I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù gợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
- KNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác.
Tuần 21 Tiết Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù gợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. - KNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, tranh. - Học sinh: Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: - Em làm gì khi nhặt được của rơi ? - Trả lai của rơi có lợi ích gì ? - GV nhận xét. - Nhận xét – Tuyên dương. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. v Hoạt động 1: Thảo luận lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh. - Trong giờ vẽ Nam muốn mượn bút chì của bạn bạn Tâm. Em đoán xem bạn sẽ nói gì với bạn Tâm. - HS các trình bày. - Nhận xét – tuyên dương. * Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy, là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.. v Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Treo tranh lên bảng và yêu cầu HS cho biết: + Các bạn đang làm gì ? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ? - HS thảo luận nhóm đôi - Nhận xét – đánh giá. * Kết luận: Việc làm của tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhung muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế. v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Cho HS làm trên phiếu bài tập. - Lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ đánh giá. - Cho HS thào luận vì sao tán thành hoặc không tán thành. * Kết luận: Ý kiến đ là đúng, ý kiến a, b, c là sai. 4. Củng cố: - Khi muốn nhờ ai đó một việc gì ta cần nói lời gì? - Giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. - Tìm cách trả lại cho người mất ? - Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. Được mọi người quý trọng. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Cảnh hai em nhỏ đang học ngồi cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bút của bạn. - Trao đổi nhau về các đề nghị bạn Nam sẽ sử dụng và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị. - HS lần lượt nêu ý kiến. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Chú ý. - HS quan sát Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai (khoảng 7 – 8 tuổi) đang giằng đồ chơi của em bé và nói : “ Đưa đây xem nào” Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà . Một em gái đang nói với cô hàng xóm : - Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà. Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong. - HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. - Chú ý. - HS làm bài tập. Nội dung phiếu Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng a) Em càm thấy ngần ngại hoặc ngượng ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đõ của người khác. b) Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết. c) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng. d) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn. đ) Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Chú ý. - Khi muốn nhờ ai đó một việc gì ta cần nói lời yêu cầu, đề nghị một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. - Chú ý. - Lắng nghe. - Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 Tiết Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Làm được các bài tập: 1 (a), 2, 3. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài tập. - Học sinh: SGK, Vở tập toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. * Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài. - HS sửa bài. - Nhận xét – tuyên dương. * Bài 2: - Cho HS nêu yêu. - Cho HS làm bài. - Cho HS sửa bài. * Bài 3: - Cho HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh ta làm thế nào ? - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Học thuộc bảng nhân 5. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. - HS làm bài 5 x 6 = 30 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 9 = 45 - Lắng nghe. - Tính nhẩm. - HS làm bài. 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 30 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - HS đọc bài toán. - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. - Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ. - Làm tính nhân. - HS làm bài. Tóm tắt Bài giải 1 ngày : 5 giờ Số giờ Liên học trong 5 ngày là: 5 ngày: ...giờ 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ - Lắng nghe. - HS đọc bảng nhân 5. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 Tiết Môn: TẬP ĐỌC Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, tốc độ đọc 40 tiếng/ phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. - BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT. - KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, câu cần luyện đọc. - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài: Mùa xuân đến - Nhận xét – Cho điểm. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. TIẾT 1 a) Luyện đọc - Đọc mẫu - Cho HS luyện đọc từng câu. - Viết các từ khó lên bảng hướng dẫn HS đọc. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - HD kết hợp hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ câu. + Đoạn 1 đọc thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca đối với bông hoa. + Đoạn 3 đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khốn khổ, lìa đời, héo lả. - Cho HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Mời các nhóm thi đua đọc tốt. - Nhận xét – Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Cho cả lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2 b) Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Trước khi bỏ vào lòng chim và hoa sống như thế nào ? + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ? + Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca ? + Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng ? + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết ? + Theo con, việc làm của các cậu bé đúng hay sai ? + Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì ?) + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? c) Luyện đọc lại. - Cho HS đọc lại bài . - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS 4. Củng cố: - Nêu nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. - HS hát. - HS1 đọc và TLCH: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến ? - HS2 đọc và TLCH: Kể những đổi thay của bầu trời với mọi vật khi mùa xuân đến ? - HS3 đọc và TLCH: Nêu nội dung bài ? - Lắng nghe. - Chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc các từ: véo von, sung sướng, ẩm ướt, tỏa hương, héo lả. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS nêu và nghe giảng từ khó. - Sung sướng khôn tả: là không tả hết niềm sung sướng đó. - Véo von: là tiếng hót trong trẻo, âm thanh rất cao. - Long trọng: đầy đủ nghi lễ và trang nghiêm. + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// - HS đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc bài. - Lớp đọc đồng thanh. - 2 HS đọc - Vui vẻ và hạnh phúc Chim thì tự do bay nhảy, hót véo von. Hoa sống tự do... - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lòng. - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Cậu bé làm như vậy là sai. - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. - HS đọc lại bài. - Chú ý. RÚT KINH NGHIỆM . Tuần21 Tiết Môn: CHÍNH TẢ Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được BT (2) b. - HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT(3) a / b. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài tập 2. - Học sinh: Vở chính tả, Vở bài tập tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài. - Nhận xét – cho điểm 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. v Hướng dẫn viết. a) Hướng dẫn cách trình bày - Đọc mẫu ... chúc tết, phong bì mời đám cưới v Hướng dẫn mẫu - Cách tiến hành: Treo bảng qui trình. * Bước 1: Gấp phong bì - Gv cho hs so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. * Bước 2: Cắt phong bì. · Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công gấp thành 2 phần theo chiều rộng như h.1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được h.2. · Gấp 2 bên h.2, mỗi bên vào khoảng 1 ô rưỡi để lấy đường dấu gấp. · Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như h.3 để lấy đường dấu gấp. * Bước 3: Dán thành phong bì · Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở h.4 được h.5. · Gấp lại theo các nếp gấp ở h.5, dán 2 bên mép và gấp mép trên theo đường dấu gấp (h.6) ta được chiếc phong bì. GV cho 3 nhóm, mỗi nhóm 2 HS lên thi làm phong bì. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nhở, nhận xét ưu khuyết điểm - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. - Cả lớp hát. - HS quan sát trả lời: - Hình chữ nhật gấp đôi - Trang trí những bông hoa và chữ “Chúc mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11” HS nêu. - HS quan sát các loạt phong bì - Hoạt động lớp, nhóm - Cắt, gấp phong bì - HS theo dõi GV hướng dẫn mẫu - Chú ý lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM .... . Tuần 21 Tiết Môn: CHÍNH TẢ Bài: SÂN CHIM I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT (2) b. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài chính tả cần viết, các bài tập 2 b. - Học sinh: Vở chính tả, Vở bài tập tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài: - Nhận xét – cho điểm. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. v Hướng dẫn viết chính tả a) Hướng dẫn cách trình bày - Đọc mẫu. - Gọi HS đọc lại. + Đoạn trích nói về nội dung gì ? + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong bài có các dấu câu nào ? + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào ? + Các chữ đầu câu viết thế nào ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ có dấu hỏi, dấu ngã. - Cho HS viết các từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. c) Viết bài - Đọc lại bài trước khi viết. - Đọc cho HS viết bài vào vở d) Soát lỗi - Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi e) Chấm bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét v Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2: - Cho HS nêu yêu cầu. - HD HD làm bài. - Cho HS làm bài - Chia hai đội thi làm bài. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ viết sai. - Giáo dục HS viết đúng chính tả. 5. Dặn dò: - Viết lại các từ sai. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. - Lớp hát. - 2 HS lên bảng, HS viết: + tuốt lúa, vuốt tóc, chau chuốt, cái cuốc, - Lắng nghe. - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - Tìm và nêu các chữ: tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nghe. - HS nghe và viết bài vào vở. - Tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Điền vào chỗ trống uôt hoặc uôc - Chú ý - Cả lớp làm vào vở + uống thuốc , trắng muốt. + bắt buộc , buột miệng nói. + chải chuốt , chuộc lỗi. - Hai đội thi đua. - Lắng nghe. - HS viết các từ sai. - Chú ý. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 Tiết Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5, để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Làm được các bài: 1, 2, 3 (cột 1), 4. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài tập. - Học sinh: SGK, vở tập toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Goi HS trả bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. * Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Cho HS sửa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Gọi HS sửa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Cho HS sửa bài. - Nhận xét – sửa sai. * Bài 4: - Cho HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết 8 học sinh mượn được bao nhiêu quyển truyện ta ta làm sao ? - Cho HS làm bài. 1 HS làm bảng phụ sửa bài. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. - Cả lớp hát. - HS lên bảng tính nhẩm: 5 x 3 3 x 8 4 x 6 2 x 10 - HS dưới lớp đọc bảng nhân 2, 3. 4, 5 - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 2 x 10 = 20 - HS sửa bài. - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài.( HS giỏi làm hết bài.). 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4 - HS đọc bài toán. - Mỗi học sinh mượn được 5 quyển truyện. - 8 học sinh mượn được bao nhiêu quyển truyện ? - Làm tính nhân. - HS làm bài. Tóm tắt Bài giải 1 HS : 5 quyển truyện Số quyển truyện 8 HS mượn là 8 HS : ...quyển truyện 5 x 8 = 40 ( quyển truyện ) Đáp số : 40 quyển truyện - Lắng nghe. - Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 Tiết Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài. - BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài tập 1, 2, 3. - Học sinh: Vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài. v Hướng dẫn làm bài tập 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì ? - Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn ? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. - Cho một số HS đóng lại tình huống. v Hướng dẫn làm bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn). - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. v Hướng dẫn làm bài tập 3 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. - Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông ? - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông ? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu c. - Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: Con chim con định tả là chim gì ? Trong nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân) ? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì ? - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: - Nhắc HS cách viết đoạn văn. - Giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Làm lại bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem bài tiếp theo. - Cả lớp hát. - 2, 3 HS lên bảng, đọc đoạn văn viết về mùa hè. - Lắng nghe. - Bạn HS nói: Không có gì ạ. - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà. - Một số cặp HS thực hành trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp. + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ - 2 HS lần lượt đọc bài. - Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. - Đáp án: Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. - Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. - Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích. - HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chú ý. - Chú ý. RÚT KINH NGHIỆM SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tiếp tục ồn định nề nếp học sinh. - Nhắc nhở HS tác phong chuẩn mực về đạo đức, học tập. - Nhận xét tình hình học tập tuần qua, nhắc nhở HS thực hiện tốt tinh thần học tập. - Đề ra biện pháp và phương hướng hoạt động tuần tới. II. Chuẩn bị: Giáo viên : Sổ ghi chép SHL hàng tuần, bài hát, trò chơi tập thể. Học sinh : Sổ ghi chép của lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng. III. Hoạt động tập thể : 1. Nhận xét tuần qua : - Cho các tổ trưởng lần lượt báo cáo. - Cho lớp phó báo cáo. - Cho lớp trưởng báo cáo. - Giáo viên nhận xét những công việc của lớp đã làm được tuần qua. Tuyên dương những học sinh thực hiện tố, phê bình những học sinh làm việc chưa tốt 2. Đề ra phương hướng tuần tới : - Giáo viên đưa ra biện pháp và phương hướng tuần tới : + Hát đầu giờ, đọc 5 điều Bác Hồ dạy khi ra về. + Trực nhật giữ vệ sinh lớp học. + Không nói tục chửi thề. + Nhắc nhở HS giữ sách vở sạch – chữ đẹp. + Xây dựng đôi bạn cùng tiến. + Soạn tập vở trước khi đi học. + Giữ trật tự lớp trong giờ học. + Nghỉ học phải xin phép. + Thực hiện an toàn giao thông + Phòng chống sốt xuất huyết. + Thực hiện tốt phong trào thu gom giấy vụn. + Thực hiện tốt phong trào nuôi heo đất. + Thực hiện phong trào Hoa điểm mười. 3. Tổng kết : - Cho cả lớp văn nghệ, chơi trò chơi - Nhận xét tiết sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: