Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 1 năm 2012

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 1 năm 2012

I. MỤC TIÊU:

- Biết : HS lớp 5 là học sinh lớp lớn của trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

- Có ý thức học tập rèn luyện.

- Vui và tự hào là HS lớp 5.

*HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.

II. CHUẨN BỊ:

- Các bài hát chủ đề “Trường em”

- Các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.

- SGK

 

doc 49 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 1 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU: 
- Biết : HS lớp 5 là học sinh lớp lớn của trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
*HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
II. CHUẨN BỊ: 
- Các bài hát chủ đề “Trường em” 
- Các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. 
- SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: 
Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK
2. Giới thiệu bài: 
- Em là học sinh lớp 5 
3. Bài mới
 Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
Phương pháp: Thảo luận, thực hành 
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Tranh vẽ gì? 
1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn HS lên lớp 5. 
2) Bạn HS lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? 
- Em cảm thấy rất vui . 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? 
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? 
- HS trả lời 
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập . 
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành 
- Nêu yêu cầu bài tập 1 
- Cá nhân suy nghĩ và làm bài. 
- Yêu cầu HS nhận xét
- HS trả lời
- GV nhận xét
- 2 HS trình bày trước lớp 
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn . 
* Hoạt động 3: Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi 
- HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5
4. Củng cố: Chơi trò chơi “Phóng viên” 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp 
- Một số HS sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên để phỏng vấn các HS trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. 
- Theo em, HS lớp 5 cần phải làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của HS
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm. 
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” 
- Nhận xét và kết luận. 
- GV đọc ghi nhớ trong SGK 
C. Dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. 
- HS lắng nghe
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. 
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu 
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,2)
 *HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng.
 - Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm hi vọng gì cho các em HS?
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần rèn đọc 
 - SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: 
Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK 
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng 
- HS lắng nghe 
2. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm mở đầu sách 
- HS xem các ảnh minh họa chủ điểm 
- “Thư gửi các HS” của Bác Hồ là bức thư Bác gửi HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của HS Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy. 
- HS lắng nghe 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu 1HS đọc bài 
- HS gạch dưới từ có âm tr - s 
- Chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: “từ đầu.Nghĩ sao
+ Đoạn 2: Phần còn lại 
- HS đọc nối tiếp đoạn + sửa phát âm
- 2 lượt
- GV đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?”
- GV hỏi: 
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. 
Ÿ GV chốt lại - ghi bảng từ khó. 
- Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” 
- HS lắng nghe. 
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? 
- HS gạch dưới ý cần trả lời 
- HS lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...) 
Ÿ GV chốt lại 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 
Ÿ GV chốt lại 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 
- HS đọc đoạn 2 : Phần còn lại 
- GV hỏi: 
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. 
- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. 
- HS lắng nghe 
+ HS có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? 
- HS phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. 
Ÿ GV chốt lại 
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 
- Học tập tốt, bảo vệ đất nước 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 HS
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính 
- Ghi bảng nội dung : Bác Hồ khuyên hs chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- HS nhẩm học thuộc đoạn văn 
4. Củng cố :
- Hoạt động lớp 
- Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì? 
C. Dặn dò:
- Học thuộc đoạn 2
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - Làm BT 1,2,3,4
II. CHUẨN BỊ: 
 - Chuẩn bị 4 tấm bìa 
 - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
A. Khởi động: 
Hát 
B. Dạy bài mới: 
 - Kiểm tra SGK - bảng con 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số 
- HS lắng nghe
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Yêu cầu từng HS quan sát từng tấm bìa và nêu: 
Ÿ Tên gọi phân số 
Ÿ Viết phân số 
Ÿ Đọc phân số 
- Lần lượt HS nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba 
- Vài HS nhắc lại cách đọc 
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại 
- Vài HS đọc các phân số vừa hình thành 
- GV theo dõi nhắc nhở HS 
- Từng HS thực hiện với các phân số: 
- Yêu cầu HS viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? 
- Phân số là kết quả của phép chia 2:3. 
- GV chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu HS viết thành phân số với các số: 1:3; 4 : 10; 9 : 2. 
- Từng HS viết phân số: 
 là kết quả của 1:3
 là kết quả của 4 : 10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là bao nhiêu? 
- ... mẫu số là 1
- (ghi bảng) 
- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 1. 
- Từng HS viết phân số: 
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? 
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0. 
- Nêu VD: 
- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 0. 
- Từng HS viết phân số: 
;... 
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân + lớp 
Phương pháp: Thực hành
- HDHS làm bài tập 
* Bài 1: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- GV ghi các phân số lên bảng
- GV nhận xét
- Nêu miệng
* Bài 2:
- Gọi HSđọc y/cầu
- HS làm bảng con
- HS nhận xét
- GV nhận xét lại
- Bảng con 
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
 * Bài 3:
- Gọi HS đọc y/cầu
- HS làm SGK
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét- chốt lại bài làm đúng
- Làm SGK
- HS trình bày kết quả
- HS lắng nghe.
*Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm SGK
- Làm SGK
4.Củng cố: 
- Nêu cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số
- Nêu cách viết phân số với 1 
- HS nêu
C. Dặn dò:
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số”
- HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
LỊCH SỬ
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Tương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
 + Trương Định quê ở Bình Sơn Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
 + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
 + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
 - Biết các đường phố, trường học,ở địa phương mang tên Trương Định.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 
 - SGK và tư liệu về Trương Định 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
A. Khởi động: 
Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT 
2. Giới thiệu bài: 
Giới thiệu: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
*Hoạt động I: Tình hình nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Giảng giải, trực quan
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. 
- HS quan sát bản đồ 
- Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp  ... ập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
 - Làm BT 1,2,3,4(a, c)
II. CHUẨN BỊ: 
 - Phấn màu, bìa, băng giấy.
 - Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động: 
Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: So sánh 2 phân số
- GV yêu cầu HS lên bảng làm
- HS thực hiện
- GV nhận xét
- HS lắng nghe
2. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta tìm hiểu kiến thức mới “Phân số thập phân “
3. Bài mới
Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trực quan
- HDHS hình thành phân số thập phân
- HS thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần 
- Nêu phân số vừa tạo thành 
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- ...phân số thập phân
- Một vài HS lập lại 
- Yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng các phân số
, và 
- HS làm bài
- HS nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
Ÿ GV chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp học
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, luyện tập
Ÿ Bài 1: Đọc phân số thập phân
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài miệng
- HS nhận xét
Ÿ GV nhận xét
- HS lắng nghe
Ÿ Bài 2: Viết phân số thập phân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS làm bài bảng con
- HS nhận xét
Ÿ GV nhận xét
- HS lắng nghe
Ÿ Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
- HS đọc đề bài và tự giải
Ÿ Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài (a, c) SGK
- HS lần lượt sửa bài
Ÿ GV nhận xét
4. Củng cố :
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- Yêu cầu HS nhận xét
- HS nêu
- HS nhận xét
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương
- Lớp lắng nghe 
C. Dặn dò
- Xem lại bài
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: Luyện tập 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: 
 - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2).
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
 - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
*HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ 
 - Từ điển 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
A. Khởi động: 
Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
- HS trả lời câu hỏi
Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa ? 
Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd
- HS lắng nghe
2. Giới thiệu bài:
“Trong tiết học trước, các em đã biết thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa để làm bài tập”
- Ghi tựa bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa
- HS quan sát 
3. Bài mới: 
Các hoạt động: 
* Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp 
Ÿ Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài 1 ( 3 màu)
- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển
- Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp.
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ)
Ÿ GV chốt lại 
- HS nhận xét 
Ÿ Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài 2
- HS làm bài cá nhân
- GV quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai
- GV chấm bài
- VD : 
+Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt ..
Ÿ GV chốt lại (Chú ý cách viết câu văn của HS)
- HS nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...)
Ÿ Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “
- Học trên phiếu luyện tập
- HS làm bài trên phiếu
- HS sửa bài
- HS đọc lại cả bài văn đúng
4. Củng cố :
- Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu HS nêu thế nào là từ đồng nghĩa?
- HS nêu
C. Dặn dò
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
KHOA HỌC
NAM HAY NỮ ?
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam nữ.
 - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4 
 - Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
A. Khởi động: 
Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
- HS trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
- HS nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
Ÿ GV cho HS nhận xét, GV cho điểm, nhận xét 
- HS lắng nghe
2. Giới thiệu bài: 
- Nam hay nữ ?
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải
Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS ngồi quan sát trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 HS cạnh nhau cùng quan sát SGK và thảo luận câu hỏi 
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện nhóm lên trình bày
Ÿ GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua 
Ÿ Bứơc 1:
- GV phát cho mỗi các tấm phiếu (S 8) và hướng dẫn cách chơi 
- HS nhận phiếu
Ÿ Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn
- HS làm việc theo nhóm
Những đặc điểm chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ
Những đặc điểm chỉ nam có
- Mang thai - Kiên nhẫn - Thư kí 
- Giám đốc- Chăm sóc con - Mạnh mẽ 
- Đá bóng - Có râu - Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng - Trụ cột gia đình - Làm bếp giỏi
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Cho con bú - Tự tin - Dịu dàng
Ÿ Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- HS gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm)
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả
- Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp
- Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
- GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
Ÿ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao ?
Công việc nội trợ là của phụ nữ.
Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình .
Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật .
Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?
Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ?
Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
- Mỗi nhóm 2 câu hỏi
Ÿ Bước 2: Làm việc cả lớp
-Từng nhóm báo cáo kết quả 
- GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình .
- HS lắng nghe
C. Dặn dò 
- Xem lại nội dung bài
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?”
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU: 	
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nê đúng ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể từng đoạn và kể nối tiếp
II. CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
 - SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
A. Khởi động: 
Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK 
2. Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về anh “Lý Tự Trọng”. 
3. Bài mới: 
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Phương pháp : Kể chuyện , giảng giải
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần)
- HS lắng nghe và quan sát tranh 
- Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt _Giải nghĩa một số từ khó 
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc tế ca 
* Hoạt động 2: 
- HDHS kể 
Phương pháp: Trực quan, thực hành 
a) Yêu cầu 1
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh
- HS nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. 
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh 
- Cả lớp nhận xét 
b) Yêu cầu 2 
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. 
- Cả lớp nhận xét 
- GV lưu ý: khi thay lời nhân vật thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập vai. 
- HS khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. 
- GV nhận xét. 
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức nhóm 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải 
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. 
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Đại diện nhóm trình bày 
- GV nhận xét chốt lại. 
- Các nhóm khác nhận xét. 
Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. 
4. Củng cố: 
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 
- Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện - lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 
C. Dặn dò 
- Về nhà tập kể lại chuyện. 
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1Nguyen Thi Thanh Thao.doc