Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 25 (buổi sáng) Trường Tiểu học Hồng Minh

Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 25 (buổi sáng) Trường Tiểu học Hồng Minh

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

 - Củng cố các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

 - Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ thẻ ghi sẵn các chữ cái a, b, c, d.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 25 (buổi sáng) Trường Tiểu học Hồng Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Khoa học
ôn tập: vật chất và năng lượng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
	- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ thẻ ghi sẵn các chữ cái a, b, c, d.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
26’
3’
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
- Nhắc lại cách chơi.
- Quản trò lần lượt đọc câu hỏi.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp nhanh và đúng thì đánh dấu lại.
- Tuyên dương- nhắc nhở nhóm yêu.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Các em giơ đáp án đúng nhanh.
1- d	2- b	3- c
4- b	5- b	6- c
Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học.
a) Nhiệt độ bình thường.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ bình thường.
d) Nhiệt độ bình thường
Tiết 3 Hát nhạc
ÔN bài: Màu xanh quê hương - TĐN số 7
Giáo viên chuyên biệt phụ trách
Tiết 4 Toán 
Kiểm tra định kì giữa học kì I
I. Mục tiêu: Kiểm tra học sinh về:
	- Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Thu thập và sử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt. Nhận dạng tính thể tích một số hình đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Đề kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
- Giáo viên phổ biến yêu cầu giờ kiểm tra.
- Giáo viên phát đề.	- Học sinh nhận đề.
- Học sinh làm bài.
Đề bài: sgk (208)
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một s câu trả lời A, B, C, D (là đáp số kết quả tính )
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài1: Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh của cả lớp.
	A. 18%	B. 30%	C. 40%	D. 60%
Bài 2: Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
	A. 10	B. 20	C. 30	D. 40
Bài 3: Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. 
Trong 100 học sinh đó, số học sinh thich bơi là:A. 12 học sinh	C. 15 học sinh
B. 13 học sinh	D. 60 học sinh.
Bài 4: Diện tích của phần đã tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:
Bài 5: Diện tích của phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:
Phần II: 
Bài 1: Viết tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm:
Bài 2: Giải bài toán.
	Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5,5 m, chiều cao 3,8 m. Nếu mỗi người làm việc trong phòng đó đều cần có 6 m3 không khí thì có thể có nhiều nhất bao nhiêu học sinh học trong phòng đó, biết rằng lớp học chỉ có 1 giáo viên và thể tích đồ đạc trong phòng chiếm 3m3. 
* Hướng dẫn đánh giá:
Phần I: (6 điểm) 
	Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 1 điểm; của các bài 4, 5 được 1,5 điểm. Kết quả là:
	Bài 1: khoanh vào D
	Bài 2: khoanh vào D
	Bài 3: khoanh vào C
	Bài 4: khoanh vào A
	Bài 5: khoanh vào C
Phần II: (4 điểm)
	Bài 1: (1 điểm)
	Viết đúng tên mỗi hình được 0,25 điểm
	Bài 2: (3 điểm)
	- Nêu câu lời giải và tính đúng thể tích của phòng học được 1 điểm.
	- Nêu câu lời giải và tính đúng một số người có thể nhiều nhất trong phòng học được 1 điểm.
	- Nêu câu lời giải và tính đúng số học sinh có thể nhiều nhất trong phòng học và nêu đáp số đúng được 0,5 điểm.
	4. Củng cố:	- Thu bài nhắc lại ý chính, nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về học, ôn g kiểm tra	
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 Toán
Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12’
13’
3’
1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Ôn tập các đơn vị đo thời gian.
a) Các đơn vị đo thời gian.
- Yêu cầu học sinh nêu tên những đơn vị đo thời gian đã học, nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đã học.
- Cho biết; Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào?
- Hướng dẫn học sinh có thể nêu cách nhò số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai năm tay hoặc 1 nắm tay.
- Theo bảng phóng to trước lớp.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
Đổi từ năm ra tháng:
Đổi từ giờ ra phút:
Đổi từ phút ra giờ:
3.3. Hoạt động 2: Bài 1: Làm miệng.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Bài 2: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
- Nhận xét.
3.5. Hoạt động 4: Bài 3: Làm vở.
- Thu vở chấm.
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài. Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- KL: Năm nhuận là năm chia hết cho 4.
+ Đầu xương nhô lên laf chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ lõm vào chỉ có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày.
- Học sinh đọc.
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng.
1 năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 15 = 18 tháng
3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.
giờ = 60 phút x = 40 phút
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 giờ = 30 phút.
180 phút = 3 giờ	Cách làm:
216 phút = 3 giờ 36 phút.	
Cách làm:
 = 3,6 giờ
- Đọc yêu cầu bài.
+ 1671 thuộc thế kỉ 17
+ 1794 thuộc thế kỉ 18
+ 1804, 1869, 1886 thuộc thế kỉ 19.
+ 1903, 1946, 1957 thuộc thế kỉ 20
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh thảo luận làm theo nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Đọc yêu cầu bài:
a) 72 phút = 1,2 giờ b) 30 giây = 0,5 phút
 270 phút = 4,3 giờ 135 giây = 2,25 phút
Tiết 2 Kể chuyện
Vì muôn dân
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoa, học sinh kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.	
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, học sinh hiểu thêm một truyện thống tốt đẹp của dân tộc- truyền thống đoàn kết.
	- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12’
13’
3’
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài:
b) Giáo viên kể:
- Giáo viên kể lần 1 + giải nghĩa một số từ khó.
g Giáo viên dán giấy ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
- Giáo viên kể lần 2: Tranh minh hoạ.
	+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6)
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.- Kể chuyện theo nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Xem đề bài trước.
- Học sinh nghe
- Học sinh theo dõi
- 2 đến 3 nhóm thi kể chuyện theo tranh trước lớp.
- 2 học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện.
g Trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
Tiết 3 Mỹ thuật
Xem tranh: Bác Hồ đi công tác
Giáo viên chuyên biệt phụ trách
Tiết 4 Tập đọc
Phong cảnh đền hùng
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết.
	- Từ ngữ: sau đền, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả,
	- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết đoạn: Lăng của các vua Hùng  xanh mát.
III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12’
13’
3’
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Hộp thư mục.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa.
- Giáo viên dọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu bài.
? Bài văn viết về cảnh vật gì ở nơi nào?
? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
? Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
? Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thống về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thống đó?
? Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? 
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng Ba”
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn luiyện đọc.
? ý nghĩa bài.
4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Học bài.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trước lớp.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, Huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ, nơi thờ  dân tộc Việt Nam.
-  là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng  khoảng 400 năm.
- Có những khóm hải đường dâm bông rữc đỏ, những cánh bướm  đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Cảnh núi Ba vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.
Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương.
- Câu ca dao ca ngợi một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam, thuỷ chung, luôn luôn nhó về cội nguồn dân tộc.
- Học sinh đọc nối tiếp để củng cố nội dung, giọng đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu.
Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 Toán
Cộng số đo thời gian
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
	- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở bài tập toán 5.	- Sách giáo khoa toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
3’
1’
15’
16’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:	Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài:
1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
+ Ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 1 (sgk)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính.
+ Ví dụ 2: Giáo viên nêu bài toán.
- Giáo viên cho học sinh đặt tính và tính.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi đổi.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét.
2. Luyện tập.
Bài 1:- Giáo viên cho học sinh tự làm sau dó thống nhất kết quả.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần chú ý phần đổi đơn vị đo.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lên ... trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
3.3. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
3.4. Hoạt động 3: Phần luyện tập.
3.4.1 Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh đánh số thứ tự câu.
- Giáo viên phát bút dạ và giấy khổ to đã viết sẵn đoạn văn cho 2 học sinh, mời lên bảng trình bày.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn vưn trên có tác dụng liên kết câu.
3.4.2. Bài 2:
- Cho học sinh đọc nối tiếp bài làm.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò: 	
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Học sinh làm bài tập 2 tiết trước.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuán.
+ Hưng Đạo Vương- Ông- vị Quốc công Tiết chế- vị chủ tướng tài ba- Hưng Đạo Vương - Ông – Ngời.
- Đọc yêu cầu bài 2.
+ Lớp đọc thầm đoạn văn- phát biểu ý kiến.
+ Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách điền đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn. Đã sử dụng nhiều từ ngữ để chỉ cùng một nhân vật.
- 2 học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ sgk.
- Lớp đọc thầm.
- 1, 2 học sinh nhắc lại nội dung cần nhớ.
- Đọc bài yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
+ Từ “anh” (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1).
+ “Người liên lạc” (câu 4) thay ngời đặt hộp thư (câu 2)
+ Từ “anh” (câu 4) thay cho Hai Long (câu 1)
+ “đó” (câu 4) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4)
- Đọc yêu cầu bài 2: Lớp đọc thầm.
+ nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1)
+ chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1)
Tiết 4 	Tập làm văn
Tả đồ vật (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	Viết được 1 bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Chuẩn bị:
	- Giấy kiểm tra hoặc vở.
	- Một tranh minh hoạ về đề văn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
- Cho học sinh đọc 5 đề bài.	- Học sinh theo dõi.
- Nhắc học sinh có thể viết theo một đề
bài khác với đề bài trong tiết học trước. 
Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết
trước đã chọn.	- 2, 3 học sinh đọc dàn ý bài.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài.	- Học sinh làm bài
- Thu bài.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ số đo thời gian.
	- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Nêu cách thực hiện phép cộng và trừ số đo thời gian
Bài 1: 
a) 	12 ngày = 288 giờ
	3,4 ngày = 81,6 giờ
	4 ngày 12 giờ = 108 giờ
	 giờ = 30 phút
- Học sinh làm cá nhan g lên bảng.
b) 	1,6 giờ = 96 phút
	2 giờ 15 phút = 135 phút.
	2,5 giờ = 150 giây.
	4 phút 25giây = 265 giây
- Lớp nhận xét và bổ sung
Bài 2: Tính
Bài 3: Tính	- 3 nhóm
	- Đại diện nhóm trình bày.
Bài 4: 	- Làm vở.
- Giáo viên hướng dấn.	 Giải
	 Hai sự kiện trên cách nhau số năm là:
	 1961 – 1492 = 469 (năm)
	 Đáp số: 469 năm.
- Giáo viên thu một số vở chấm và nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà học bài và làm bài.
Tiết 2 Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý đề hoàn thành một đoạn hội thoại trong kịch.
	- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Phiếu (giấy khổ to) làm nhóm.
III. Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
32’
3’
1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Làm BT
Bài 1: 
Bài 2: 
- Giáo viên gợi ý về nhân vật, cảnh trí,
- Giáo viên phát giấy A4 cho học sinh làm nhóm.
- Lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hoạt động theo nhóm.
Mỗi nhóm có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
- Học sinh đọc nội dung đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ và lớp đọc thầm.
- 3 học sinh đọc nối tiếp màn kịch “xin Thái sư tha cho!”
+ Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
+ 1 học sinh đọc gợi ý lời đối thoại.
- Học sinh tự hình thành nhóm (4 em/ nhóm)
- Học sinh làm nhóm g đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Từng nhóm thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm hay nhất.
Tiết 3 Địa lí
Châu phi (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh học xong bài này học sinh:
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hâuk với thực vật, động vật của châu Phi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ từ nhiên Châu Phi
	- Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12’
13’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Bài mới: 	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài mới.1. Vị trí địa lí, giới hạn.
1: (Hoạt động cá nhân)
? Nêu vị trí địa lí giới hạn của châu Phi?
2. Đặc điểm tự nhiên.
? Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
? Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và Xa-van của châu Phi?
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
g Bài học (sgk)
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Học sinh quan sát bản đồ chỉ về vị trí, giới hạn của châu Phi.
- Châu Phi có vị trí nằm cân xứng 2 bên đường xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa 2 chí tuyến.
- Châu Phi nằm ở phía Nam châu Âu và phía Tây Nam châu á.
- Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu á và châu Phi.
- Học sinh quan sát hình 1 trả lời câu hỏi.
- Châu Phi có địa hình tương đối cao được coi như một cao nguyên khổng lồ.
- Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và Xa van. Xa- ha- ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giời.
+ Hoang mạc Xa-ha-ra; là hoang mạc lớn nhất thế giới, khắp nơi chỉ thấy những bãi đá khô khốc, những biển cát mênh mông. ở đây, nhiệt độ ban ngày lên tới 500C, ban đêm có thể xuống tới O0C
+ Xa- van là đồng cỏ mênh mông và cây bụi có nhiều động vật ăn cỏ như ngựa vằn, hưau cao cổ, voi và động vật ăn thịt như báo, sư tử, linh cẩu 
 Tiết 4 Kĩ thuật
Lắp xe ben (T2)
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết lựa chọn, đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
	- Lắp được xe ben, đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn luyện tính cẩn then và đảm bảo an toàn khi lắp ghép.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu xe ben.- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
7’
6’
15’
3’
1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Ghi nhớ (T1)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
? Học sinh nêu quy trình lắp xe ben.
a) Chọn chi tiết
? Học sinh lưa chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
- Hướng dẫn học sinh lắp từng bộ phận theo đúng quy trình.
c) Lắp ráp xe ben.
- Hướng dẫn học sinh thực hành lắp.
Kết luận: Đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên quan sát, biểu dương.
4. Củng cố: 	- Nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Về học bài
- Học sinh nối tiếp quy trình
- Học sinh lựa chọn đúng và đủ các chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp theo hướng dẫn sgk (73)
- Học sinh thực hành lắp theo đúng quy trình.
- Giữ trật tự, đảm bảo an toàn khi lắp.
- Lưu ý: Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí các lỗ của chữ L, thanh thẳng 7 lỗ.
- Học sinh thao tác lắp ráp:
+ Lắp thành sau, thành bên và mui xe vào thing.
+ Lắp ca bin vào sàn ca bin và thing xe.
+ Lắp các trục  các bánh xe còn lại.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm theo tiêu chí.
- Bình chọn người có sản phẩm tốt.
Tuần 26
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2013
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Lịch sử 
chiến thắng “điện biên phủ trên không”
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, để quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.
	- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “ĐiệnBbiên Phủ trên không”
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ thành phố Hà Nội. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
8’
9’
9’
3’
1’
1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu Thân 1968 có tác động thế nào đối với nước Mĩ.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội.
? Nêu những điều em biết về máy bay B52?
? Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?
* Hoạt dộng 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
? Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
? Kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội.
? Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội.
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
? Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên phủ trên không?
- Bài học: sgk
2 học sinh đọc.
4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.	
	5. Dặn dò:	Về học bài.
- Học sinh đọc sgk- suy nghĩ trả lời.
- Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện địa nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km  còn được gọi là “Pháo đài bay”
-  Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta  kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.
- Học sinh thảo luận nhóm- trình bày.
- Cuộc chiến đấu bắt đầu khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972. Kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30/12/1972
- Mĩ dùng máy bay B52  cả vào bệnh viện, khu phố, trường học, bến xe, 
- Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52 , Ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52 và 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ.
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đạp tan; 81  Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt  “Điện Biên phủ trên không”
- Học sinh trao đổi cặp- trình bày.
-  vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên phủ năm 1954.
- Học sinh nối tiếp đọc
- Học sinh nhẩm thuộc.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 25(3).doc