Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Luyện tập từ đồng âm – Từ nhiều nghĩa

pptx 12 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Luyện tập từ đồng âm – Từ nhiều nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Luyện từ và câu
Luyện tập từ đồng âm – Từ nhiều nghĩa I. Kiến thức cần ghi nhớ:
 1. Từ đồng âm: từ có âm đọc giống nhau, nghĩa hoàn toàn 
khác nhau.
 2. Từ nhiều nghĩa: có một nghĩa gốc
 có một hay một số nghĩa chuyển II. Luyện tập:
1. Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong mỗi câu sau và 
cho biết chúng là từ đồng âm hay nhiều nghĩa:
a. Mẹ mua chín quả na nhưng chưa có quả nào chín.
b. Ông vừa câu cá vừa ngâm nga mấy câu thơ.
c. Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
d. Mấy chú chim đậu trên giàn đậu ván cất tiếng hót ríu rít.
e. Má vuốt má, nhìn em âu yếm. 2.Nêu các cách hiểu mỗi câu văn sau:
 a. Bún chả ngon.
 b. Mang cá về kho.
 c. Chúng ta ngồi vào bàn thôi.
3. Giải thích nghĩa của từ mũi, cứng trong mỗi câu sau:
 a. Mũi:
 - Chú có cái mũi hồng hồng, ươn ướt đánh hơi rất thính.
 - Chú lấy mũi dao khẽ bẩy hòn đá lên.
 - Ba mũi tấn công của quân ta tạo thành thế gọng kìm bao 
vây quân địch.
 b. Cứng:
 - Thanh tre này cứng quá không uốn cong được
 - Rét cứng cả tay.
 - Nó là đứa cứng đầu cứng cổ.
 - Tay nghề rất cứng 4. Đặt câu với từ ăn mang những nét nghĩa sau:
 a. Đưa thức ăn vào miệng, nhai và nuốt.
 b. Hao, tốn.
 d. Hưởng, lĩnh.
 e. Bị, phải, nhận lấy điều không mong muốn.
 f. Thuộc về.
 g. Hợp nhau, tạo nên sự hài hòa
 h. Lan ra. 5. Ghi chữ ĐÂ vào cuối cặp câu có từ đồng âm, chữ NN vào cuối 
cặp câu có từ nhiều nghĩa:
 a. Giá vàng trong nước tăng đột biến.
Ngày xưa, lúc nào cũng mong có đất để phơi được một vàng lưới.
( vàng lưới:bộ lưới gồm nhiều tấm, có phao, chì để đánh bắt hải sản)
 b. Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay.
Từng đàn cò trắng bay vùn vụt theo mây.
 c. Thủy Tinh và Sơn Tinh đều cân tài, cân sức, vua Hùng chưa biết 
chọn ai.
 Bạn để cân vào không đổ bây giờ!
 d. Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
 Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn!
 e. Những vạt nương màu mật
 Vạt áo chàm thấp thoáng
 f. Bác nông dân vác cày ra cày ruộng. 6. Xếp các từ ngữ có tiếng đầu, sườn, nhà, chạy thành 2 nhóm: 
Nhóm 1: từ ngữ có tiếng đầu, sườn, nhà, chạy mang nghĩa gốc.
Nhóm 2: từ ngữ có tiếng đầu, sườn, nhà, chạy mang nghĩa chuyển
- Đầu người, đầu đàn, đầu làng, đầu đàn, đau đầu, cứng đầu.
- Sườn núi, xương sườn, hích vào sườn, sườn nhà, sườn bài, đánh 
vào sườn địch.
- Nhà văn, xây nhà, nhà Trần, nhà tôi ( vợ hoặc chồng), nhà nghèo, 
nhà nghiên cứu.
- Chạy nhanh, chạy lũ, chạy thóc ( tránh mưa), chạy sức bền, hàng 
bán chạy, chạy thầy chạy thuốc. Tập làm văn
 Luyện tập tả cảnh đẹp quê hương.
Đề bài: Quê hương em có biết bao cảnh đẹp. Hãy tả lại một cảnh 
đẹp mà em yêu mến. I. Phân tích đề: 
- Thể loại: Tả cảnh.
- Nội dung: Tả một cảnh đẹp em yêu mến.
- Trọng tâm: Tả từng bộ phận của cảnh => vẻ đẹp của cảnh, 
tình cảm của em đối với cảnh vật, đối với quê hương.
- Phạm vi: Cảnh quê hương. II. Gợi ý:
 1. Em hiểu quê hương là gì?
 2. Thế nào là cảnh đẹp quê hương?
 3. Em định chọn tả cảnh nào? Sao em lại chọn tả cảnh đó?
 - HS nêu dàn ý của mình.
 - HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_luyen_tap_tu_dong_am_tu.pptx