Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

I. Mục tiêu :

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến biến các sự việc.

- Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b.

** THBVMT : Giáo dục HS ý thức giữ rừng và bảo vệ rừng . Từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tập đọc 
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 Theo Nguyễn Thị Cẩm Châu
I. Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến biến các sự việc.
- Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b.
** THBVMT : Giáo dục HS ý thức giữ rừng và bảo vệ rừng . Từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
** GDKNS : - ứng phó với căng thẳng ( linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy ong 
- GV nhận xét và ghi điểm 
 2. Bài mới Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a . Luyện đọc
- Bài văn được chia 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS nêu từ khó đọc
- Gọi HS đọc từ khó
- HS luyện đọc nối tiếp lần 2. kết hợp giải nghĩa từ
- HD đọc câu, đoạn khó.
- Luyện đọc theo nhóm bàn 
- 1HS khá đọc toàn bài. 
- Giáo viên đọc mẫu
 b . Tìm hiểu bài
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì?
- Kể những việc bạn nhỏ làm cho thấy: 
+ Bạn nhỏ là người thông minh
+ Bạn nhỏ là người dũng cảm
- Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộm gỗ? 
- Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
- Em hãy nêu nội dung chính của truyện?
- GV ghi nội dung 
 * Đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ viết đoạn 3 – Gv đọc mẫu
- Hướng dẫn HS tìm ra cách đọc 
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- HS thi đọc 
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
-Em học được điều gì từ bạn nhỏ? 
**GDKNS:- ứng phó với căng thẳng ( linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi
- HS quan sát và mô tả
* Đoạn 1:Ba em làm ra bìa rừng chưa?
* Đoạn 2 : Qua khe lá thu lại gỗ.
* Đoạn 3 : Đêm ấy  dũng cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó: loanh quanh, lửa đốt, loay hoay, bàn bạc
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc nối tiếp
* Chú ý các lời thoại :
+ Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?(băn khoăn)
+ Mày đã dặn não Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?(thì thào)
+ A lô, công an huyện đây!(rắn rỏi)
+ Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!(dí dỏm)
- HS đọc cho nhau nghe
+ Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất, bạn thắc mắc vì sao 2 ngày nay không có đoàn khách nào tham quan. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chở gỗ ăn trộm vào buổi tối
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn chộm gỗ thì lén đi theo đường tắt, gọi điện cho báo cho công an.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.
+ Vì bạn nhỏ yêu rừng; Vì bạn nhỏ có ý thức của một công dân; vì bạn nhỏ có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người...
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
+ đức tính dũng cảm 
+ Sự bình tĩnh thông minh khi sử trí tình huống bát ngờ...
* Ý nghĩa:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
- 3 HS nhắc lại nội dung 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS tìm giọng đọc hay. 
* Nhấn giọng: lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm.
- HS luyện đọc trong nhóm
- 3HS thi đọc 
Tiết 4 :Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các phân số thập phân.
- Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy – học :
 - Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên làm BT2 tiết trước
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài luyện tập:
*BT1: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài
- GV cùng HS nhận xét.
*BT2: Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*BT4a: 
+ Tính rồi so sánh giá trị của 
 (a + b) c và a c + b c
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp- Chữa bài. HS rút ra nhận xét 
- Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HDHS về nhà giải tiếp BT3, 4b.
- 2 em lên bảng lần lượt làm bài
a) b) c)
*Kết quả:
 a) 782,9 b) 26530,7 c) 6,8 
 7,829 2,65307 0,068
.
a
b
c
(a+b)c
ac+bc
2,4
3,8
1,3
7,44
7,44
6,5
2,7
0,8
7,36
7,36
-HS nhận xét: 
 (a + b) c = a c + b c
Buổi chiều
 Tiết 1 : Lịch sử
Tiết 2 : Đạo đức
Tiết 3 : Toán củng cố
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan.
đến rút về đơn vị.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 – 32,705
c) 52,8 x 6,3 d) 17,25 x 4,2
 Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
a)2,3041km = ....m 
b) 32,073km = ...dam
c) 0,8904hm = ...m 
d) 4018,4 dm = ...hm 
Bài tập 3 : Tính nhanh
a) 6,04 x 4 x 25
b) 250 x 5 x 0,2
c) 0,04 x 0,1 x 25
Bài tập 4 : (HSKG)
Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số: 
 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Đáp án :
a) 704,3 b) 12,379
c) 332,64 d) 72,45
Bài giải :
a)2,3041km = 2304,1m 
 b) 32,073km = 3207,3dam
 c) 0,8904hm = 89,04m 
 d) 4018,4 dm = 4,0184 hm 
Bài giải :
a) 6,04 x 4 x 25
 = 6,04 x 100
 = 604
b) 250 x 5 x 0,2
 = 250 x 1
 = 250
c) 0,04 x 0,1 x 25
 = 0,04 x 25 x 1
 = 1 x 1
 = 1
Bài giải :
- x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)
- x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (được)
- x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (được)
- x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (được)
Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7
- HS lắng nghe và thực hiện.
=======œ›&›=============œ›&›======
Buổi sáng
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : Chính tả ( Nghe – viết )
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 - Làm được BT2a/ hoặc BT3a, b.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy học
Bài tập 3 viết sẵn bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. kiểm tra bài cũ
- gọi 2 HS lên tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm s/x
- Gọi hS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
 Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- HS đọc thuộc lòng đoạn viết
- Hai dòng thơ nói điều gì về công việc của loài ong?
- Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
 Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu hS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
Viết chính tả
 soát lối và chấm bài
 3. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2(nhóm)
- HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ
- 2 HS lên làm
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc lòng đoạn viết
+ Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn , mang lại cho đời những giọt mật tinh tuý
+ Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật
- HS nêu từ khó
- HS viết
- HS viết theo trí nhớ
- Các nhóm thực hiện trên bảng nhóm
 Bài 3 (cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét KL
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài
- HS đọc
1 HS lên làm trên bảng, lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài của bạn
=======œ›&›=============œ›&›======
Tiết 2 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng
Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất (a x b) x c và a x c + b x c
- Một tổng nhân với một số = từng số hạng của tổng nhân với số đó.
2. Giới thiệu bài: Chúng ta củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
3- Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức
- Gọi học sinh lên bảng làm, chữa bài
- Chú ý: Thực hiện đúng thứ tự phép tính
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán
? Em hãy nêu các dạng biểu thức trong bài?
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
? Với dạng 1 tổng nhân 1 số ta tính bằng cách nào?
 (a + b) x c = a x c + b x c
? Với dạng 1 hiệu nhân 1 số ta tính bằng cách nào?
(a - b) x c = a x c – b x c
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài nhận xét, cho điểm
Bài 3a: Tính bằng cách thuận tiện nhất
Yêu cầu HS tự làm bài
b) Tính nhẩm kết quả tìm x
- GVnhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán
 - Yêu cầu HS làm bài
 Tóm tắt
 Mua 4m vải : 60.000đ
 Mua 6,8m trả nhiều hơn 4m: ? đ
- Học sinh làm vào vở, chữa bài
3- Củng cố - dặn dò:
- Chú ý biết áp dụng tính chất của phép nhân để tính nhanh và đặc biệt dấu phẩi đúng.
- Chuẩn bị bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- HS tự làm vào VBT, 2 HS làm bảng lớp
a) 375,84 - 95,69 + 36,78
 = 280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4
 = 7,7 + 54,02 = 61,72
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
+ Biểu htức có dạng nhân 1 tổng với 1 số
+ Biểu thức có dạng nhân 1 hiệu với 1 số
- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách
+ Tính tổng rồi lấy tổng đó nhân với số đó
+ Lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại
- Có 2 cách:
+ Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân với số đó.
+ Lấy tích của số bị trừ và số thứ3 trừ đi tích của số trừ với số thứ3
a) Cách 1:
 (6,75 + 3,25) x 4,2
 = 10 x 3,4 = 42
 Cách 2: 
 (6,75 + 3,25) x 4,2
 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 
 = 28,35 + 13,65 = 42
b) C1: (9,6 - 4,2) x 3,6
 = 5,4 x 3,6 = 19,44
 C2: (9,6 - 4,2) x 3,6
 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
 = 34,56 - 15,12 = 19,44
- HS  ...  phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc HS ghi chép kết quả quan sát một người mà em thường gặp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích YC tiết học.
* BT1: 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT
 Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài)
•a/ Bài “Bà tôi”
 Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan.
	b/ Bài “Chú bé vùng biển”
- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật 
(sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình ® nội tâm.
* BT2:- Học sinh đọc to bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người, 1 HS đọc.
- Dựa vào 2 đoạn văn mẫu HS lập dàn ý bài văn tả ngoại hình dựa vào kết quả quan sát.
• GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS làm bài.
- Gọi một số HS đọc bài
• GVên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- HS trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
-Tả ngoại hình.
- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả –Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn.
- HS nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- Gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
- HS nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- HS khá giỏi đọc lên kết quả quan sát.
- HS lập dàn ý theo yêu cầu.
- Làm xong dán bài lên bảng, nhận xét.
- Bình chọn bạn diễn đạt hay.
=======œ›&›=============œ›&›======
Tiết 2 : Mĩ thuật
Tiết 3 : Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
Học sinh yêu thích môn học
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Làm BT 2 tiết trước.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b) Luyện tập:
*BT1: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*BT3: Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. Nhắc HS như phần chú ý trong SGK.
-Cho 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
-Chữa bài, cho HS đọc phần chú ý trong SGK- Tr. 65.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS hoàn thành BT.
- 2 HS lên bảng làm
a) b)
 67,2
 4 2
 0
7
 3,44
 3 4
 24
4
9,6
0.86
 0
c) d)
 42,7
 0 7
 0
7
 46,827
 18
 027
 0
9
6,1
5,203
a) b)
 26,5
 150
 0
25
 12,24
 12 2
 24
 40
 0
20
1,06
0,621
Tiết 4 : Tiếng việt củng cố
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I/Mục tiêu: 
- HS nhận biết được quan hệ từ, nêu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn.
- Biết đặt câu với quan hệ từ.
II/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/ Bài mới: 
-Cho HS nhắc lại khái niệm quan hệ từ. Cho ví dụ.
-Nêu vai trò của các cặp quan hệ từ “nếu....thì”, “tuy....nhưng”, “vì....nên”.
Bài 1: Xác định quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
a/Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b/Tuy Hùng đau chân nhưng Hùng vẫn cố gắng đi học.
c/Nhờ thời tiết quanh năm thuận hoà mà các loại cây nông nghiệp quê em luôn cho năng suất cao.
Bài 2: Đặt câu có sử dụng quan hệ từ: mà, thì, bằng.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: 
 HS nhắc lại khái niệm quan hệ từ. Cho ví dụ.
 Bài 1: HS nêu miệng
 a/ vì- nên : nguyên nhân- kết quả
 b/ tuy –nhưng: tương phản
 Bài 2: HS làm vào vở
=======œ›&›=============œ›&›======
Buổi chiều
 Giáo viên bộ môn dạy
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu: 
-Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết yêu cầu BT1, gợi ý 4.
- Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp, kết quả quan sát và ghi chép.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra HS trình bày dàn ý em đã lập tiết trước. 
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố kiến thức về đoạn văn.
 * Bài 1:	
- GV nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho HS khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
• Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
 *Bài 2:	
• Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
- GV đọc đoạn văn mẫu trong SGK. 
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
- HS lần lượt trả lời.
Hoạt động nhóm.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đọc dàn ý đã chuẩn bị, đọc phần thân bài.
- Đen mượt mà, chảy dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn 
(chọn 1 đoạn của thân bài).
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- Diễn đạt bằng lời văn.
- Bình chọn đoạn văn hay.
=======œ›&›=============œ›&›======
Tiết 2 : Toán
CHIA SỐ THẬP PHÂN CHO 10 , 100 , 1000
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  và vận dụng để giải bài
 toán có lời văn.
- Học sinh yêu thích môn học
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
- 2 HS làm BT2 tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1 HDHS thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.
 Đặt tính rồi tính: 213,8 10
 13 21,38 
 38
 80
 0
- Nêu cách chia một số thập phân cho 10?
 b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
-Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
-Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
2.2 Luyện tập:
*BT1: Nhân nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, nêu kết quả. 
-GV cùng lớp nhận xét.
*BT2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng. 
-Chữa bài. Cho HS so sánh từng cặp kết quả tính. 
*BT3:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài toán bằng cách mạn đàm, 1 HS giải trên bảng lớp, lớp giải bải vào vở.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà hoàn thành BT.
- HS lần lượt trả lời và làm BT
-HS thực hiện phép chia ra vở nháp.
-HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-HS nêu.
-HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66
-HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66
-HS đọc phần quy tắc SGK.
*Kết quả: 
 a) 4,32 0,065 4,329 0,01396
 b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998
*VD về lời giải:
a) 12,9: 10 = 1,29 ; 12,9 0,1 = 1,29 
b)132,4 : 100= 1,324; 132,40,01= 1,324
Bài giải
 Số gạo đã lấy ra là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
HS nêu ghi nhớ
=======œ›&›=============œ›&›======
Tiết 3 : Thể dục
Tiết 4 : Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
-Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo y/c của Bt1. 
- Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT1)
II. Đồ dùng dạy học: 
- 2 tờ giấy khổ to viết hai đoạn văn BT1.
- Bảng phụ viết 1 đoạn văn BT3b.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm BT3 tiết trước
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b. HDHS làm BT:
*BT1: HS đọc nội dung BT
- 1 HS làm bài trên tờ phiếu, lớp làm vào vở.
- HS cùng GV nhận xét chốt lời giải đúng
*BT2: Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- GV giải thích yêu cầu bài 2.
- Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp quan hệ từ cho đúng.
 *BT3: 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT3.
- Trao đổi cùng bạn
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
· GV chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở.
- Về xem lại DT riêng, DT chung, Quy tắc viết hoa DT riêng, xem đại từ xưng hô chuẩn bị cho tiết sau.
- HS lên bảng làm
- HS lắng nghe.
- cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn:
a) nhờ......mà.....
b) không những...... mà còn.....
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
a) Mấy năm qua, vì chúng ta đê điều nên ở ven biển..ngập mặn.
b) Chẳng những ở ven biển  ngập mặn mà rừng ngập mặn.....Cồn Mờ (Nam Định)
- 2 HS nối tiếp đọc
- So với đoạn a đoạn b có thêm một số QHT và cặp QHT ở các câu:
+ Câu 6:Vì vậy, Mai...
+ Câu 7: Cũng vì vậy , cô bé....
+ Câu 8: Vì chẳng kịp ....nên cô bé
- Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các QHT và cặp QHT thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
=======œ›&›=============œ›&›======

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 T13 CHUAN TH MT TTHCM KNS.doc