Giáo án Toán kì 1

Giáo án Toán kì 1

CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

TUẦN 1 Tiết 01 : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh :

 Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.

 Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 117 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1148Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
TUẦN 1 Tiết 01 : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
Thứ ..ngày. . tháng  năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.
Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số :
GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn :
GV viết lên bảng phân số , đọc là : hai phần ba.
Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
Cho HS chỉ vào các phân số : và nêu, chẳng hạn : hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số. 
Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ;  dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 : 3 = ; rồi giúp HS tự nêu : một phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự với các phép chia còn lại. 
Hoạt động 3 : Thực hành
GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học. 
HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số . 
Một vài HS nhắc lại.
HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho).
Tương tự như trên đối với các chú ý 2,3,4.
HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại một nửa hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu.
3.Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4
Tiết 2 Ngày dạy :
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Thứ ..ngày. . tháng  năm 200
 . MỤC TIÊU : 
Giúp HS : 
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1, chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng :
 = , HS chọn một số thích hợp để điền số đó vào ô trống. ( Lưu ý HS, đã điền số nào vào ô trống phía trên gạch ngang thì cũng phải điền số đó vào phía dưới gạch ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên khác 0). 
Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (như SGK).
Hoạt động 2 :Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân số . 
Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại Toán 4, trang 28 và 29).
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3 rồi chữa bài .
HS tự tính các tích rồi viết tích vào chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn : 
 hoặc ; 
HS nhận xét thành một câu khái quát như SGK.
Tương tự với ví dụ 2.
HS nhớ lại : 
Rút gọn phân số để được phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản).
Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1). Chẳng hạn :
;
HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1) rồi chữa bài.
Học sinh tự làm bài 3:
 và
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập so sánh 2 phân số .
Tiết 3 
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
 	Thứ ..ngày. . tháng  năm 200
I. MỤC TIÊU :
	Giúp HS :
Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với đơn vị.
Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số
GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu thì yêu cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn, và đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta có 2 .
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ làm khi tự học
HS nêu cách nhận biết một phân số bé hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).
Chú ý : HS nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số.
HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc viết chẳng hạn :
hoặc 
mà nên 
HS làm bài rồi chữa bài :
a) b)
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau .
Tiết 4 ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT )
 Tuần : 1	 Thứ ..ngày. . tháng  năm 200
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
So sánh phân số với đơn vị
So sánh hai phân số cùng tử số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các kiến thức đã học , chẳng hạn 
Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1.
GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân số với 1.
Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được :
Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn .
Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài, phần c) cho HS tự làm khi tự học .
Bài 4 : cho HS nêu bài toán rồi giải toán .
 ( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là 5) 
( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 4 )
=1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2 )
Bài giải ( bài4)
Mẹ cho chị số quýt tức là chị được số quýt.
Mẹ cho em số quýt nghĩa là em được số quýt 
mà nên 
vậy mẹ cho em được nhiều quýt hơn .
Củng cố, dặn dò : Làm phần còn lại của bài tập 3
TIẾT 5	PHÂN SỐ THẬP PHÂN 
 Tuần :	1	 Thứ ..ngày. . tháng  năm 200
I MỤC TIÊU :
	Giúp HS : 
Nhận biết các phân số thập phân.
Nhận ra : có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập phân
GV nêu và viết trên bảng các phân số ;  cho HS nêu đặc điểm của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ;  GV giới thiệu : các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ;  gọi là các phân số thập phân (cho một vài HS nhắc lại).
GV nêu và viết trên bảng phân số , yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng để có : = 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu).
Bài 3 : cho H nêu ( bằng nói hoặc bằng viết )
Các phân số thập phân là : và 
HS làm tương tự với 
Cho HS nêu nhận xét để :
Nhận ra rằng : có một phân số có thể viết thành phân số thập phân.
Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 ; 100 ; 1000 ;  rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân).
Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để được : 
Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. ( H có thể chữa một phần bài tập hoặc toàn bộ bài .
Kết quả là :
a) b) 
c) d) 
Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau 
BÀI 6	LUYỆN TẬP
Tuần :	2	 Thứ ..ngày. . tháng  năm 200
I. MỤC TIÊU : 
	Giúp HS củng cố về :
Nhận biết các phân số thập phân.
Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : 
HS phải viết rồi vào các vạch tương ứng trên trục số.
Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lược các phân số từ đến và nhấn mạnh đó là các phân số thập phân.
Bài 2 : Kết quả là : 
 .
Khi làm bài và chữa bài HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10 ; 100 ; 1000 ; 
Bài 3 : HS làm và chữa bài tương tự bài 2.
Bài 4 : HS nêu bài toán rồi giải bài toán.
Bài giải
Số HS giỏi toán là :
30X= 9 ( học sinh )
Số HS giỏi Tiếng Việt là :
	30x= 6 ( học sinh )
 Đáp số : 9 HS giỏi toán,
 6 HS giỏi TV
Củng cố, dặn dò :
Tiết 7 ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
Tuần : 2	 	 Thứ ..ngày. . tháng  năm 200
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số.
GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số có mẫu số khác nhau.
Chẳng hạn : GV nêu các ví dụ : và rồi gọi HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài.
Chú ý : GV giúp HS tự nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. Chẳng hạn, có thể nêu ở trên bảng như sau :
Cộng trừ 2 phân số
Có cùng mẫu số
Cộng hoặc trừ hai tử số , giữ nguyên mẫu số
Có mẫu số khác nhau
Qui đồng mẫu số
Cộng hoặc trừ 2 tử số
Giữ nguyên mẫu số
Hoạt động 2 : Thực hành
Chú ý : 
HS có thể giải bài toán bằng cách khác. Nhưng GV nên cho HS tự nêu nhận xét để thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn.
Nếu còn thời gian nên cho HS thi đua làm nhanh bài 4 rồi chữa bài.
HS làm tương tự với các ví dụ : 
 và 
phần thực hành :
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. 
a) 
Hoặc viết đầy đủ : 
b) 
Bài 3 : HS tự giải bài toán rồi chữa bài. 
Bài giải :
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là :
 ( số bóng trong hộp)
p ... = 0,448 nên 1
a) X x 100 = 1,643 +7,345
 X x 100 = 9
 X = 9 : 100
 X = 0, 09
b) 0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,1
Cách 2 :sau ngày đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại:
100% - 35% = 65 %(lượng nước trong hồ)
ngày thứ ba máy bơm hút được là :
65% - 40% = 25 % (lượng nước trong hồ)
ĐÁP SỐ 25% lượng nước trong hồ.
Củng cố, dặn dò : 
Môn toán tiết 83 TIẾT 83 : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
	Tuần : 	Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
	Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.
	Ghi nhớ : Ở lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nêu mỗi HS không có 1 máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Làm quen với máy tính bỏ túi
Em thấy có những gì ? (màn hình, các nút). Em thấy ghi gì trên các nút ?(HS kể tên).
GV nói sẽ tìm hiểu dần về các nút khác.
Hoạt động 2 : Thực hiện các phép tính
GV ghi một phép cộng lên bảng, ví dụ : 
25,3 + 7,09
Tương tự với 3 phép tính : trừ, nhân, chia. Nên để các em HS giải thích cho nhau nếu có HS chưa rõ cách tính.
Hoạt động 3 : Thực hành 
Câu trả lời đúng cảu bài tập 3, phần b là C.
Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi.
Các nhóm quan sát máy tính, trả lời các câu hỏi
Sau đó HS nhấn nút ON/C và nút OFF và nói kết quả quan sát được. 
HS ấn lần lượt các nút cần thiết (chú ý ấn . để ghi dấu phẩy). Đồng thời quan sát kết quả trên màn hình.
Các nhóm HS tự làm. Đây là những bài tập dễ. GV lưu ý để tất cả các HS được thay phiên nhau tự tay bấm máy tính, mỗi em trực tiếp làm một bài tập.
Củng cố, dặn dò :
Môn toán tiết 84 TIẾT 84 : SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Tuần :	17	 Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
	Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : tính tỉ số phần trăm của 7và 40
Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
Hoạt động 2 : Tính 34% của 56
Cho các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói : Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta nhấn các nút : 56 x 34% 
Hoạt động 3 : Tìm một số biết 67% của nó bằng 78
Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn nút để tính là : 78 : 67%
Hoạt động 4 : thực hành 
Bài 1,2 : Cho từng cặp HS thực hành, 1 em bấm máy tính, 1 em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại : em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng.
Bài 3 : 
Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi.
Cuối tiết học GV đưa ra kết luận : “Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không phải bằng máy tính.
Một HS nêu cách tính theo quy tắc :
Tìm thương của 7 và 40 (lấy 4 chữ số sau dấu phẩy).
Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải thương tìm được.
1 HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học) :
 56 x 34 : 100
HS nhấn các nút trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng.
1 HS nêu cách tính đã biết : 78 : 67 x 100
Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
HS đọc đề bài, suy nghĩ để nhận thấy đây là bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,6% của nó là 
30 000 đồng, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
Sau đó các nhóm tự tính và nêu kết quả.
Củng cố, dặn dò :
Môn toán tiết 85 TIẾT 85 : HÌNH TAM GIÁC 
Tuần : 	Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
	Nhận biết đặc điểm của hình tam giác : có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh.
	Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
	Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Các dạng hình tam giác.
	Êke. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
Hoạt động 2 : Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc)
GV giới thiệu đặc điểm :
Tam giác có 3 góc nhọn.
Tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn.
Tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn.
Hoạt động 3 : Giới thiệu đáy và chiều cao 
Giới thiệu hình tam giác trong gấy kẻ ô vuông (như SGK), có cạnh đáy trùng với một dòng kẻ ngang và chiều cao (tương ứng) trùng với một đường kẻ dọc. Nêu tên đáy (BC) và chiều cao (AH).
Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh (A) vuông góc với đáy tương ứng (BC) gọi là chiều cao của hình tam giác (ABC).
Bài 3 : Hướng dẫn H đếm số ô vuông và số nữa ô vuông 
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nữa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau
b) tương tự : hình tam giác EBC và hình tam giác ehc có diện tích bằng nhau
c) từ a) và b) suy ra : diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác ECD.
HS chỉ ra 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác. 
HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học.
HS tập nhận biết chiều cao của hình tam giác (dùng êke) trong các trường hợp :
Bài 1 : HS viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình tam giác.
Bài 2 : HS dùng êke vẽ chiều cao tương ứng với đáy MN.
Củng cố, dặn dò 
Môn toán tiết 86 TIẾT 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
	Tuần : 	Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác và biết vận dụng tính diện tích hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng).
	HS chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau; kéo để cắt hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Cắt hình tam giác
GV hướng dẫn HS lấy 1 hình tam giác (trong 2 hình tam giác bằng nhau).
Vẽ 1 chiều cao lên hình tam giác đó.
Cắt theo chiều cao, được hai mảnh tam giác được ghi là 1 và 2.
Hoạt động 2 : Ghép thành hình chữ nhật
 A E B 
 1 2
 h
 D H C 
Hoạt động 3 : So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học.
Hương dẫn HS so sánh : 
Hình chữ nhật (ABCD) có chiều dài (DC) bằng độ dài đáy (DC) của hình tam giác (EBC).
Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng (AD hoặc BC) bằng chiều cao (E H) của hình tam giác (E DC).
Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp đôi diện tích hình tam giác (E BC) theo cách :
+ Diện tích hình chữ nhật (ABCD) bằng tổng diện tích các hình tam giác (hình 1 + hình 2 + hình EBC).
+ Diện tích hình tam giác EBC bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2.
Hoạt động 4 : Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
Nêu quy tắc và ghi công thức (như SGK) : 
.
 Hoạt động 5 : Thực hành 
HS thực hành trên Vở bài tập.
Bài 1 : HS viết đầy đủ quy tắc tính diện tích hình tam giác.
HS ghép 3 hình tam giác thành một hình chữ nhật (ABCD).
Vẽ chiều cao (EH).
HS nhận xét :
Ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD : S = DC x AD = DC x EH
Vì diện tích tam giác EBC bằng nửa diện tích hình chữ nhật abcd nên diện tích tam giác EBC được tính : 
nêu qui tắc và ghi công thức( như trong SGK) 
 h
 a
S = hoặc S = a x h :2
Bài 2 :
a) HS phải đổi đơn vị đo để đáy và độ dài có cùng đơn vị đo , sau đó tính diện tích hình tam giác
 5m =50dm hoặc 24dm -2,4 m
 50 X 24 : 2 = 600 ( dm2) hoặc 5x2,4:2= 6(m2)
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 ( m2)
Củng cố, dặn dò :
Môn toán tiết 87 TIẾT 87: LUYỆN TẬP 
Tuần : 	Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác (trường hợp chung).
Làm quen với cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh vuông góc của hình tam giác vuông).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS thực hành trên vở bài tập.
Bài 1 : HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. 
30,5 x12 : 2 = 183 ( dm2)
16 dm =1,6cm , 1,6 x 5,3 :2 = 4,24 (m2)
bài 2 : Hướng dẫn HS quan sát từng tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng, chẳng hạn : Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là chiều cao tương ứng và ngược lại AB là đáy thì AC là chiều cao tương ứng.
Bài 4: a) đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD
AB= DC = 4cm
AD = BC = 3cm
Diện tích hình tam giác ABC là :
 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)
b) đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME :
 MN=PQ = 4cm
 MQ=NP = 3cm
 ME = 1cm
 	EN= 3cm
Bài 3 : Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông
+ Coi độ dài AC là đáy thì độ dài AB là chiều cao 
+ Diện tích hình tam giác bằng đáy nhân với chiều cao rồi chia 2 : 
+ Nhận xét : Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh vuông góc chia cho 2.
Tính diện tích hình tam giác vuông ABC : 
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Tính diện tích hình tam giác vuông DEG : 
5 x 3 : 2 = 7,5(cm2)
 Bài 4 : Tính : 
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
 4 X 3 = 12 (cm2) 
Diện tích hình tam giác MQE là :
 3 X 1 : 2 = 1,5 ( cm2)
Diện tích hình tam giác NEP là : 
 3x 3 :2 = 4,5 ( cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là :
1,5 +4,5 = 6(cm2 )
diện tích hình tam giác EQP là :
12 -6 =6 ( cm2)
chú ý : có thể tính diện tích hình tam giác EQP như sau :
 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)
Củng cố, dặn dò :
Môn toán tiết 88 bài 88 : LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần 18 	 ngày dạy :
I. MỤC TIÊU : giúp HS ôn tập , củng cố về :
Các hàng về số thập phân , cộng trừ nhân chia số thập phân , viết số đo dưới dạng số thập phân
Tính diện tích hình tam giác.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV cho HS tự đọc , tự làm rồi chữa bài .
Phần 1 : GV cho HS tự làm bài ( có thể làm vào vở nháp ) khi HS chữa bài có thể trình bày miệng 
Phần 2 :
Bài 1 : cho H tự đặt tính rồi tính, khi Hs chữa bài, nếu có điều kiện, GV có thể nêu yêu cầu HS nêu cách tính,
Bài 2 : cho Hs làm bài, rồi chữa bài
Bài 3 : cho Hs làm bài, rồi chữa bài 
Bài 1 : khoanh vào B
Bài 2 : khoanh vào C
Bài 3 : khoanh vào C
Kết quả là :
8m 5dm = 8,5m
8m25dm2= 8,05m2
BÀI GIẢI :
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
15 +25 = 40 (cm )
chiều dài của hình chữ nhật là :
2400 : 40 = 60 ( m)
diện tích hình tam giác MDC là :
60 x25 : 2 = 750 (m2)
ĐÁP SỐ : 750 (cm2)
3.Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị để kiểm tra học kì 1.
 Môn toán tiết 89 KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
 Tuần : 18	 ngày dạy :
 ( đề và đáp án thống nhất theo chỉ đạo của chuyên môn )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 5 ky 1.doc