Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) Kết nối tri thức - Bài: Dấu gạch ngang

pptx 23 trang Người đăng maingoc99 Ngày đăng 23/10/2025 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) Kết nối tri thức - Bài: Dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HãyXin chào chọn tất cả 1 
 quảcác bạn!trứng 
 mà mình 
 yêu thích. Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
 Bác nông dân đáp:
 - Trí khôn tôi để ở nhà.
 A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
 B. Đánh dấu phần chú thích
 C. Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê
Trở về Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
 Lớp trưởng phân công:
 - Tổ 1 và tổ 2 lau cửa kính.
 - Tổ 3 và tổ 4 quét lớp và kê lại bàn ghế.
 A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
 B. Đánh dấu phần chú thích
 C. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê 
Trở về Dấu gạch ngang trong câu có tác dụng gì?
 Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh
 A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
 B. Nối các từ ngữ trong một liên danh
 C. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê 
Trở về Tác dụng của dấu gạch ngang
Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn 
liệt kê 
Nối các từ ngữ trong một liên danh
 Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật 1. Dấu gạch ngang trong các câu dưới đây được dùng 
 để làm gì?
 A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
 B. Đánh dấu các ý liệt kê.
 C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
 D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. 2. Nêu đặc điểm về vị trí và công dụng của dấu gạch 
 ngang trong mỗi trường hợp dưới đây: Dấu gạch ngang đứng ở giữa câu, dùng để 
đánh dấu bộ phận chú thích trong câu Dấu gạch ngang đánh 
dấu các ý liệt kê và đứng 
ở đầu mỗi ý liệt kê. Dấu gạch ngang nối các từ ngữ 
trong một liên danh và đứng ở giữa 
các từ ngữ. Ngoài việc dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của 
nhân vật, đánh dấu các ý liệt kê, nối các từ ngữ 
trong một liên danh, dấu gạch ngang có thể được 
đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải 
thích trong câu. 3. Dấu gạch ngang trong câu nào dưới đây dùng để đánh dấu bộ phận 
chú thích, giải thích?
(1) Giuyn Véc-nơ – một trong những người được gọi là “cha đẻ 
của khoa học viễn tưởng” – rất thích du lịch tới các miền xa xôi. 
(2) Năm mười một tuổi, cậu định đi theo một chiếc thuyền Ấn 
Độ – chiếc thuyền mà cậu hi vọng sẽ căng buồm đi khắp đó đây. 
(3) Khi cha phản đối, cậu đã hứa:
– Từ nay, con chỉ du lịch trong tưởng tượng thôi.
(4) Nhờ những chuyến “du lịch” đó, Giuyn Véc-nơ đã viết nên 
nhiều truyện khoa học viễn tưởng:
– Hai vạn dặm dưới biển,
– Vòng quanh thế giới trong 80 ngày....
 (Theo Bảo Ngọc) (1) Giuyn Véc-nơ – một trong những người 
 được gọi là “cha đẻ của khoa học viễn 
 tưởng” – rất thích du lịch tới các miền xa xôi.
Dấu gạch ngang dùng 
để đánh dấu bộ phận 
chú thích, giải thích
 (2) Năm mười một tuổi, cậu định đi theo 
 một chiếc thuyền Ấn Độ – chiếc thuyền mà 
 cậu hi vọng sẽ căng buồm đi khắp đó đây. Đánh dấu lời (3) Khi cha phản đối, cậu đã hứa:
nói trực tiếp – Từ nay, con chỉ du lịch trong tưởng tượng 
 thôi.
 (4) Nhờ những chuyến “du lịch” đó, Giuyn 
Đánh dấu ý Véc-nơ đã viết nên nhiều truyện khoa học 
 liệt kê viễn tưởng:
 – Hai vạn dặm dưới biển,
 – Vòng quanh thế giới trong 80 ngày.... 4. Viết 2 – 3 câu về một danh nhân, 
trong đó có dùng dấu gạch ngang để 
đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
 Ví dụ: Một lần, Pa-xcan đi về khuya, thấy bố 
 – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi ngồi 
 kiểm tra sổ sách. Anh rất thương bố, lặng lẽ 
 đi về phòng mình và vạch sơ đồ gì đó lên giấy. 
 Ít hôm sau, anh đã chế tạo xong cái máy cộng 
 trừ và mang tặng bố, giúp bố bớt vất vả vì 
 những con tính.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_ket_noi_tri_thuc_bai.pptx