Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 6

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 6

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoăc dễ lẫn do ảnh hưởngcủa phương ngữ:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối sử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ A-pac-thai.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc – hiểu:

- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi( trả lời được các câu hỏi trong sgk)

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 
Tuần 
Tập đọc
 Tiết 11 :Sự sụp đổ của chế độ A- pác- thai
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoăc dễ lẫn do ảnh hưởngcủa phương ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối sử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ A-pac-thai.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (2): 
2. Kiểm tra bài cũ (3): 
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài thơ: Ê-mi-li, con và nêu nội dung bài.
3. Bài mới (30).
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chia đoạn (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-thai.
+ Đoạn 2: ở nước nàydân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Y/c HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn và kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
b. Tìm hiểu bài.
- Em biết gì về nước Nam Phi?
- Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối sử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
- Nội dung bài này nói lên điều gì?
- GV ghi nd chính lên bảng . 
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
Y/c HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – dặn dò (5).
 -Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
- 2 HS lên đọc thuộc lòng bài và nêu nội dung bài.
- HS ghi đb vào vở .
- 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc tiếp nối kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Nam Phi là một nước nằm ở Châu Phi. Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.
- Họ đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng.
- Vì họ không thể chấp nhận được 1 chính sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo này. Vì người dân nào cũng phải có quyền bình đẳng như nhau, cho dù họ khác màu da, ngôn ngữ.
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
- HS ghi nd chính vào vở .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu giọng đọc của bài.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
Thứ ngày tháng năm 
Toán
Tiết 26 :Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài tập toán có liên quan.
-Làm bài 1a ( 2 số đo đầu ), 1b( 2 số đo đầu ), 2, 3 ( cột 1 ), 4. 
II. Các hoạt động dạy học:
1. kiểm tra bài cũ(3)
- Kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé ?
- GV nx cho điểm .
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Luyện tập:
Bài 1:
a. Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị đo là là m2
b.Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là dm2
- Nhận xét- sửa sai cho HS.
Bài 2:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
Nhận xét- sửa sai.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
3. Củng cố- Dặn dò(5)
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
-1 HS trả lời , hs khác nx bổ sung .
- HS ghi đb vào vở . 
- HS làm.
8m2 27 dm2 = 8m2 + m2= 8m2
16m2 9dm2= 16m2+m2 = 16m2
26 dm2= m2
4dm265cm2= 4dm2+dm2= 4dm2
95cm2= dm2
- HS làm.
3cm25mm2= mm2
số thích hợp để điền là.
B- 305mm2
-HS làm.
2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
3m248dm2 < 4m2
61 km2 > 610 hm2
Tóm tắt:
1 viên có cạnh: 40cm
150 viên.m2?
giải:
diện tích của một viên gạch lát nền là
 40 40 = 1600 (cm2 )
diện tích căn phòng là.
 1600 x 150 = 240 000(cm2 )
 240 000 cm2 = 24m2
đápsố:24m2
Thứ ngày tháng năm 
Lịch sử
Tiết 6 : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Ngày 5- 6 năm 1911 tại bến Nhà Rồng, với lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. 
- HS khá, giỏi :biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước. 
II. Đồ dùng:
ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng.
Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(3)
- Phong trào Đông Du có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
- GV nx cho điểm .
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1 (làm việc cả lớp).
Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu được về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
+ Cả nhóm thảo luận, chọn lọc thông tin để viết vào phiếu thảo luận. 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
* Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
- Y/c HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau:
+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Nguyễn Tất Thành chọn con đường nào? Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh?
* Hoạt động 3: ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
+ Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như thế nào?
+ Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào? Theo em, vì sao Người có được quyết tâm đó?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào?
3. Củng cố – dặn dò (5).
Một HS đọc phần bài học trong sgk.
Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời , hs khác nx .
- HS ghi đb vào vở . 
- HS làm việc theo nhóm
- Lần lượt HS trình bày thông tin của mình trước nhóm.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận để lựa chọn thông tin ghi vào phiếu bài tập của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ xung.
- HS ghi vở .
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi.
- Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài để tìm con đường cứu nước phù hợp.
- Nguyễn Tất Thành chọn con đường đi về phương Tây, Người không đi theo các con đường của sĩ phu yêu nước trước đó vì con đường này đều thất bại. Người thực sự muốn tìm hiểu về người Tây và muốn xem họ làm thế nào rồi trở về giúp đồng bào ta.
- HS ghi vở . 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Người biết trước khi ở nước ngoài một mình là mạo hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó, Người cũng không có tiền.
- Người rủ Tư Lê cùng đi nhưng Tư Lê không đủ can đảm đi cùng Người. Người quyết tâm làm bất cứ việc gì để sống và đi ra nước ngoài.
- Người có quyết tâm cao, ý chí kiên định con đường ra đi tìm đường cứu nước bởi Người rất dũng cảm sẵn sàng đương đầu với khó khăn, thử thách và hơn tất cả Người có một tấm lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc
- Ngày 5/6/1911,Nguyễn Tất Thành với cái tên Văn Ba đã ra đi tìm đường cứu nước
 mới trên tàu đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê-vin.
Thứ ngày tháng năm 
Toán
Tiết 27 :Héc- ta
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích ha; quan hệ giữa ha và m2
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với ha ).
-Làm bt 1a (2 dòng đầu ), 1b ( cột đầu ), 2. 
II. Các hoạt đông dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ(3)
* Kể tên các đơn vị đo diện tích , lớn hơn m2?
* GV nx đánh giá . 
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Giới thiệu đơn vị đo diện tích ha:
- GV giới thiệu: “ thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng,..người ta dùng đơn vị đo ha.
- GV giới thiệu: “1 ha bằng 1hm2 va ha viết tắt là ha.
 1 ha = 1hm2
 1ha = 10 000 m2
C. Thực hành:
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- phân tích đề. 
- Tóm tắt và giải.
Bài 3:(cho hs làm nếu có thời gian)
Đúng ghi Đ sai ghi S:
Bài 4:(nếu có thời gian cho hslàm) 
- Yêu cầu HS đọc đề
- Phân tích đề:
 + Đb cho biết gì , đb hỏi gì ?
 + Muốn tính diện tích mảnh đất dùng 
để xây nhà ta làm thế nào ?
- Tóm tắt và giải.
3. Củng cố- Dặn dò(5)
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
-1 HS 
HS ghi đb vào vở . 
- HS nghe.
- HS quan sát
HS làm.
a. 4ha = 40 000 m2.
 20 ha = 200 000 m2
 1 km2 = 100 ha.
 15 km2 = 1500 ha.
 ha = 5000 m2
 ha = 100m2
 km2 = 10 ha 
 km2 = 75ha
b.60 000 m2= 6 ha
 800 000 m2 = 80 ha
 1800 ha = 18 km2
 27 000 ha = 270 km2
giải:
22 200 ha = 222 km2
- HS làm.
a. 85 km2 < 850 ha S
b. 51 ha > 60 000 m2 Đ
c. 4 dm27 cm2= 4 dm2 S
Giải:
 12 ha = 12 000 m2
diện tích mảnh đất để xây toà nhà chính của trường là:
 120 000 : 40 = 3 000(m2)
 đáp số: 3 000 m2
Thứ ngày tháng năm..
Kể chuyện
Tiết 6 :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Chọn được câu chuyện có nội dung kể về việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước, hoặc nói về một nước mà em biết qua phim ảnh, truyền hình.
II. Đồ dùng dạy học:
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
Các tranh, ảnh về câu chuyện mà mình định kể.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ (3): 
- Y/c 2 HS kể chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài.
Gọi HS đọc đề bài trong sgk. 
Hỏi: Đề bài yêu cầu gì? 
- Y/c của đề bài là việc làm ntn?
- Theo em, thế nào là một việc làm thể hiện tình hữu nghị?
- Nhân vật chính trong chuyện em kể là ai?
- Nói về một nước em sẽ nói về những vấn đề gì?
* Gọi HS đọc 2 gợi ý trong sgk.
- Em chọn đề nào để kể? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
b. Kể trong nhóm.
- Chia HS thành nhóm, y/c các em kể một câu chuyện hoặc đất nước mình yêu thích cho các bạn cùng nhóm nghe. Sau đó, cùng trao đổi thảo luận ý nghĩ ... hông được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cạnh bàn cùng trao đổi, làm bài.
+ Năm nắng, mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức
- 2 HS độc thuộc lòng các câu thành ngữ trên.
Thứ ngày tháng năm
Khoa học
Tiết 12 :.Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét
- Nêu tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt rét.
- Làm cho nhà ở, nơi ngủ không có muỗi.
- Tự bảo vệ mình và những người xung quanh bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không chomuỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng:
- Thông tin và hình trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. kiểm tra bài cũ(3)
- Thế nào là dùng thuốc an toàn?
- Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
2.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét:
* Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? (Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh thường có những biểu hiện gì? )
+ Tác nhân của bệnh sốt rét là gì?
+ Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
+ Bềnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét- sửa sai.
Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh sốt rét.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk và thảo luận câu hỏi sau:
+ Mọi người trong hình đang làm gì? làm như vậy có tác dụng gì?
+ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho mọi người thâncũng như mọi người xung quanh?
- Nhận xét- sửa sai.
- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô-phen và hỏi:
+ Nêu đặc điểm của muỗi a-nô- phen?
+ Muỗi a-nô-phen sống ở đâu?
+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét.
- GV tổ chức cho 3 – 4 HS đóng vai tuyên truyền để tuyên truyền bệnh sốt rét và cách phòng tránh bệnh.
- GV tổng kết.
3. Củng cố dặn dò (5)
Nhắc lại bài học.
Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng trả lời
- HS ghi đb vào vở .
- HS làm việc theo nhóm.
- HS báo cáo kết quả.
- HS thảo luận nhóm.
- Hình 3: Mọi người đang phun thuốc trừ muỗi, phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi, phòng bệnh sốt rét.
Hình 4: Mọi người đang quét rọn vệ sinh, khơi thông cống rãnh. Đây là những nơi muỗi thường ẩn nấp sinh sản. Không có chỗ ẩn nấp, muỗi sẽ chết
Hình 5: Mọi người đang tẩm màn bằng chất phòng muỗi. Làm như vậy để muỗi không chui được vào màn để đốt người, tránh muỗi mang kí sinh trùng từ ngưòi bện sang người lành.
- Để phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần:
+ Mắc màn khi ngủ.
+ Phun thuốc diệt muỗi
+ Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
+ Chôn kín các rác thải
+ Dọn sạch những nơi có nước đọng.
+ Thả cá cờ vào chum, vại, bể nước.
+ Mặc quần áo dài tay vào buổi tối.
+ Uống thuốc phòng bệnh.
HS quan sát và trả lời .
.
- HS làm việc cá nhân suy nghĩ về những nội dung cần tuyên truyền sau đó xung phong tham gia cuộc thi.
- 4 HS lần lượt tuyên truyền trước lớp.
- HS nhận xét.
Thứ ngày tháng năm
Luyện từ và câu
Tiết 12 :.Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Mục đích yêu cầu.
Giúp HS:
bước đầu biết hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. 
Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số vd cụ thể, đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo y/c của bt 2. 
HS khá, giỏi đặt câu với 2, 3 cặp từ đồng âm theo y/c của bt1. 
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Gọi HS lên bảng. Y/c mỗi HS đặt câu với 1 thành ngữ.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới (30).
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài mới
* Nhận xét:
Y/c HS đọc phần nhận xét.
- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi:
+ Có thể hiểu câu trên theo những cách nào? 
+ Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy?
+ Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì?
* Ghi nhớ:
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ sgk.
C. Luyện tập.
Bài 1: 
Gọi HS đọc y/c bài 1.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- HS lên bảng đặt câu
- HS ghi đb vào vở .
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Câu trên có thể hiểu theo 2 cách.
+ Con rắn hổ mang đang bò lên núi.
+ Con hổ đang mang con bò lên núi.
- Có thể hiểu theo nhiều cách như vậy vì người viết đã dùng từ đồng âm.
- Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra câu nói có nhiều nghĩa.
- Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm.
Các câu chơi chữ
Nghĩa của từ đồng âm.
a.
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định; đậu trong xôi đậu là đậu để ăn. Bò trong kiến bò là hoạt động của con kiến, còn bò trong thịt bò là danh từ con bò.
b.
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Chín có nghĩa là tinh thông, giỏi, chín nghề có nghĩa là số 9.
c.
Bác bác trứng, tôi tôi vôi
Bác 1 là một từ xưng hô, bác 2 là làm cho chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt.
Tôi 1: là 1 từ xưng hô, tôi 2 là hoạt động đổ vôi sống vào nước để làm cho tan.
d.
Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa
Đá 2 và đá 3 là khoáng vật làm vật liệu đá. Đá 1 và đá 4 là hoạt động đưa chân và hất mạnh chân vào một vật nào đó làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương.
- Kết luận: dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong lời nói hàng ngày tạo ra những câu có nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người nghe. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Gọi HS nhận xét sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 3 HS lên bảng đọc câu.
+ Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu.
+ Con bé bò quanh mẹt thịt bò.
+ Mẹ bé mua chín quả cam chín.
+ Bác ấy là người chín chắn, đừng vội bác bỏ ý kiến của bác ấy.
+ Bé đá con ngựa đá.
Thứ ngày tháng năm
Toán
Tiết 30 :Luyện tập chung
I. Mục tiêu 
Giúp HS củng cố về:
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Làm các bt 1, 2 (a, d ), 4. 
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức (2).
2. Kiểm tra bài cũ (3)
 - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số , khác mẫu số ?
 - GV nx cho điểm .
3. Bài mới (30)
A. Giới thiêu bài: Ghi đầu bài.
B. Luyện tập.
Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Nhận xét sửa sai
Bài 2: Tính.
Nhận xét sửa sai.
Bài 3: (Còn thời gian cho hs làm ). 
Y/c HS đọc đề.
Phân tích đề.
Tóm tắt và giải.
Bài 4:
Y/c HS đọc đề.
Phân tích đề.
Tóm tắt và giải.
4. Củng cố- Dặn dò(5)
Ôn lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS trả lời , hs khác nx . 
- HS ghi đb vào vở .
- HS làm
a. ; ; ; . 
b. ; ; ; .
- HS làm
a. + + = = 
d. : = x x = = = 
Bài giải:
 5 ha = 50 000 m2
 Diện tích hồ nước là.
 50 000 x = 15 000(m2)
 Đáp số: 15 000(m2)
Giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhaulà.
4 – 1 = 3( phần )
Tuổi con là:
30 : 3 = 10( tuổi)
Tuổi bố là:
10 4 = 40 (tuổi)
Đáp số: Bố: 40 Tuổi
Con: 10 tuổi
Thứ ngày tháng năm
Tập làm văn
Tiết 12 :Luyện tập tả cảnh.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách quan sát cảnh sông nước thông qua phân tích một số đoạn văn.
- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước.
II. Đồ dùng.
- Phiếu bài tập cho HS
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3).
- Thu chấm bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới (30).
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Y/c HS thảo luận theo nhóm.
- Y/c HS đọc đoạn văn, trả lời các câu hỏi theo nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
* Đoạn a:
+ Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nào?
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Câu văn nào cho em biết điều đó?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào?
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
* Đoạn b: 
+ Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?
+ Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng quan sát nào?
+ Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
+ Việc tác giả sử dụng nghệ thuật liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng gì?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c 2 – 3 HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ tiết trước.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Y/c HS tự lập dàn ý bài văn tả cảnh của mình.
- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố – dặn dò (5).
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS ghi đb vào vở .
- HS thảo luận nhóm.
- Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh biển.
- Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc màu của trời mây.
- Câu văn: biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: bầu trời xanh thẳm, bầu trời dải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dông gió.
- Tác giả đã sử dụng những màu sắc: xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
- Khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người. Biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
- Nhà văn miêu tả con kênh.
- Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
- Tác giả miêu tả: ánh nắng chiều xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời trống hếch trống hoác, buổi sáng, con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
- Sử dụng nghệ thuật liên tưởng làm cho người đọc hình dung được con kênh Mặt trời, làm cho nó sinh động.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 – 3 HS đọc thành tiếng bài của mình.
+ Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. 
+ Mặt nước trong vắt, nhìn thấy đáy.
+ Bầu trời xanh trong in bóng xuống mặt hồ.
+ Mặt hồ như một chiếc gương xanh trong khổng lồ.
+ Những làn gió nhẹ thổi qua mơn man gợn sóng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 6HA.doc