Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 136: Luyện tập chung

Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 136: Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian.

Bài tập cần làm bài 1, bài 2 còn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi.

II-đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học lớp 5 - Tiết 136: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 28
Thø hai, ngµy 14 th¸ng 3 n¨m 2011
TỐN (136) 5A,B
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 cịn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi.
II-®å dïng d¹y häc:
-B¶ng phơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
+YC HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . Viết cơng thức tính: v, s, t.
+Gäi HS nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá . 
B- Dạy bài mới:
1-GV giíi thiƯu bµi vµ ghi ®Çu bµi lªn b¶ng.
2-HD néi dung bµi häc.
 *Bài 1: 
- GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài tốn. 
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS: Thực chất bài tốn yêu cầu so sánh vận tốc của ơ tơ và xe máy.
- GV cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài tốn thuộc dạng nào ? (dùng cơng thức nào ?)
+ Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ?
- GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. 
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ?
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tốn. GV hướng dẫn HS đổi đơn vị.
- GV cho HS thi đua giải bài tốn, sau đĩ GV chữa bài.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-YC HS tù lµm BT.
* GV đánh giá 
+ Nêu lại cách tính và cơng thức tính s, v, t.
3. Nhận xét – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs làm lại BT.
- 2 HS
- 1 HS đọc
- Mỗi giờ ơ tơ đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?
- Làm vở:
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ơ tơ đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ơ tơ đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- 1 HS đọc.
- Tính vận tốc. v = s : t
- km/giờ
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
Bài giải
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Đáp số: 37,5 km/giờ
- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
- 1 HS
- HS làm bài nh¸p, 1 em lµm b¶ng phơ.
- Thi đua:
Bài giải
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút
- 1 HS..
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
-HS nhận xét...
Bài giải
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 
2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút x = 2 (phút)
Đáp số: 2 phút

Tài liệu đính kèm:

  • docToan (136).doc