Kế hoạch bài học – Tuần 2 lớp 5

Kế hoạch bài học – Tuần 2 lớp 5

i - mục tiêu: giúp hs :

- biết: học sinh lớp 5 lớp học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

- có ý thức học tập, rèn luyện.

- vui và tự hào là hs lớp 5. biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.

ii - đồ dùng dạy học:

 - các bài hát về chủ đề trường em.

 - các chuyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.

iii- các hoạt động dạy – học:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học – Tuần 2 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 26 tháng 8 năm 2013
Đạo đức :
Em là học sinh lớp 5 -Tiết 2
I - Mục tiêu: Giúp Hs : 
- Biết: Học sinh lớp 5 lớp học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II - đồ dùng dạy học: 
 - Các bài hát về chủ đề Trường em.
 - Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
* Mục tiêu:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu
- Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
1. Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ
2. Nhóm trao đổi, góp ý kiến.
3. GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
4. GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
* Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
1. HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua báo, đài).
2. Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
3. GV giới thiệu thêm một vài tấm gương khác.
4. GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trường em.
* Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
1. HS giới thiệu tranh vẽ của cả lớp.
2. HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề Trường em.
3. GV nhận xét và kết luận :Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt .
Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS thực hiện tốt những điều các em đă thực hiện tốt và khắc phục những điều chưa tốt để xứng đáng là HS lớp 5. Chuẩn bị bài tuần sau.
------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------
tập đọc:
Nghìn năm văn hiến
I. mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1. Củng cố kiến thức
 2 HS đọc bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" và TLCH
 GV dùng tranh giới thiệu nội dung bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu: thể hiện tình cảm chân trọng, tự hào.
- GV cho HS luyện đọc theo quy trình.
- GV chia bài đọc làm 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu... cụ thể như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
b) Tìm hiểu bài:
Câu 1: HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
(Khách nước ngoài ngạc nhiên biết từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ,... lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.)
Câu 2: HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân, phân tích yêu cầu đã nêu.
(+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê - 104 khoa thi.
 +Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: TRiều Lê - 1780 tiến sĩ.)
Câu 3: Bài văn giúp em hiểu diều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
(Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học: Việt Nam là một nước có nền văn hiến lâu đời,...)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS nêu cách đọc của từng đoạn, GV và học sinh thống nhất cách đọc của từng đoạn. 
- HS thể hiện giọng đọc của từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 (đoạn tiêu biểu).
Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài "Sắc màu em yêu".
------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. ( Hs làm được Bài 1,2,3 )
II. đồ dùng dạy học: Vở BT, vở ô li, sách SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1 : Ôn về phân số thập phân
- Cho HS nêu cách hiểu về phân số thập phân
- Cho học sinh lấy VD về phân số thập phân
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1: 
- Hs quan sát tia số và cho biết mỗi vạch tương ứng với mấy phần 10
- HS viết phân số thập phân thích hợp , , ...., vào các vạch tương ứng trên tia số.
- Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lượt các phân số từ đến và nhấn mạnh đó là các phân số thập phân.
- GV tổ chức HS tự làm bài rồi chữa bài, chốt kiến thức.
Bài 2:
- Hs nêu các cách chuyển các phân số ; ; thành phân số thập phân
- Khi làm và chữa bài HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10; 100; 1000;...
 Chẳng hạn: để chuyển thành phân số thập phân, cần nhận xét để có mẫu số là 10, lấy tử số và mẫu số của nhân với 5 sẽ được phân số thập phân là .
- GV tổ chức HS tự làm bài rồi chữa bài, chốt kiến thức.
Bài 3: Tiến hành như bài tập 2.
- 1 HS lên bảng làm. 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
- GV tổ chức HS tự làm bài rồi chữa bài, chốt kiến thức.
Hoạt động nối tiếp
 Ôn giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
. 
------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------
Kĩ THUậT 
 Đính khuy hai lỗ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp Hs : - Biết cách đính khuy 2 lỗ.
- Đính được ít nhất 1 khuy 2 lỗ. Khuy đính được tương đối chắc chắn.
(Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn)
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau (như vỏ con trai, nhựa, gỗ,.)với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau.
+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 của GV). Một mảnh vải có kích thước 20 cm x 30cm. Chỉ khâu, len hoặc sợi.
+Kim khâu len và kim khâu thường.
 + Phấn vạch, thước(có vạch chia thành từng xăng-ti-met), kéo
III- Các hoạt động dạy học – học 
Hoạt động 3. HS thực hành
- HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 (vạch dấu các điểm đính khuy) và sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy hai lỗ của HS.
- GV nêu yêu cầu và Thời gian thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy trong Thời gian khoảng 50 phút. Hướng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để các em theo đó thực hiện cho đúng.
- HS thực hành đính khuy hai lỗ. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4. Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. :chỉ định một số HS hoặc một vài nhóm trưng bày sản phẩm.
- Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (ghi ở phần đánh giá trong SGK). GV ghi các yêu cầu của sản phẩm lên bảng để HS dựa vào đó đánh giá sản phẩm.
- Cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
Hoạt động nối tiếp :
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KQ thực hành của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị vải, khuy bốn lỗ, kim, chỉ khâu để học bài sau./.
------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 27 tháng 8 năm 2013
chính tả
Tuần 2
I. mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết đúng bài chính tả (Lương Ngọc Quyến); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng(từ 8 – 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiền vào mô hình, theo yêu cầu.
II. đồ dùng dạy học : VBT, bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT 3.
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1. Củng cố kiến thức
 Một số HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/gh, ng/ngh,c/k.
HĐ2. Hướng dẫn chính tả nghe - viết:
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK một lượt.
- GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ các em dễ viết sai: mưu, khoét, xích sắt,...
- HS gấp SGK, GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, HS soát bài.
- GV chấm chữa từ 4- 6 bài. 
 Trong khi đó học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
HĐ3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài 2: HS đọc YC của bài.
- HS làm bài vào giấy nháp, phát biểu ý kiến:
 VD: Trạng (vần ang); nguyên (vần uyên); ...  quan hô hấp
c) Cơ quan sinh dục
2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
a) Tạo ra trứng
b) Tạo ra tinh trùng.
Bước 2:GV giúp HS kết luận:
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- Sau khi Thời gian dành cho HS làm việc, GV gọi một số HS trình bày. 
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- Sau khi dành Thời gian cho HS làm việc, GV gọi một số HS lên trình bày.
Dưới đây là đáp án:
Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chình
Hình 3: Thai được 8 tuàn, đã có hình dạng của đầu, mình, tay chân nhưng chưa hoàn thiện.
Hình 4: Thai được 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, minh, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể.
Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng./.
Hoạt động nối tiếp :
------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng qua hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
 Học sinh khá, giỏi: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) GV giới thiệu bài mới nhằm nêu được :
 Bối cảnh nước ta sau thế kỉ XIX ; Một số người có tinh thần yêu nước, muốn làm cho đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm lăng (trong đó có Nguyễn Trường Tộ)
- GV nêu nhiệm vụ học tập của HS
+ Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ?
+ Những đề nghị đó được triều đình thực hiện không ? Vì sao ?
+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ
* Hoạt đông 2: (Làm việc theo nhóm)
- GV tổ chức cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trên => Gợi ý trả lời
ý 1: + Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với nhiều nước
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế
+ Mở trường dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
ý 2: + Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ
+ Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ
ý 3: + Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân hát triển đất nước
+ Khâm phục tinh thần yêu nước cuả Nguyễn Trường Tộ
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV có thể trình bày thêm về lí do triều đình không muốn canh tân đất nước.
Gợi ý:Vua quan nhà Nguyễn lạc hậu, không thể hiện được những thay đổi ở các nước trên thế giới. Ngay cả những sự việc như: đèn treo ngược. không có dầu vẫn sáng (đèn điện); xe đạp 2 bánh chuyển động rất nhanh mà không bị đổ,...vua quan nhà Nguyễn vẫn không tin điều đó là sự thật. Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, không muốn có sự thay đổi. Vua Tự Đức cho rằng: Không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ,những phương pháp cũ đã đủ để điều kiển quốc gia.
* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
- GV có thể nêu câu hỏi: Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được đời sau kính trọng?
- HS thảo luận nhận thức được: Trước hoạ xâm lăng bên cạnh những người Việt Nam yêu nứơc cầm vũ khí lên chống Pháp như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân,... còn có những người đề nghị canh tân đất nước, mong muốn dân giàu, nước mạnh như Nguyễn Trường Tộ./.
------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 30 tháng 8 năm 2013
Toán:
Hỗn số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tâp.
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- GV giúp HS tự phát hiện vấn đề: Dựa vào hình ảnh trực quan (như hình vẽ của SGK) để nhận ra có 2 và nêu vấn đề: 2 = ?
- GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề, chẳng hạn: Cho HS tự viết để có:
2 = 2 + = 
- Giúp HS tự nêu cách chuyển 2 thành rồi nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số (ở dạng khái quát như trong SGK).
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: ( 3 hỗn số đầu )
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
 - Khi chữa bài nên cho HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
Bài 2: ( a, c) Nên nêu vấn đề:
 Chẳng hạn, muốn cộng hai hỗn số 2 + 1 ta làm như thế nào?
 - Cho HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách làm là:
 - Chuyển từng hỗn số thành phân số.
 - Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm được.
- Cho HS tự làm phép cộng: 
VD : 2+ 1 rồi chữa bài. 
- Trên cơ sở bài mẫu đó, HS tự làm bài rồi chữa kết quả các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia hỗn số của bài 2.
- Cuối cùng nên cho HS tự nêu, chẳng hạn:
Muốn cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn số, ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính với hai phân số tìm được.
Bài 3: ( a, c) HS nêu vấn đề.
- GV nhắc HS chuyển các hỗn số thành phân số ròi mới thực hiện phép tính.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (theo mẫu).
- Tiến hành như bài 2.
- GV cho HS nêu cách làm.
Hoạt động nối tiếp :
 Về làm bài tập trong VBT./. 
------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn:
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới 2 hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng( BT1)
- Thống kê được số HS trong lớp theo mấu(BT2) 
II. đồ dùng dạy học:
 Mẫu thống kê ở bài tập 2
III. các hoạt động dạy học:
HĐ1. Củng cố kến thức
 Một số HS đọc bài văn đã viết lại ở tiết trước.
GV nêu yêu cầu của tiết học.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân trả lời từng câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả,
- GV chốt lời giải đúng.
a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài.
b) Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức.
 + Nêu số liệu.
 + Trình bày bảng số liệu.
c) Tác dụng của bảng số liệu thống kê.
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập 2.
- HS làm việc theo nhóm 4-5 em. Viết nội dung thảo luận vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, chỉnh sửa.
- GV mời HS nêu tác dụng của bảng thống kê.
- HS viết vào VBT bảng thống kê đúng.
Hoạt động nối tiếp :
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bảng thống kê, tác dụng của bảng thống kê và chuẩn bị bài sau./.
------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa lý:
ĐỊA HìNH Và KHOáNG SẢN
I - MỤC Tiêu : Giúp Hs:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN:than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên..
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ, lược đồ ; dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, ĐB duyên hải Miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoá sản chính trên bản đồ , lược đồ : than ở Quảng Ninh, Sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam,
II - ĐỒ DùNG DẠY HỌC
Bản đồ địa lý tự nhiờn VN.Bản đồ khoỏng sản VN (nếu cú)
Phiếu thảo luận nhúm – SGV/81
III - HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức 
- 3 HS trả lời 3 cõu hỏi – SGK/68=> Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: làm việc cỏ nhõn. ( ĐỊA HèNH)
Bước 1 : GV yờu cầu HS đọc mục 1 và quan sỏt H1 – SGK rồi trả lời cỏc nội dung – SGV/80
Bước 2 :
- Một số HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
- HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta.
- GV kết luận
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhúm ( KHOÁNG SẢN)
Bước 1 : HS dựa vào hình 2 - SGK và vốn hiểu biết trả lời cỏc cõu hỏi – SGV-80,81.
Bước 2 : Đại diện cỏc nhúm HS trả lời cõu hỏi; HS khỏc bổ sung; GV sửa chữa kết luận.
* Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
- GV treo 2 bản đồ : Địa lớ TN VN và khoỏng sản VN và yờu cầu HS:
+Chỉ trờn BĐ dóy HLS.
+Chỉ trờn BĐ đồng bằng Bắc Bộ.
+Chỉ trờn BĐ nơi cú mỏ A-pa-tớt.
=> Bài học SGK
Hoạt động nối tiếp :
Trỡnh bày đặc điểm chớnh của địa hỡnh nước ta ? ./.
------------------------------------------------------------------------------
Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc02.Z.doc