Toán Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng Nêu quy tắc tính đường chiavận thời tốc gian v = s : t v là vận tốc s là quãng đường t là thời gian Chăm sóc sở thú Các bạn thú trong đây đều có 1 bài toán chưa biết cách giải. Các bạn nhỏ lớp 5B cùng giúp các bạn thú giải các bài toán đó nhé! Bài 1 Số? Mẫu: 72 km/h = ? m/s 72 km/h = (72 000 : 3 600) m/s = 20 m/s a) 108 km/h = 30 ? m/s b) 18 km/h = 5 ? m/s Các bạn hãy giúp tôi hoàn thành bài tập nhé! Bài 2 Đà điểu khi cần có thể chạy được 5,25 km trongCác bạn5 phút. hãy giúp Tính mình vận tìm tốc của đà điểu (theovận đơn tốc củavị m/s). đà điểu nhé! Tóm tắt s : 5,25 km t : 5 phút v : . ? Bài 2 Bài giải Đổi: 5,25 km = 5 250 m; 5 phút = 300 giây Vận tốc của đà điểu là : 5 250 : 300 = 17,5 (m/s) Đáp số: 17,5 m/s. Cảm ơn các bạn. Các bạn thật giỏi! Bài 2 Viết vào ô trống (theo mẫu) s 130 km 147 km 210 m 1014 m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút v 32,5 km/giờ 49 km/giờ 35 m/giây 78 m/phút Các bạn hãy giúp tôi tính vận tốc của các phương tiện và loài vật trong bảng sau nhé! Bài 3 Lúc 6 giờ 30 phút, bác Nùng đi bộ từ nhà đến bến xe và kịp lên xe buýt đi tiếp đến nơi làm việc lúc 7 giờ 45 phút. Biết quãng đường từ bến xe đến nơi làm việc là 15 km và thời gian bác Nùng đi bộ là 45 phút. Tính vận tốc của xe buýt. Bài giải Thời gian bác Nùng đi xe buýt là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút - 45 phút = 30 phút = 0,5 giờ Vận tốc của xe buýt là: 15 : 0,5 = 30 (km/h) Đáp số: 30 km/h Bài 4 Chọn câu trả lời đúng. Biết trong 2 giờ xe màu đỏ đi được 108 km, trong 7 giây xe màu đen đi được 112 m, trong 5 phút xe màu trắng đi được 4 200 m. Hỏi xe nào có vận tốc lớn nhất? A. Xe màu đỏ B. Xe màu đen Vận tốc xe màu đỏ là: 108 : 2 = 54 (km/h) C. Xe màu trắng = (54 000 : 3 600) (m/s) = 15 (m/s) Vận tốc xe màu đen là: 112 : 7 = 16 (m/s) Vận tốc xe màu trắng là: 4 200 : 5 = 840 (m/phút) = (840 : 60) (m/s) = 14 (m/s) Có: 16 m/s > 15 m/s > 14 m/s Vậy xe màu đen có vận tốc lớn nhất. Cảm ơn các bạn đã giúp gia đình mình giải bài toán! Hãy tính vận tốc từ nhà đến trường của bạn! V = ? Dặn dò Học thuộc quy tắc tính vận tốc Chuẩn bị bài sau: Bài 60
Tài liệu đính kèm: