Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2012

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2012

I. MỤC TIÊU:

 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

 - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

 - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.

* Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.

 - GDKNS:

 + KN tuy duy phê phán

 + KN đạt mục tiêu

 

doc 44 trang Người đăng huong21 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 5 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 
ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
 - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống. 
 - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
* Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
 - GDKNS: 
 + KN tuy duy phê phán
 + KN đạt mục tiêu
 + KN trình bày
II. CHUẨN BỊ:
 - Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
 - SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ 
- HS nêu
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào?
- HS trả lời
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét 
2. Giới thiệu bài: 
- Có chí thì nên 
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại 
- Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng 
- Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng (SGK)
- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời câu hỏi 
- Lớp cho ý kiến
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong cuộc sống và trong học tập ?
- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì 
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ?
- HS nêu
- Em học tập được những gì từ tấm gương đó ?
- HS nêu
Ÿ GV chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình .
- HS lắng nghe
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
Phương pháp: Động não, thuyết trình 
- GV nêu tình huống
- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trước hoàn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào?
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?
Ÿ GV chốt: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học  Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí .
- HS lắng nghe
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2 SGK
Phương pháp: Luyện tập, thực hành 
- Làm việc theo nhóm đôi
- Nêu yêu cầu 
- Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau 
- Kết luận: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc sống 
- Đại diện nhóm trình bày
3. Củng cố :
Phương pháp: Đàm thoại
- Đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc 
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào?
- 2 HS kể
C. Dặn dò: 
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc địa phương em ® đề ra phương án giúp đỡ 
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 
TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bị:
- Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. 
- Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.	
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Bài ca về trái đất
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV cho điểm, nhận xét
- HS nhận xét 
- HS lắng nghe
2. Giới thiệu bài: 
- Có rất nhiều quốc gia trên thế giới đã giúp đỡ, ủng hộ chúng ta khi chúng ta chiến đấu chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước, chúng ta cũng nhận đựơc sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài học “ Một chuyên gia máy xúc” các em học hôm nay thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân tương ái đó.
- HS lắng nghe
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành 
Luyện đọc 
- Yêu cầu HS đọc bài
- Cho HS chia đoạn
- HS đọc bài
- HS lắng nghe 
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật 
+ Đoạn 2: Còn lại
- HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 lượt)
- Sửa lỗi đọc cho HS
- Lần lượt 6 HS 
- “tr - s”
- HS gạch dưới từ có âm tr - s
Ÿ GV đọc toàn bài, nêu xuất xứ
- HS lắng nghe
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- HS đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Công trường, tình bạn giữa những người lao động. 
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ?
- HS tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh.
- HS nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt?
- HS nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi 
Ÿ GV chốt lại bằng tranh của GV: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- HS lắng nghe
- Nêu ý đoạn 1
- Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2
- HS lần lượt đọc đoạn 2
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: 
- HS nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả 
- HS gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân
Ÿ GV chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật.
- HS lắng nghe
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ?
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi  anh
+ Ăn mặc
Ÿ GV chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
- Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữu nghị
- GV chốt lại
- Yêu HS nêu ý đoạn 2
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam
* Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm, rút đại ý. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
- Rèn đọc diễn cảm
- HS lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ Anh nắng  êm dịu”
- Nêu cách đọc 
- Nhấn giọng từ trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.//
- HS lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
- Nêu đại ý
- GV chốt lại
Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 
Ÿ Giáo - GV giới thiệu tranh ảnh về những công trình hợp tác
- HS quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh sưu tầm của bản thân.
4.Củng cố :
- Gọi HS đọc bài nêu nội dung 
- HS đọc 
C. Dặn dò: 
- Đọc diễn cảm
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con”
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 
TOÁN
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I. Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- Làm BT 1,2 (a, b),3.
II. Chuẩn bị: 
 - Phấn màu - bảng phụ 
 - Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. 
- 2 HS
- HS sửa bài 3/23 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài 
- Yêu cầu HS nhận xét
- Lớp nhận xét 
Ÿ GV nhận xét và cho điểm. 
- HS lắng nghe
2. Giới thiệu bài: 
- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS hình thành bảng đơn vị đo độ dài
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành 
Ÿ Bài 1: 
- GV gợi mở. HS tự đặt câu hỏi. HS trả lời. GV ghi kết quả. 
- HS lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- HS kết luận mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau. 
Ÿ GV chốt lại 
- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm đôi 
Phương pháp: Thực hành, động não 
Ÿ Bài 2: (a, b)
- GV gợi mở để HS tìm phương pháp đổi. 
- HS đọc đề 
- Xác định dạng 
- HS làm bài 
- Yêu cầu HS đổi
- GV chốt ý.
- HS sửa bài - nêu cách chuyển đổi. 
Ÿ Bài 3: Tương tự bài tập 2
- HS đọc đề 
- HS nêu dạng đổi 
- HS làm bài 
Ÿ GV chốt lại 
- HS sửa bài 
4km37m = 4 037m ..
- Lớp nhận xét 
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành 
4. Củng cố :	
- Hoạt động cá nhân 
- Nhắc lại kiến thức vừa học 
- Làm bảng con 
82km3m = ..m 
5 008m = ..km.m
- HS làm ra nháp 
C. Dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng” 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 
LỊCH SỬ
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
 - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX ( giới thiệu đôi nét về cuộc đời hoạt động của Phan Bội Châu) :
 +Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đo hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc.
 +Từ năm 1905- 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du
*HS khá, giỏi : Biết được vì sao phong trào Đông du thấn bại : do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
II. Chuẩn bị:
 - Ảnh trong SGK 
 - Bản đồ thế giới
 - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. 
 - SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài  ...  trả lời.
- HS trình bày trước lớp
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều trên 
- Nghe và lặp lại
3. Vai trò của biển
* Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, hỏi đáp 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta
- HS dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận và trình bày 
- HS khác bổ sung
- GV chốt ý : Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát .
- HS lắng nghe
4. Củng cố :
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Nhắc lại nội dung bài học
- HS nêu
- Nêu đặc điểm của biển nước ta
- Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta
C. Dặn dò: 
- Xem lại bài
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Đất và rừng”
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 
TOÁN
MILIMÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
- Làm BT 1, 2 a (cột 1).
II. Chuẩn bị: 
- SGK, bảng phụ
- Vở bài tập, bảng con 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Dam2, hm2 
- HS nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. Vận dụng làm bài tập.
- 2 HS thực hiện
- HS làm bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
2. Giới thiệu bài: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích
- Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích.
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- HDHS nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. 
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, động não
1- Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimét vuông:
- HS nêu lên những đơn vị đo diện tích đã học
cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
milimét vuông
a) Hình thành biểu tượng milimét vuông inhHin
- Milimét vuông là gì?
-  diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét
- HS tự ghi cách viết tắt: 
- milimét vuông viết tắt là mm2
- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- HS giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. 
- Các nhóm thao tác trên bìa cứng hình vuông 1cm. 
- Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. 
- GV chốt lại 
- Dán kết quả lên bảng
1cm2 = 100mm2 
1mm2 = cm2 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
- GV hỏi HS trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 
1 dam2 = ? m2 
1 m2 = mấy phần dam2 
- HS hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Gọi 2 HS lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn đến bé và ngược lại. 
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
- Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
- HS nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. 
* Hoạt động 3:
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành 
Ÿ Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề
- HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm miệng bài 2
- HS làm miệng bài a
- HS làm vào bảng con câu b
- GV chốt lại 
- HS viết bảng con bài b 
- HS lắng nghe
* Hoạt động 4: 
- Hoạt động nhóm, bàn
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
Ÿ Bài 2a : ( cột 1)
- Yêu cầu HS đọc đề
- HS xác định dạng
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi và tự làm.
- Yêu cầu HS tự sửa bài 
- HS đọc đề 
- Xác định dạng 
- HS làm bài 
- HS sửa bài (đổi vở) 
- GV nhận xét 
- HS lắng nghe
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
 - HS sửa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS sửa bài (đổi vở) 
- GV chốt lại 
- HS lắng nghe
4. Củng cố :
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. 
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau. 
C. Dặn dò: 
- Làm bài nhà 
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: Luyện tập 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu..) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp 
 - Phấn màu 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét và cho điểm
- HS đọc bảng thống kê 
2. Giới thiệu bài: 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Tổng hợp 
- GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hoạt động 2: HDHS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
Phương pháp: Thực hành
- GV trả bài cho HS
- GV HDHS sửa lỗi
- GVHDHS sửa lỗi
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- GV theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét
- GV HDHS sửa lỗi chung
- HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- GV theo dõi nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Yêu cầu HS đọc
- HS đọc lên
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét lại
- Cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe
4. Củng cố :
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- HDHS học tập những đoạn văn hay
- HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
- HS lắng nghe
C. Dặn dò: 
- GV HDHS quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ.
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 
KHOA HỌC
THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
 - Từ chối sử dụng rượu , bia, thuốc lá, ma túy.
II. Chuẩn bị: 
 - Các hình ảnh trong SGK trang 19	
 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được 
 - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
 - SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” Đối với các chất gây nghiện 
- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
- Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan...
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?
- Tim to, rối loạn nhịp tim ...
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?
- XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng...
- GV nhận xét và cho điểm
2. Giới thiệu bài: 
Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện (tt)
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” 
- Hoạt động cả lớp, cá nhân 
Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, thảo luận 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- HS nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.
- Sử dụng ghế của GV chơi trò chơi này.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn
- Nêu luật chơi.
+ Bước 2:
- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang
- HS thực hành chơi
- GV để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
- Có em cố gắng không chạm vào ghế
- Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế
- Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ...
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp
- GV nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế?
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
- GV chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, trò chơi 
+ Bước 1: Thảo luận
- HS thảo luận, trả lời. 
- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
+ Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy 
+ Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó 
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
4. Củng cố :
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
- HS thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không giải quyết được.
- GV kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ ® phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- HS lắng nghe
C. Dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5Nguyen Thi Thanh Thao.doc