Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 23 năm 2013

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 23 năm 2013

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 23 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
BÀI 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 
- Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
GVnx
2. Bài mới: 30’
 a. Giới thiệu bài: 
Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe kể về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác.
HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật: 
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: 
GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm : 
- Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. 
3. Củng cố 
- Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào?
4. Dặn dò. 5’
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến  kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 hs đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm từng đoạn vaf trả lời CH
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Quan án đã thực hiện các việc sau: 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình).
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án 
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- HS nêu
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 111: XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI
I. Mục đích yêu cầu: 
Giúp HS: 
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.
- BT2b : hskg
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. KT bài cũ: 5’
 Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau :
H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
2. Bài mới: 30’
a. giới thiệu bài :
b.Nội dung:
HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:
- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3
- Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3
- Đề-xi- mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3
- GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 
1 dm3 =1000cm3
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
HĐ 2: Luyện tập :
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 :
- Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng.
- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:
- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
- Quan sát, nhận xét.
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. 
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
1 dm3 =1000cm3
- HS nhắc lại
Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:
- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
 cm3
Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
192 cm3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001 dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
cm3
Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm .
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Chấm bài một số em.
3. Củng cố- Dặn dò: 5’
H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 
- Về nhà làm bài vào vở bài tập toán 5
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a) 1dm3 = 1000cm3	
5,8dm3 = 5800cm3
375dm3 = 375000cm3
 dm3 = 800cm3
- 1 hs trả lời	
TIẾT 4: LỊCH SỬ
BÀI 23: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
I. Mục đích yêu cầu 
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Gọi 2 HS lên trả lời:
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?
+ Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi.
- GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: 28’
Giới thiệu bài -ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội :
- Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi. 
+ Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại.
- Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì ? 
- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?
- GV chốt ý : Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc :
- Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: 
Thời gian xây dựng 
Địa điểm: 
Diện tích : 
Qui mô :
Nước giúp đỡ xây dựng : 
Các sản phẩm :
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ?
- YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy.
+ Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này? 
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ của bài 
3. Củng cố: 3’
- Gọi hs đọc ghi nhớ của bài.
4. Dặn dò: 3’ 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Chính quyền ... GV kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
* Tiến hành :
- GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
- GV kết luận:
+ Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK.
* Tiến hành :
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- GV kết luận.
Hoạt động nối tiếp.
- Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
3. Củng cố: 3’
GVnx chốt lại bài
-Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK.
4. Dặn dò.2’
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau học tiếp “Sưu tầm các tranh ảnh nói về Tổ Quốc VN”.
- Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất bình dị, thật thà
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi:
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
+ Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào.
+ Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngàyôCn người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước
+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao.
- Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới.
+ Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta.
+ Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
- Hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp.
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
- HS đọc ghi nhớ
 Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN 
TIẾT 115: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG. 
I. Mục đích yêu cầu.
- Học sinh biết công thức tính tính thể tích hình lập phương.
- Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương.
- Hs cần làm BT 1 và 3 ; Bài2: HS khá giỏi
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bộ đồ dùng dạy học toán 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. KT bài cũ: 5’
Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật?
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 30’
	Thể tích hình lập phương.
® Ghi đầu bài lên bảng.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn
Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3
Lắp đầy vào hình lập phương lớn.
Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?
GV: 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.
Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào?
GVKL
v	Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1. Gọi hs đọc đề bài
-BT cho biết gì ?
BT hỏi gì ?
Các nhóm bó bài 
GVnx KL
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài.
GV cùng hs nx
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố: 3’
- Thể tích của 1 hình tính trên mấy kích thước?
GVnx chốt lại bài
4. Dặn dò: 2’
Về nhà làm bài ở vở BTT.
Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm. 
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương).
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- Học sinh nêu công thức.
V = a ´ a ´ a
HS thảo luận nhóm và làm bài
Hình LP
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5 m
6 cm
10 dm
Diện tích một mặt
2,25 m2
 dm2
36 cm2
100 
dm2
Diện tích toàn phần
13,5
m2
dm2
216
cm2
600dm2
Thể tích
3,375
 m3
dm3
216
cm2
1000
dm3
1HS giải và tóm tắt
Một hình hộp chữ nhật có:
Chiều dài : 8cm
Chiều rộng : 7cm
Chiều cao : 9cm
Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước trên.
Thể tích hình hộp chữ nhật: cm3 ?
Thể tích hình lập phương: . cm3 ?
 Bài giải.
a) T hể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 × 7 × 9 = 504(cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
8 × 8 × 8 = 512(cm3)
 Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3
TIẾT 2: THỂ DỤC
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
BÀI 46: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I / Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình vàáiưả được lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II / Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
III / Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 5’
- GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :30’
Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, cô sẽ trả bài viết về văn kể chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, cô đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng. 
HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- GV nhận xét kết quả bài làm:
+ Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý .
+ Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng.
+ Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe.
HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : 
- GV trả bài cho học sinh.
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
+ Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. 
+ Lỗi dùng từ.
+ Lỗi chính tả.
- Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+ Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.
 * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
 - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.
- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3. Củng cố :3’
- Đọc cho hs nghe một hai bài văn hay và yêu cầu học sinh nhận xét.
GVnx chốt lại bài
4. Dặn dò:2’
- Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.
- Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn tả đồ vật.
- HS đọc lần lượt.
- HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số hs lên bảng sửa lỗi:
- HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi.
- HS đổi bài cho bạn soát lỗi.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
- Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.
- HS lắng nghe.
TIẾT4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục đích yêu cầu 
- Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND ghi nhớ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT 1mục III) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép.
- Giáo dục học sinh tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết câu ghép ở BT1 (phần Nhận xét)
- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1; 3 băng giấy viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập)
III. Các hoạt động dạy - học . 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 (trang 48 SGK)
- GV nhận xét– ghi điểm HS .
2. Bài mới : 30’
 a. Giới thiệu bài : 
b. Nội dung : 
 Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập
Bài tập 1:Gọi một HS đọc yêu cầu BT1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí).
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến?
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó ?
+GVnx KL	
Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài .
- GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh 
- mời 3 HS lên bảng thi làm bài. 
GVnxKL
3. Củng cố : 3’
- Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ?
4. Dặn dò : 2’
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho đúng.
- Bài tập 2: các từ: cảnh sát giao thông, tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông; vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.
Bài 1. Phân tích cấu tạo của câu ghép sau đây:
- HS đọc BT1, phân tích cấu tạo của câu ghép đã cho.
* Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm (do hai vế câu tạo thành)
Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học 	 C V
Vế 2:	mà bạn ấy còn rất chăm làm 
	C	V	
- Chẳng những mà là cặp quan hệ từ nối 2 vế câu.
- HS đặt câu có qh tăng tiến.
Bài 2.Tìm thêm những cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ tăng tiến.
- HS thảo luận và trình bày trước lớp: Ngoài cặp QHT Chẳng những . mànối các vế câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, còn có thể sử dụng các cặp QHT khác như : không những. mà ; không chỉmà; không phải chỉ.. mà còn.;
Ví dụ : Không những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm.
- Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm .
- HS nêu
- HS lắng nghe thực hiện
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 23(1).doc