Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Tuần 16, thứ 5, 6

Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Tuần 16, thứ 5, 6

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa

đã cho.

1. Kĩ năng: HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.

2. Giáo dục: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

- Gd kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN ra quyết định

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- 4 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 cho HS hoạt động nhóm.

- Giấy A4 để HS làm bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS làm lại BT 1 tiết trước

2. Dạy bài mới:

 

doc 7 trang Người đăng huong21 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Tuần 16, thứ 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
MÔN : Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa 
đã cho.
Kĩ năng: HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
Giáo dục: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Gd kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN ra quyết định 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
4 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 cho HS hoạt động nhóm.
Giấy A4 để HS làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ:
HS làm lại BT 1 tiết trước 
2. Dạy bài mới: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
Bài 2:
GV giúp HS nhận định lại những ý quan trọng của Phạm Hổ.
+ Trong miêu tả hay so sánh.
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh tả bên ngoài, tả tâm trạng. 
+ Trong quan sát để miêu tả người ta thường tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải cái mới, cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi sau đó mới dến cái mới cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. 
Bài 3:
Gọi HS đọc nối tiếp câu, lớp nhận xét, bổ sung.
Ví dụ:
a) Dòng sông Hồng như một giải lụa đào duyên dáng.
	b) Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve.
	c) Chú bé vừa đi vừa nay như một con chim sáo.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài tập.
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc yêu cầu bài tập, chia nhóm và làm bài theo nhóm vào bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn.
a) Nhóm từ đồng nghĩa: 
+ đỏ, điều, son
+ trắng, bạch
+ xanh, biếc, lục
+ hồng, đào
b) 
+ Bảng màu đen gọi là bảng đen.
+ Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
+Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
+ Mèo màu đen gọi là mèo mun.
+ chó màu đen gọi là chó mực.
+ Quần màu đen gọi là quần thâm.
- Một HS khá đọc bài, lớp theo dõi.
- HS tìm hình ảnh so sánh.
- HS tìm hình ảnh nhân hoá.
- HS tìm câu có cái mới, cái riêng. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc lại từ ngữ đã tìm được ở BT.
MÔN : Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
 I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
Giáo dục: HS có ý thức học tốt môn toán.
- Gd kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ cho HS giải bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm lại bài tập 1 tiết 78.
2. Dạy bài mới: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hướng dẫn HS giải toán và chữa bài.
Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là420
GV đọc bài toán ví dụ và ghi tóm tắt lên bảng.
	52,5% số HS toàn trường là 420 HS
	100% số HS toàn trường là . . . HS ?
Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô
Thực hành
Bài 1:
– Gắn bảng ép chữa bài.
Bài 2: Thực hiện như bài 1.
Bài 3: - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài tập.
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS); hoặc 420 x100 : 52 = 800 (HS)
- HS phát biểu quy tắc: SGK.
- HS đọc bài toán SGK, dựa vào quy tắc HS nêu cách giải.
- HS làm bài vào vỡ, một em làm bài bảng lớp.
- HS đọc bài , nêu tóm tắt và cách giải.
 - HS làm bài vào vỡ- một em làm bài vào bảng ép.
Bài giải:
Số HS trường Vạn Thịnh là:
 552 x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số : 600 HS
Bài giải:
Tổng số sản phẩm là:
720 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 8000 sản phẩm
- HS đọc bài.
10% ; 25% = 
Nhẩm: a) 5 x 10 = 50 (tấn)
 b) 5 x 4 = 20 (tấn)
- HS nhắc lại cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó.
MÔN : Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN THAM GIA
 I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết chọn chuyện đúng chủ đề.
Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng nói: Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
+ Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
Giáo dục: HS có ý thức về tình cảm gia đình được sum họp.
- Gd kĩ năng sống : - KN hợp tác, - KN giao tiếp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gai đình.
Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1 Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình vào việc chống lại đói ngheo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
 2. Dạy bài mới: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
* Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV kiểm tra HS đẫ chuẩn bị nội dung cho tiết học. Gọi một số em giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
b) Thực hành kể chuyện và trao đổi nôi dung câu chuyện trước lớp.
- GV gọi lần lượt từng em lên bảng thi kể chuyện. GV ghi tên HS và tên câu chuyện trên bảng .
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố- Dăn dò:
- GV nói lên ý nghĩa của việc sum họp gia đình.
- chuẩn bị tiết sau Kể chuyện đã nghe, đã đọc về những người biết sống đẹp . . . .
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc lại đề bài
- Một HS đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý cho câu chuyện sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp: Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi nội dung câu chuyện
- Thi kể trước lớp.
- Mỗi em kể xong tự nói về suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình, có thể trả lời thêm câu chuyện của các bạn.
MÔN : Địa lí
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
Giáo dục: HS có ý thức ôn tập tốt.
- Gd kĩ năng sống : - KN hợp tác, - KN tìm kiếm và xử lí thông tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bản đồ phân bố dân cư , bản đồ kinh tế Việt Nam.
Bản đồ trống Việt nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Thương mại à nơi diễn ra hoạt động gì?
Nước ta có những mặt hành nào được xuất khẩu?
2. Dạy bài mới: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
+ Câu 1: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm và sau đó trình bày trước lớp, GV và HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Câu 2:
+ Câu 3:
+ Câu 4:
Kết luận: 
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
- Câu đúng: b,c,d ; còn lại là câu sai.
- Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội ; những thành phố có cảng biển lớn là: hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS ghi chọn kết quả đúng vào bảng con, gọi HS đọc lại câu đúng. 
- HS thi gắn tên những nơi có sân bay quốc tế, cảng biển lớn của nước ta trên lược đồ trống.
- HS chỉ trên bản đồ đường sắt Bắc -Nam.
- HS chỉ trên bản đồ.
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
MÔN : Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Giúp HS:
Ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
+ Tính một số phần trăm của một số.
+ Tính một số biết một số phần trăm của nó.
Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các dạng toán liên quan đến phần trăm.
Giáo dục: HS có ý thức học tập tốt.
- Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định , - KN giải quyết v/đ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng phụ cho HS chữa bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm lại bài tập 1 tiết 79.
2. Dạy bài mới: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
GV tổ chức cho HS làm bài và chữa bài.
Bài 1:
- Gắn bảng ép chữa bài.
Bài 2: Trình tự thực hiện như bài 1.
Bài 3: Trình tự như bài 1.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài tập. 
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc bài – Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm bài vào vỡ, một em làm bài vào bảng ép.
– HS nêu lại cách làm.
a) 37 : 42 = 0,8809 . . . 88,09%
b) Bài giải:
Tỉ số phần trăm sản phẩm của anh Ba và sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số: 10,5%
a) 97 x 30 : 100 = 29,1;
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1.
b) Bài giải:
Số tiền lãi là:
6 000 000 : 100 x 15 = 900 000(đồng)
Đáp số: 900 000 đồng.
a) 72 X 100 : 30 = 240
Hoặc: 72 : 30 x 100 = 240
b) Bài giải:
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4 000 (kg)
4 000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
- HS nhắc lại cả 3 dạng bài toán với tỉ số phần trăm.
MÔN : Tập làm văn
 LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS nhận ra sự giống nhau và khác nhau về nội dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
Kĩ năng: Biết làm biên bản một vụ việc.
Giáo dục: HS có ý thức học tập tốt.
- Gd kĩ năng sống : - KN hợp tác, - KN tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng ép cho HS viết biên bản.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc một đoạn văn tả một em bé đã được viết lại.
2. Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: 
HS đọc bài , đọc biên bản, đọc từ chú giải.
Một em đọc câu hỏi.
HS so sánh, thảo luận theo nhóm tìm ra câu trả lời và trình bày trước lớp.
* Lời giải:
Giống nhau
Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: thời gian, địa điểm, thành phần , diễn biến sự việc.
Phần kết: Ghi tên và chữ kí của người có trách nhiệm.
- Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu, . . .
- Nội dung của biên bản Mèo vằn ăn hối lộ của nhà chuột có lời khai của những người có mặt.
Bài tập 2: 
HS đọc yêu cầu của đề bài.
HS nêu nhân chứng, đương sự .
HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện và làm bài vào vỡ, hai em làm bài vào bảng phụ.
HS đọc biên bàn đã viết, lớp nhận xét, GV chấm một số bài.
Gắn bài bảng phụ chữa bài.
3. Củng cố: GV nêu lại trình tự của một biên bản vụ việc.
4. Dặn dò: Về nhà xem ại bài tập những em bài chưa đầy đủ bổ sung thêm.
- Nhận xét giờ học. 
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 16
I-Mục tiêu 
Tổng kết các hoạt động tuần qua . Yêu cầu chính xác , khách quan .
 Triển khai kế hoạch tuần đến .Yêu cầu vừa sức, khoa học, rõ ràng .
Sinh hoạt văn nghệ tập thể, chơi trò chơi. Yêu cầu HS tham gia chơi tích cực, vô tư .
- Gd kĩ năng sống : - KN giao tiếp, - KN tự nhận thức
 II-Chuẩn bị TB - ĐDDH: 
- GV: Sổ chủ nhiệm. 
 - Học sinh: Sổ theo dõi của các tổ trưởng. 
- Dự kiến hình thức tổ chức dạy học : cá nhân, nhóm đôi, nhóm, cả lớp. 
 III-Nội dung; phương pháp giảng dạy của GV , yêu cầu cần học của từng đối tượng hs 
1-Tổng kết các hoạt động tuần qua 
+ GV yêu cầu các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. 
+ GV nhận xét, đánh gíá, tuyên dương những HS tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ .Ph bình , trách phạt những HS vi phạm (trực nhật lớp ,..
+ Ghi nhận , giải thích những ý kiến của HS.
2-Triển khai kế hoạch tuần đến :
 - Tiếp tục thực hiện tốt những nội quy của trường lớp. 
 - Lễ phép với người lớn , nhường nhịn em nhỏ. 
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. 
 - Phân nhóm học ở nhà
 - Phân công HS bị vi phạm trực nhật lớp .
 - Thu các khoản tiền. 
3-Sinh hoạt văn nghệ tập thể 
 - Cho cả lớp chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”, ai vi phạm sẽ hát trước lớp 1 bài hát. 
 - Cho cả lớp thi hát các bài hát thiếu nhi và nhi đồng.

Tài liệu đính kèm:

  • docNew Microsoft Word Document (2).doc