Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 17

Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 17

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng con nằm, hít hương thơm, lạch cạch, giãy nãy

- Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

- Giáo dục Hs lòng chân thật.

* KNS: - Tư duy sáng tạo; -Ra quyết định: giải quyết vấn đề; - Lắng nghe tích cực.

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Môn: Tiếng Việt 3 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 17	
Ngày soạn: 17/12/2012 Ngày dạy: 24/12/2012
MÔN	: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.	 
Bài dạy	: MỒ CÔI XỬ KIỆN.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
+ B­íc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ng­êi kĨ vµ lêi c¸c nh©n vËt. 
+ HiĨu ND: Ca ngỵi sù th«ng minh cđa Må C«i. (Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c CH 1, 2, 3).
- HS kh¸-giái tr¶ lêi ®­ỵc CH 4. - HS yÕu tr¶ lêi ®­ỵc CH 2, 3 theo gỵi ý cđa GV.
Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng con nằm, hít hương thơm, lạch cạch, giãy nãy 
- Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
- Giáo dục Hs lòng chân thật.
* KNS: - Tư duy sáng tạo; -Ra quyết định: giải quyết vấn đề; - Lắng nghe tích cực.
B. Kể Chuyện.
KĨ l¹i ®­ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn dùa vµo tranh minh ho¹.
HS kh¸-giái kĨ l¹i ®­ỵc toµn bé c©u chuyƯn; 
- HS yÕu kĨ l¹i ®­ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn theo gỵi ý cđa GV.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Về quê ngoại.
	- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài thơ đọc TL khổ thơ mà em thích của bài: “Nhà bố ở”.
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn ở đâu? + Bạn nhỏ thấy ở quê có những
	3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Cách tiến hành: 
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: công đường, bồi thường.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi:
- Gv nhận xét, chốt lại: Vị quan tòa thông minh ; Phiên xử thúc vị ; bẽ mặt kẻ tham lam.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
Cách tiến hành: 
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 2 tốp Hs (mỗi tốp 4 em) tự phân vai thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành: 
- Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện.
- - GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Ba nhón đọc ĐT 3 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, đóng vai, giảng giải, thảo luận.
Hs đọc thầm các đoạn 
Trả lời câu hỏi
Hs đặt tên khác cho truyện.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Ba Hs kể 3 đoạn 
Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Anh đom đóm.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 17	
Ngày soạn: 21/12/2012 Ngày dạy: 28/12/2012
MÔN	: TẬP VIẾT.	 
Bài dạy	: N – Ngô Quyền.
I/ Mục tiêu:
ViÕt ®ĩng ch÷ hoa N (1 dßng) Q,§ ( 1dßng). ViÕt tªn riªng (Ng« QuyỊn - 1 dßng) ; viÕt c©u øng dơng (§­êng v« häa ®å - 1 lÇn).
- HS kh¸-giái viÕt tªn riªng: 2 dßng cì nhá, viÕt c©u øng dơng: 2 lÇn.
	Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
	Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa N
	 Các chữ Ngô Quyền và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ N.
Cách tiến hành: 
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ N.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Cách tiến hành: 
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: M, Q, Đ.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “N, Q, Đ” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Ngô Quyền.
 - Gv giới thiệu: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời độc lập tự chủ của nước ta.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Đường vô Xứ Nghệ quanh quanh.
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh Xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
Cách tiến hành: 
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ N: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ Q, Đ: 1 dòng.
 + Viế chữ Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
Cách tiến hành: 
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là N. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Ngô Quyền.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Một, Ba.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. 
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 	: 17	
Ngày soạn: 18/12/2012 Ngày dạy: 25/12/2012
MÔN	: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)	 
Bài dạy	: VẦNG TRĂNG QUÊ EM.
I/ Mục tiêu:
- Nghe- viÕt ®ĩng bµi CT; tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc bµi v¨n xu«i.
- Lµm ®ĩng BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷: BT (2) a / b (SGK); hoỈc BT do GV so¹n.
- HS yÕu lµm BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷ theo gỵi ý cđa GV.
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Về quê ngoại.
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ chứa âm đầu tr/ch
- Gv nhận xét bài cũ
Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Cách tiến hành: 
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + vầng trăng nhô lên được tả như thế nào?
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? 
+ Bài chính tả gồm ấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm d/gi/r hoặc ăc/ăt.
Cách tiến hành: 
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhómlên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Cây gì gai mọc đầy mình.
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên.
 Vừa thanh, vừa dẻo, lại bềnh.
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người.
 (Là cây mây)
 Cây gì hoa đỏ như son.
Tên gọi như thổi cơm ăn liền.
 Tháng ba, đàm sáo huyên thuyên.
Ríu ran đến đậu nay trên các cành?
 ( Là cây gạo)
 Tháng chạp thì mắc trồng khoai.
 Tháng tư bắc mạ, thuận hòa mọi nơi.
 Tháng năm gặt hái vừa rồi.
 Đèo cao ... : Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
6 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị các bài ôn tập cuối HK1.
Nhận xét bài cũ.
	Rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 17	
Ngày soạn: 19/12/2012 Ngày dạy: 26/12/2012
MÔN	: LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 
Bài dạy	:ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU “AI THẾ NÀO”, DẤU PHẨY. 
I/ Mục tiêu: 
- T×m ®­ỵc c¸c tõ chØ ®Ỉc ®iĨm cđa ng­êi hoỈc vËt (BT1); 
- BiÕt ®Ỉt c©u theo mÉu Ai thÕ nµo? ®Ĩ miªu t¶ mét ®èi t­ỵng(BT2); 
- §Ỉt ®­ỵc dÊu phÈy vµo chç thÝch hỵptrong c©u (BT3a,b).
HS kh¸, giái viÕt ®­ỵc 1 c©u nãi vỊ ®Ỉc ®iĨm cđa 1 nh©n vËt theo yªu cÇu a, b, hoỈc c (BT1); ®Ỉt 3 c©u theo mÉu Ai thÕ nµo? ®Ĩ miªu t¶ (BT2); 
- HS yÕu lµm ®­ỵc BT1,3 theo gỵi ý cđa GV; ®Ỉt ®­ỵc 1 c©u theo mÉu Ai thÕ nµo? ®Ĩ miªu t¶ (BT2).
Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Từ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.
- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.
	3. Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
Cách tiến hành: 
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại: 
 Mến: dũng cảm ; tốt bụng ; không ngần ngại cứu người ; biết sống vì người khác.
 Đom Đóm: chuyên cần ; chăm chỉ ; tốt bụng.
 Chàng Mồ Côi : thông minh ; tài trí ; công minh ; biết bảo vệ lẽ phải .
 Chủ quán : tham lam ; dối trá ; xấu xa ; vu oan cho người khác.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 Bác nông dân rất chăm chỉ.
 Bông hoa trong vườn thơm ngát.
 Buổi sớm hôm qua chỉ hơi lành lạnh.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs biết dấu phẩy đúng vào mỗi câu.
Cách tiến hành: 
. Bài tập 3: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng giấy có ghi đề bài. Các nhóm thi đua làm bài.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi theo cặp.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm bài, mỗi em làm một câu.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.
3Hs lên bảng thi làm bài.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Bốn Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Ôn tập cuối học kì 1. 
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 17
Ngày soạn: 20/12/2012	 Ngày dạy: 27/12/2012
MÔN	: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)	 
Bài dạy	: ÂM THANH THÀNH PHỐ.
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viÕt ®ĩng bµi CT; tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc bµi v¨n xu«i. 
- T×m ®­ỵc tõ cã vÇn khã ui/ u«i (BT2); Lµm ®ĩng BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷: BT (3) a / b (SGK), hoỈc BT do GV so¹n.
- HS kh¸, giái t×m ®­ỵc 5 tõ cã vÇn ui, 5 tõ cã vÇn u«i (BT2).
- HS yÕu t×m ®­ỵc 1- 2 tõ cã vÇn ui, 1- 2 tõ cã vÇn u«i, viÕt ®ĩng mét sè tõ kh¸c theo gỵi ý cđa GV (BT2); lµm ®­ỵc BT chÝnh t¶ ph­¬ng ng÷ theo gỵi ý cđa GV.
 Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Vầng trăng quê em”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ d/gi/r.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Cách tiến hành: 
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết của bài : Aâm thanh thành phố.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết gồm mấy câu?
+ Trong đoạn văn những từ nào viết hoa ?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: Bét-tô-ven, pi-a-nô, căng thẳng.
Gv đọc và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
Cách tiến hành: 
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 5 băng giấy mời 5 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Ui: củi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, bụi, dụi mắt, hút tóc, mủi lòng, núi, sủi tăm, tủi thân, xui khiến .
 Uôi : chuối, chuội đi, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, đuối sức, muối , tuổi, suối 
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . Cho 3 thi tìm các tìm từ.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Giống – rạ – dạy.
 Bắc – ngắt – đặc.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có 3 câu.
Các từ: Hải, Mỗi, Anh, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét-tô-ven. 
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
5 lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs thi tìm từ.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 	: 17
Ngày soạn: 21/12/2012	 Ngày dạy: 28/12/2012
MÔN	: TẬP LÀM VĂN
Bài dạy	:VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
 I/ Mục tiêu:
- ViÕt ®­ỵc mét l¸ th­ ng¾n cho b¹n kĨ nh÷ng ®iỊu ®· biÕt vỊ thµnh thÞ, n«ng th«n.
- HS kh¸, giái viÕt ®­ỵc mét l¸ th­ dµi kho¶ng 10 c©u. 
- HS yÕu viÕt ®­ỵc mét l¸ th­ dµi 5-6 c©u theo gỵi ý cđa GV.
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn.
- Gv gọi 2 Hs lên kể chuyện.
- Một Hs lên giới thiệu hoạt động của thành thị (hoặc nông thôn).
- Gv nhận xét bài cũ.
Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết thư.
Mục tiêu: Giúp các em biết kể được những điều mình biết về thành thị, nông thôn.
Cách tiến hành: 
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- Gv mở bảng phụ và yêu cầu Hs quan sát trình tự mẫu của một lá thư.
- Gv mời 1 Hs nói mẫu đoạn đầu thư của mình.
- Gv nhắc Hs có thể viết lá thư khoảng 10 câu dài hơn. Trình bày đúng thể thức, nội dung hợp lí.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bày của mình trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bài viết tốt.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs cả lớp quan sát
Một Hs nêu miệng
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs xung phong đọc bày của mình trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Oân tập cuối học kì 1.
Nhận xét tiết học.
	Rút kinh nghiệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet tuan 17.doc