỡ cú thể xẩy ra nếu sử dụng nguồn điện 12 V cho dụng cụ dựng điện 6 V.
- cầu trỡ cú tỏc dụng gỡ? 
- Nờu vai trũ của cụng tơ điện?
* Hoạt động 3: Cỏc biện phỏp tiết kiệm điện.
Tổ chức cho HS thảo luận:
- Tại sao ta phải sử dụng tiết kiện điện 
- Chỳng ta phải làm gỡ để trỏnh lóng phớ điện?
* KL: Chỳng ta cần sử dụng điện, trỏnh lóng phớ để tiết kiệm cho gia đỡnh, xó hội
Hỏt 
Hóy nờu cỏch lỏp mạch điện đơn giản.
+ HS quan sỏt và thảo luận: 
+ Hỡnh 1 hai bạn đang thả diều nơi cú đường dõy điện đi qua 
+ Hỡnh 2 : 1 bạn đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp ngăn lại
+ 1,2 em đọc 
+ HS sinh đọc thụng tin trong SGK
- Dựng điện 12V cho 6 V thỡ xẽ làm hỏng dụng cụ đú. 
- HS quan sỏt vài dụng cụ thiết bị ghi số vụn, cầu trỡ, cụng tơ.
+ Cầu trỡ cú tỏc dụng là: Nờu dũng điẹn quỏ mạnh. đoạn dõy trỡ xẽ núng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, trỏnh được sự cố nguy hiểm về điện 
+ Cụng tơ điện là vật để đo năng lượng điện đó dựng.
+ Nếu sử dụng nhiều, sử dụng bừa bói xẽ tốn tiền của.
+ chỉ dựng điện khi cần thiết: Tắt điện, quạt, ti vi khi ra khỏi nhà 
Củng cố, dặn dũ.
 + GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 + GV nhận xột tiết học, dặn HS về học bài.
Đạo đức
Tiết 24: Em yêu tổ quốc việt nam (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: 
 HS : sưu tầm Tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức: 	
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 b. Tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. 
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (3 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1.
-Từng nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận và bổ xung.
 * Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch.
-Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, KT, LS, danh lam thắng cảnh,
- Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. * Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK
*Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.
- GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi.
- GV nhận xét về tranh vẽ , sưu tầm của HS
+ Hát
 + HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
- Đại diện nhóm trình bày.
Ví dụ: Ngày 2/9/1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
+ Ngày 1/5/1954 chiến thắng Điện Biên Phủ.
+ Sông Bạch Dằng với chiến thắng của Ngô Quyền
+ Các nhóm thảo luận.
+ Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- HS hát, đọc thơ,  về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam
 4.Củng cố, dặn dò
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học
về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
 Toán Tiết 120: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Rèn kĩ năng giải toán về hình học.
HS tự giác học tập tốt bộ môn
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 b. Hướng dẫn HS tự làm bài :
Bài tập 1 (128):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 2 (128):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
 -Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 3 (128):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Hát
+ HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
Bài giải:
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a. Diện tích xung quanh của bể kính là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích đáy của bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
b. Thể tích trong lòng bể kính là:
 10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
c. Thể tích nước trong bể kính là:
 300 : 4 x 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a. 230 dm2 
 b. 300 dm3 
 c. 225 dm3.
Bài giải:
a. Diện tích xung quanh của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b. Diện tích toàn phần của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c. Thể tích của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a. 9 m2 
 b. 13,5 m2 
 c. 3,375 m3
Bài giải:
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6 
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 
= (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) 
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N
4.Củng cố, dặn dò
 + GV hệ thống bài.
 + GV nhận xét giờ học
 + HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tập làm văn Tiết48: Ôn tập về tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
	- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật.
	- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – Trình bày rõ rang, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
 - HS tự giác học tập tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV : -Tranh ảnh một số vật dụng.
 HS : - Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới
 a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1(66)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai
- Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK
- HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn..
- Mời HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. 
Bài tập 2 (66)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. 
-Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên thi trình bày.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất.
+ Hát
+ HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm.
- HS trình bày.
+ Ví dụ: Năm học này em được lên lớp 5 , bố em mua cho em một quyển sách tiếng Việt và rất nhiều sách khác của lớp 5.
 Quyển sách hình chữ nhật ngoài bìa được trình bày khá đẹp, dòng chữ
 Em rất thíchquyển sách đó
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- HS thi trình bày dàn ý.
4.Củng cố, dặn dò
- GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học.
- về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
 Sinh hoạt Tiết 24 Sơ kết tuần 24
I. Mục tiêu: 
- Sơ kết hoạt động và học tập của lớp tuần 24
- Giáo dục cho học sinh có ý thức tự giác trong học tập và các hoạt động khác.
- Phương hướng tuần 25.
II. Chuẩn bị: - Các tổ sơ kết và báo cáo hoạt động của tổ trong tuần 24.
 - GV nhận xét chung.
III. Nhận xét chung.
Các tổ nhận xét hoạt động của tổ và từng thành viên trong tổ và báo cáo.
Lớp trưởng nhận xét chung.
* Giáo viên nhận xét:
+ Đạo đức: trong tuần qua đa số các em tương đối ngoan, thực hiên tương đối tốt nề nếp và nội qui của trường, lớp . Không có hiện tượng gây mất đoàn kết với bạn.
+ Học tập: Các em đi học đều , đúng giờ không có em nào nghỉ học trong tuần.
Trong giờ học nhiều em tích cực xây dựng bài, đạt điểm cao trong giờ học.
Đa số các em đã tự giác, tích cực học bài và làm bài ở lớp cũng như ở nhà. Giữ gìn vở sạch chữ đẹp tương đối tốt.
Song bên cạnh đó vẫn còn 1 số ít em trong giờ học chưa tự giác, còn mất trạt tự , về nhà không học bài và làn bài.
1 số em chữ viết còn sai chình tả.
+ Các hoạt đông khác: tham gia và thực hiện tốt hoạt đông giữa giờ, 1 số em đã tự giác vệ sinh chung tốt. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
* Tuyên dương: Xưa , Hoài, Duy ( có ý thức tự giác trong học tập).
* Nhắc nhở: Nguyễn Huy, Vũ , Lâm ( mất trật tự trong giờ học , nói tự do  )
 Nông Duy (cần luyện chữ nhiều), Tiếp càn cố gắng các môn học.
* Tuần tới: Nghỉ tết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24 kien.doc