I. MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những phiên âm tiếng nước ngoài
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TUẦN 8 Ngày soạn: 11/10/2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 15/10/2012 Tiết 1: Chào cờ Sinh hoạt ngoài trời Tiết 2: Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những phiên âm tiếng nước ngoài Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trước. - Hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu chủ điểm sẽ học - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: 4 đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó đọc lên bảng GV đọc mẫu và cho HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 -Nêu chú giải - Yêu cầu HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu nội dung bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba a- ri- ôn? - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? - Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử với nghệ sĩ A-ri-ôn? - Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? - Em có thể nêu nội dung chính của bài? GV ghi nội dung lên bảng - Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS đọc diễn cảm đoạn 3 GV treo bảng phụ có viết đoạn văn - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau. - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do GV đưa ra. - HS đọc - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - HS theo dõi và đọc - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc - HS đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy xuống biển nhanh hơn tàu. + Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. + Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa .... + những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh. + Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người . - Vài HS nhắc lại + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất... - 4 HS đọc - HS nghe - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về : - Quan hệ giữa 1 và , giữa và , giữa và . - Tìm thành phân chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có liên quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu : 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm của mình. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ chưa biết trong phép trừ, thừa số chưa biết trong phép nhân, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. a) b) c) d) = 2 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trênbảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng dẫn các HS kém. Câu hỏi : 1.Lúc trước : giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền ? 2.Bây giờ, giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền. 3.Với 60 000 đồng thì mua được bao nhieu mét vả theo giá mới. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trênbảng. - GV hỏi : Tổng số tiền mua vải không đổi khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được thay đổi như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết sau học số thập phân. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến. Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho các số hạng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: () : 2 = (bể nước) Đáp số : (bể nước) - 1 HS đọc đề bài tóan trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lênbảng làm bài, HS cả lớp làm bài trong SGK. Bài giải Giá của mỗi mét vải lúc trước là : 60 000 : 5 = 12 000 (đồng) Giá của mỗi mét vải sau khi giảm là : 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải mua được theo giá mới là : 60 000 : 10 000 = 6 (mét) Đáp số : 6m - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - HS nêu : Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được tăng lên. Tiết 4: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 5:Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia ddinhf dòng học. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tỗt đẹp của gia đình , dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. CHUẨN BỊ - Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - GV kể chuyện Thăm mộ - Yêu cầu HS kể : - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? *Hoạt động 2: làm bài tập 1, trong SGK a)Mục tiêu : - GV nêu b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS trả lời * Hoạt động 3: Tự liên hệ a) Mục tiêu: - GV nêu b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV gọi HS trả lời Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau. - 3 HS kể - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe - 1->2 HS kể lại - bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội , mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - HS thảo luận nhóm - đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do - lớp nhận xét - HS trao đổi . - HS trình bày trước lớp - HS cả lớp nhận xét - HS đọc ghi nhớ Ngày soạn: 11/10/2008 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 14/10/2008 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV viết lên bảng : 1dm 5dm 1cm 7cm 1mm 9mm - GV hỏi : Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét ? - GV nhận xét. 2. Dạy - học bài mới 2.1 Giới thiệu 2.2.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. Ví dụ a - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc và cho cô (thầy) biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy phần mười của mét ? - GV viết lên bảng 1dm = m. - GV giới thiệu : 1dm hay m ta viết thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với m để có : 1dm = m = 0,1. - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét ? - GV : Có –0 m- 0dm1cm tức là có 1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của mét ? - GV viết lên bảng : 1cm = m. - GV giới thiệu :1cm hay m ta viết thành 0,01m. - GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng hàng với để có : 1cm = m = 0,01m. - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có : 1mm = m = 0,01m. - GV hỏi : m được viết thành bao nhiêu mét ? - Vậy phân số thập phân được viết thành gì ? - m được viết thành bao nhiêu mét ? - Vậy phân số thập phân được viết thành gì ? - m được viết thành bao nhiêu mét ? - Vậy phân số được viết thành gì ? - GV nêu : Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01, 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy 1. - GV hỏi : Biết m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ? - GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01 ; 0,001. - GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân. Ví dụ b - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a. 2.3.Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như trong SGK. - GV gọi HS đọc trước lớp. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng : 7dm = ...m = ...m - GV hỏi :7dm bằng mấy phần mười của mét ? - m có thể viết thành số thập phân như thế nào ? - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m - GV hướng dẫn tương tự với 9cm = m = 0,09m. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - GV treo bảng ... Nguyên....Trên những ngọn đồi. - HS đọc - HS làm bài vào vở - 2 HS viết - 3 HS đọc Khoa hc PHòNG BệNH VIÊM NãO I. MỤC TIÊU : Sau bài học , HS biết : -Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não . -Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não . -Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt . -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người . II. CHUẨN BỊ Hình trang 30; 31 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : Nêu tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết ? Cách phòng bệnh như thế nào ? 2/ Giới thiệu bài : 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng “ -GV phổ biến cách chơi và luật chơi : -Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và câu trả lời trang 30 xem mỗi câu hỏi ứng câu trả lời nào – 1 bạn viết nhanh đáp án vào bảng – lắc chuông báo làm xong – nhóm nào xong trước là thắng cuộc . Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1;2;3;4/30;31 SGK và trả lời câu hỏi : -Chỉ và nói về nội dung từng hình . -Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não. Hỏi : Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não ? Kết luận : Cách phòng bệnh : vệ sinh nhà ở , môi trường xung quanh , ngủ màn , tiêm phòng . 4/ Cđng c- dỉn d# - Nhn x#t tit hc. - Chun b# tit sau. -HS trả lời câu hỏi của GV -Nghe giới thiệu bài . -Nhóm 6 -Nêu được tác nhân , đường lây truyền bệnh viêm não . -Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh . -Thảo luận theo cặp -Trình bày kết quả thảo luận -Cả lớp nhận xét , bổ sung Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau: - Xác định và nêu được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lý tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV giới thiệu bài: - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. Hoạt động 1 THỰC HÀNH MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỊA LÍ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM - GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng làm các bài tập thực hành, sau đó GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn. - GV phát phiếu cho học sinh. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa cho bạn nếu bạn sai. - HS thảo luận. Hoạt động 2 ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: diện tích là đồi núi, diện tích là đồng bằng Khoáng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta. Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Sông ngòi Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Đất Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Ngày soạn: 11/10/2008. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 17/10/2008. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về : - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Họat động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số thành hỗn số. - GV cho HS trình bày các cách làm của mình, nếu có HS làm bài như mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng bước làm. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài tập 1 để làm bài tập 2. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập. - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm. - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp. - GV giảng lại cho HS cách làm như trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành phân số thập phân. - HS trao đổi và tìm cách chuyển. HS có thể làm như sau : * - HS trình bày các cách chuyển từ phân số thập phân sang hỗn số của mình. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số. ; ; = 2,167. - 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. - HS trao đổi với nhau để tìm số. - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau : 2,1m = m = 2m1dm = 21dm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. * 5,27m = ...cm 5,27m = m = 5m27cm = 527 cm. -1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa 2. Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ II. CHUẨN BỊ - Bài tập 1 viết sẵn lên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển của các từ lưỡi, miệng, cổ - Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng - HS trả lời - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm GV nhận xét bài làm đúng 1-d; 2- c; 3- a; 4- b. A- Câu B- Nghĩa của từ ( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc (2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những điều đường ray không may sắp sảy ra ( 3) Đồng hồ chạy đúng giờ c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông ( 4) Dân làng khẩn trương chạy lũ d) Sự di chuyển nhanh bằng chân Bài tập 2 - Từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa của từ chạy có nét gì chung? các em cùng làm bài 2 - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu trong bài 2 - Gọi HS trả lời câu hỏi H: HĐ của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không? H: HĐ của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không? KL: từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa di chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS tự làm bài tập - Gọi HS trả lời H: Nghĩa gốc của từ ăn là gì? GV: Từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng làm - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác. - HS đọc H: Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. + HĐ của đồng hồ là hoạt động của máy móc tạo ra âm thanh + HĐ của tàu trên đường ray là sự di chuyển của phương tiện giao thông. - HS đọc - HS làm bài vào vở a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng - HS đọc - HS làm vào vở - 4 HS lên bảng đặt câu. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS bíêt chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. II. CHUẨN BỊ - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS - Một số bài văn hay tả cảnh sông nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Các em đã lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. Phần thân bài của đoạn văn tả cảnh sẽ có nhiều đoạn văn. Hôm nay, các em cùng thực hành viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả cảnh sông nước. 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý - Gọi HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình - GV nhận xét bổ xung cho điểm những HS đạt yêu cầu. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục hoàn thiện bài và ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương em. - 3 HS đọc bài - HS nghe - HS đọc đề và gợi ý - HS đọc - HS làm bài - 5 HS đọc bài của mình
Tài liệu đính kèm: