Bài giảng Môn Toán - Bài học: Luyện tập

Bài giảng Môn Toán - Bài học: Luyện tập

Môn : TOÁN

Bài : LUYỆN TẬP

I/ YÊU CẦU:

- Giúp HS rèn luyện kỷ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên,

- Rèn kỷ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ :

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Môn Toán - Bài học: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Môn : TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU:
Giúp HS rèn luyện kỷ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên,
Rèn kỷ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ :
III/ 	HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Chấm một số vở của hs
- HS lên bài tập
- Hỏi lý thuyết: Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000 ta thực hiện như thế nào?
- GV nhận xét tiết KT
3/ Bài mới :
- Giới thiệu bài: Luyện tập rèn luyện kỷ năng nhân một số thập phân với 10,100,1000 và nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Bài tập 1:
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10,10,1000
- Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000 ta thực hiện như thế nào?
- GV tổ chức cho HS chơi : TC (Hỏi và trả lời )
- Cách chơi : Ở bài tập 1 có 6 bài toán lẽ, mỗi bạn chọn viết một phép tính vào bảng con, kết quả bài toán viết mặt sau của bảng dùng bảng này để hỏi và bạn trả lời, bạn trả lời xong sẽ được hỏi bạn khác
- GV tổng kết trò chơi.
- GV treo bảng viết sẵn đè bài tâp 1, hỏi HS lần lượt từng phép tính
- GV ghi kết quả vào bảng
- GV chốt BT 1 cũng cố kỷ năng nhân nhẫm một số thập phân với 10,100,1000.
- GV viết bảng
Bài tập 2: 
- GV viết bảng: 7,69x50
- Hỏi : dạng toán gì?
- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta thực hiện như thế nào ?
- Đây là một phép tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên tròn chục
- GV chốt BT2 cũng cố kỷ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên 
- GV ghi bảng
Bài tập 3: 
- GV : Bài toán cho biết gì?
- GV : Bài toán yêu cầu gì?
- GV : Tóm tắt bài toán .	
1 giờ : 10,8km vậy 3 giờ : ? km ?km
1 giờ : 9,52km vậy 4 giờ : ? km
- Dựa vào tóm tắt cho HS thảo luận cách giải theo bàn.
- Gv chốt cách giải: Cho HS giải vào vỡ,
- một HS lên làm bảng từ
- GV kết hợp chấm điểm
- Gv chốt : BT 3 cũng cố kỷ năng giải toán có lời văn Nhân một số thập phân với một số tự nhiên cộng 2 số phập phân
- GV ghi bảng.
4/ Cũng cố : Hôm nay học toán bài gì?
- Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000 ta thực hiện như thế nào?
- GV cho HS tự suy nghỉ viết 1 một phép tính nhân một số thập phân với 10,100,1000
Vào bảng con, có kết quả
- Nhận xét kết quả.
- Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò:
 - Về nhà học quy tắc làm bài tập 1b, 2cd,4
Hát
- HS 1: 9,63x10
 25,08x100
 5,32x1000
- HS 2 0,856m=cm
 5,75dm= cm
- Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang phải 1,2,3 chữ số
- HS làm bảng con
*D1 : 2,1x100
*D2 : 7,2x1000
- HS nêu tựa bài
- HS nêu yêu cầu ( tính nhẩm )
- Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang phải 1,2,3 chữ số
- Thi đua giữa 2 dãy.
- HS trả lời
- HS đọc yêu cầu BT2
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- HS nêu quy tắc
- HS làm bảng con 
- Lần 1 : 7,69x50
- Lần 2 : 12,6x800
- HS nhận xét:
- HS đọc đề toán
- HS nêu
- HS nêu
- HS thảo luận cách giải
- HS nêu
- HS làm vào vỡ
3 giờ đầu người đó đi được 
10,8x3= 32,4 (km)
4 giờ sau người đó đi được.
9,52x4= 38,08 (km)
Người đó đi được tất cả là .
32,4+38,08= 70,48 (km)
Đáp số : 70,48 km
- Luyện tập
- HS nêu quy tắc
- HS thực hiện
- HS đọc kết quả

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan luyen tap.doc