Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 21 năm 2013

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 21 năm 2013

I. Mục tiêu:

 - HS đọc đúng, thể hiện được tình cảm của mình trong bài.

 - HS hiểu được nội dung của bài và trả lời được các câu hỏi.

II. Chuẩn bị:

 - SGK.

 - Các câu hỏi về nội dung bài

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 21 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Môn: Tiếng Việt
Tiết 1: NHÂN CÁCH QUÝ HƠN TIỀN BẠC
I. Mục tiêu:	
 - HS đọc đúng, thể hiện được tình cảm của mình trong bài.
 - HS hiểu được nội dung của bài và trả lời được các câu hỏi.
II. Chuẩn bị: 	
 - SGK.
 - Các câu hỏi về nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
Đọc truyện “Nhân cách quý hơn tiền bạc” và đánh dấu vào ô trống thích hợp: đúng hay sai?
a. Mạc Đĩnh Chi sống liêm khiết, vua muốn gọi ông đến thưởng cho một gói tiền.
b. Thấy Mạc Đĩnh Chi sống đạm bạc, vua muốn trích ít tiền trong kho, cho người đem biếu Mạc Đĩnh Chi.
c. Viên quan nọ biết Mạc Đĩnh Chi khảng khái, khuyên vua nên bỏ tiền vào nhà Mạc Đĩnh Chi, buộc ông nhận.
d. Sáng hôm sau thấy gói tiền trong nhà, Mạc Đĩnh Chi liền mang vào triều, đưa cho viên quan nộp công quỹ.
e. Viên quan khuyên Mạc Đĩnh Chi cứ nên coi đó là tiền của mình.
g. Mạc Đĩnh Chi khảng khái tâu: “Của cải không do tay mình làm ra, thần không tơ hào đến”
h. Vua rất cảm kích trước sự liêm khiết, trọng nhân cách hơn tiền bạc của Mạc Đĩnh Chi.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Câu 2: 
a. Em hãy viết một câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả.
b. Dùng dấu / tách các vế của câu đó.
c. Khoanh tròn quan hệ từ nối các vế câu đó.
d. Xác định bộ phận CN, VN trong mỗi vế của câu ghép.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
4. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. 
- Hát
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
1.S, 2.Đ, 3.S, 4.S, 5S, 6Đ, 7.Đ
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
Vì Lan / chăm học nên Lan / đạt học sinh giỏi học kì này.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013
Môn: Tiếng Việt 
Tiết 2: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:	
 - HS biết cách lập chương trình hoạt động.
 - HS hiểu nghĩa của các từ có tiếng “công”.
II. Chuẩn bị: Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới
Bài 1: Xếp những từ chứa tiếng “công” dưới đây vào nhóm thích hợp: Công nhân, gia công, công thương, đình công, thủ công, bãi công.
a) Công có nghĩa là “ công nghiệp”
b) Công có nghĩa là “thợ”
c) Công có nghĩa là “sức lao động”
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ của các công dân nhỏ tuổi đối với việc gần gũi trường lớp.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
4. Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài. 
- Hát
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
a) Công có nghĩa là “ công nghiệp”: công thương.
b) Công có nghĩa là “thợ”: công nhân, gia công, thủ công
c) Công có nghĩa là “sức lao động”: đình công, bãi công.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013
Môn: Tiếng Việt
Tiết 3: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
 - HS biết cách lập 1 chương trình hoạt động.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
Bài 1: Em hãy chuyển đổi mô hình câu ghép: Nguyên nhân – kết quả thành kết quả - nguyên nhân.
a) Vì con đi nắng nên con mới bị cảm.
b) Vì cậu ấy không thuộc bài nên cậu ấy mới bị cô giáo phạt.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 2: Chọn quan hệ từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (vì, tại, do, nhờ)
a).thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b)..thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 3: Hãy đặt 2 câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
4. Dặn dò: 
 - Về nhà xem lại bài.
- Hát
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
a) Con bị cảm có lẽ vì con đi nắng.
b) Cậu ấy bị cô giáo phạt có lẽ vì cậu ấy không thuộc bài.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Vì thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
Do thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Môn: Toán
	Tiết 1: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. Mục tiêu:	
 - HS hiểu được những số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II. Chuẩn bị: VBT Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
Bài 1: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 40 học sinh trong lớp học bán trú.
a) Số học sinh đi bộ là.
b) Số học sinh đi xe đạp là..
c) Số học sinh được bố mẹ chở bằng xe máy là.
d) Số học sinh được đưa đến trường bằng ô tô là..
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 2: Có 40 học sinh là cổ động viên của các đội bóng đá. Tỉ số phần trăm cổ động viên của từng đội bóng đá đã được nêu trong biểu đồ hình quạt dưới đây:
a) Số cổ động viên của đội Sóc Nâu là học sinh.
b) Số cổ động viên của đội Thỏ Trắng là học sinh.
c) Số cổ động viên của đội Hươu Vàng gấp..lần số cổ động viên của đội Gấu Đen.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
4. Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài.
- Hát
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài.
a) Số học sinh đi bộ là 20 HS
b) Số học sinh đi xe đạp là 10 HS
c) Số học sinh được bố mẹ chở bằng xe máy là 8HS
d) Số học sinh được đưa đến trường bằng ô tô là 2HS
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài.
a) Số cổ động viên của đội Sóc Nâu là 19 học sinh.
b) Số cổ động viên của đội Thỏ Trắng là 6 học sinh.
c) Số cổ động viên của đội Hươu Vàng gấp 2 lần số cổ động viên của đội Gấu Đen.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013
Môn: Toán
	Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách tính diện tích một hình cho trước.
II. Chuẩn bị: VBT Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 2: Một mảnh đất có diện tích như hình bên. Tính diện tích của mảnh đất đó.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
4. Dặn dò:
 - Về nhà xem bài.
- Hát
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
Diện tích hình 1: 30 x 40 =120 m2
Diện tích hình 2: 
60,5 x 40 = 2420 m2
Diện tích thửa ruộng là:
120 + 2420 = 2540 m2
Đáp số: 2540 m2
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
Diện tích hình 1 là:
50 x 20,5 = 1025 m2
Diện tích hình 2 là:
40,5 x 10 = 405 m2
Diện tích mảnh đất đó là:
1025 + 405 = 1430 m2
 Đáp số: 1430 m2
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013
Môn: Toán
Tiết 3: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tt)
I. Mục tiêu:	
 - Củng cố cho HS cách tính diện tính của một hình.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như trên:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 2: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết BM = 14m, CN = 17m , EP= 20m, AM = 12m, MN = 15m, ND = 31m.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
4. Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài 
- Hát
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
Diện tích hình 1 là: 5 x 5 = 25 m2
Diện tích hình 2 là: 6 x 11 = 66 m2
Diện tích hình 3 là: 18 x 5 = 90 m2
Diện tích mảnh đất đó là:
25 + 66 + 90 = 181 m2
Đáp số: 181 m2
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
Diện tích hình 1 là: 
(14 x 12) : 2 = 84 m2
Diện tích hình 2 là:
 ((14 + 17) x 15 ) : 2 = 232,5 m2
Diện tích hình 3 là: 
(17 x 31 ) : 2 = 263,5m2
Diện tích mảnh đất đó là:
84 + 232,5 + 263,5 = 580 m2
Đáp số: 580 m2
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013
Môn: Toán
Tiết 4: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - HS vận dụng cách tính diện tích để giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị: VBT Toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới
Bài 1: Một hình tam giác có đáy 6,8cm và diện tích 27,2 cm2 . Tính chiều cao của hình tam giác đó.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 2: Nếu một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,6m, chiều rộng 5m. Người ta trải ở giữa nền căn phòng đó một tấm thảm hình vuông cạnh 4m. Tính diện tích phần nền căn phòng không được trải thảm.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 3: Một sân vận động có dạng như hình dưới đây. Tính chu vi của sân vận động đó. 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
4. Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài
- Hát
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
Chiều cao hình tam giác là:
27,2 : 6,8 : 2 = 2 cm
Đáp số: 2 cm
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
Diện tích căn phòng hình chữ nhật
5,6 x 5 = 28 m2
Diện tích tấm thảm hình vuông là
4 x 4 = 16 m2
Diện tích nền căn phòng không được trải thảm là:
28 – 16 = 12 m2
Đáp số: 12 m2
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
Chu vi 2 nửa hình tròn là:
50 x 3,14 = 157 m2
Chu vi sân vận động đó là:
157 + (110 x 2) = 377 m2
Đáp số: 377 m2	
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013
Môn: Toán
Tiết 5: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
 - HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
II. Chuẩn bị: VBT Toán	
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Hình hộp chữ nhật có: mặt, cạnh, đỉnh.
b) Hình lập phương có: mặt, cạnh, đỉnh.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 2: Viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 3: Cho hình hộp chữ nhật:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
DQ = AM = = 
AB = MN = = 
AD = BC = = 
b) Biết chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 5cm. Tính diện tích mặt đáyABCD và các mặt bên DCPQ, AMQD
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
Bài 4: Ghi dấu x vào ô trống đặt dưới hình hộp chữ nhật, ghi dấu X vào ô trống đặt dưới hình lập phương:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- GV chốt lại.
4. Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài.
- Hát
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
a) Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
b) Hình lập phương có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
a) 
DQ = AM = CP = BN 
AB = MN = DC = QP 
AD = BC = NP = QM
b) Diện tích hình ABCD là:
7 x 4 = 28 cm2
Diện tích hình DCPQ là:
7 x 5 = 35 cm2
Diện tích hình AMQD là:
4 x 5 = 20 cm2
Đáp số: a) 28 cm2
 b) 35 cm2
 c) 20 cm2
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 tang tietNguyen Thi Thanh Thao.doc