Bài giảng Toán 5 - Bài: Ôn tập phép nhân (Trang 161) - Trường Tiểu học Xuân Viên

pptx 19 trang Người đăng maingoc99 Ngày đăng 16/10/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Bài: Ôn tập phép nhân (Trang 161) - Trường Tiểu học Xuân Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 DẠY TỐT-HỌC TỐT
 1 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 
Kết quả của phép trừ: 76,9 – 6,3 là: 
 AA. 70,6 B. 13,9
 C. 70,87 D. 16,6 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 
Kết quả của phép trừ: 83,45 – 30,98 là: 
 A. 52,57 B. 53,57
 C. 53,47 DD. 52,47 Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2024
 Toán
 Phép nhân ( trang 161)
 TÍCH
 a x b = c
Thừa số Toán
 Phép nhân ( trang 161)
 Một số tính chất của phép nhân
Tính chất giao hoán: a x b = b x a
Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x c
Nhân với thừa số 1: 1 x a = a x 1 = a
Nhân với thừa số 0 : 0 x a = a x 0 = 0. Bài 1. Tính
 .a) 4802 x 324 
 c) 35,4 x 6,8 a/ 4802 x 324 c/ 35,4 x 6,8
 4802 35,4 
 x
 324 x 6,8
 19208 
 9604 2832 
 14406 2124
 1555848 240,72
 b/ Bài 2. Tính nhẩm BẮT ĐẦU 100$15050$20$
100$ 10$
 150$
 50$ 20$ 3,25 x 10 3,25 x 0,1 417,56 x 100 417,56 x 0,01 28,5 x 100 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 a/ 2,5 x 7,8 x 4 b/ 0,5 x 9,6 x 2
 = 7,8 x (2,5 x 4) = 9,6 x (0,5 x 2)
 = 7,8 x 10 = 9,6 x 1
 = 78 = 9,6
 c/ 8,36 x 5 x 0,2 d/ 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
 = 8,36 x (5 x 0,2) = (8,3 + 1,7) x 7,9
 = 8,36 x 1 = 10 x 7,9
 = 8,36 = 79 Bài 4
 Tóm tắt
 V= 48,5 km/giờ .C V= 33,5 km/giờ
 A sau 1 giờ 30 phút B
 km ? Bài 4
 Giải
 Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
 48,5 + 33,5 = 82 (km)
 Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 Độ dài quãng đường AB là:
 82 x 1,5 = 123 (km) 
 Đáp số: 123km 3. Vận dụng
nNhân nhẩm:
n 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =....
n 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =....

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_5_bai_on_tap_phep_nhan_trang_161_truong_tieu.pptx