A.Mục tiêu
1)Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc, có lòng nhân ái ,biết thương yêu người nghèo khó
TUẦN 16 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tiết 31 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN A.Mục tiêu 1)Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. 3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc, có lòng nhân ái ,biết thương yêu người nghèo khó B. Thiết bị -ĐDDH -GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc. -HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 32’ 1’ 11’ 10’ 10’ 3’ 1) Ổn định : KT đồ dùng HS 2)Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?(HS TB) - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?(HSK) -GV nhận xét và ghi điểm. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nghề thầy thuốc là một trong những nghề cao qúy luôn được xã hội tôn vinh . Với tấm lòng nhân hậu, luôn yêu thương, quý trọng con người, biết bao thầy thuốc đã không quản khó khăn gian khổ để cứu người bệnh qua cơn hiểm nghèo. Hôm nay các em hiểu về một danh y nổi tiếng ở nước ta thời xưa , được thể hiện qua bài Thầy thuớc như mẹ hiền các em sẽ rõ. b) Luyện đọc: -Gọi 1HSKG đọc cả bài Hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn Đoạn 1 :Từ đầu .cho thêm gạo củi Đoạn 2 : Tiếp ..hối hận Đoạn 3 : Phần còn lại -Cho 3HS đọc đoạn nối tiếp -Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya -Cho 3HS đọc đoạn nối tiếp và giải nghĩa từ.(chú giải) -GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. c) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?( HSTB-K) -Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?(HSY-TB) Ý : Lòng nhân ái của Lãn Ông -Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (HSK) + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? (HSK-G) Ý :Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. d) Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 ( GV treo bảng phụ) -Cho HS đọc diễn cảm theo cặp HS thi đọc diễn cảm đoạn Cho 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài GV nhận xét , khen những HS đọc diễn cảm tốt 4)Củng cố,dặn dò : - Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?(HS cả lớp) -GV nhận xét tiết học ,giáo dục quý trọng nghề thầy thuốc. -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn -Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện - HS đọc và trả lời câu hỏi Cả lớp nhận xét. HS lắng nghe. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -HS đọc đoạn nối tiếp và luyện đọc từ khó -3HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải nghĩa từ bệnh đậu ,tái phát Cả lớp theo dõi bài GV đọc - HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi -Ông yêu thương con người. Ông chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi. HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi -Lãn Ông rất nhân từ, ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh. Ông hối hận vì cái chết của một người bệnh. - HS đọc thầm đoạn3 và trả lời câu hỏi -Ông được vua chúa nhiều lần mời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối.Ông có hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình -Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý. Nhiều HS đọc đoạn. HS đọc diễn cảm theo cặp 3 HS thi đọc 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài - Lớp nhận xét. -Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. D. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : Toán Tiết 76 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu Giúp HS : 1)- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đống thời làm quen với các khái niệm: * Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. * Tiền vốn ,tiền bán ,tiền lãi ,số phần trăm lãi. 2)- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phầm trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên). 3)-Giáo dục tính cẩn thận,chính xác khi làm bài tập B. Thiết bị -ĐDDH 1 – GV SGK,bảng nhóm 2 – HS :SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ 4/ 32’ 1/ 11/ 10’ 10’ 3/ 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 2– Kiểm tra bài cũ : Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?( HSTB) Gọi 2 HS(TB,K) lên bảng làm bài tập Tính tỉ số phần trăm của 2 số a) 2 và 3 b) 7,2 và 3,2 Nhận xét và ghi điểm HS - Nhận xét . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài luyện tập b– Hướng dẫn luyện tập : -Bài 1 : Tính ( theo mẫu ) -GV phân tích bài mẫu : 6% +15% = 21%. -Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21 -Các bài còn lại làm tương tự -Cho HS làm vào vở, gọi 1 số HS nêu miệng kết quả. -Nhận xét, sửa chữa -Bài 2 : Gọi một HS đọc đề . -Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận và trình bày bài giảivào giấy khổ to dán lên bảng lớp . -Nhận xét ,sửa chữa . *Tỉ số 90% cho tabiết gì ? *Tỉ số 117,5 % cho biết gì , còn tỉ số 17,5 % là gì ? Bài 3(Nếu còn thời gian ) Gọi 1 HS đọc đề ,tóm tắt bài toán . a)Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta làm thế nào ?(TB) b)Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào ?(K) -Gọi 1 HSK lên bảng giải câu a),cả lớp làm vào vở .Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là 125% cho biết gì ? (Thảo luận theo cặp ). -Cho HS giải câu b) rồi nêu miệng kết quả . 4– Củng cố ,dặn dò: -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Giải bài toán về tỉ số phần trăm(tt) -HS trả lời 2HS lên bảng . - HS nghe . -Theo dõi bài mẫu . -HS làm bài . a)27,5% + 38% = 65,5% b)30% - 16% = 14% c)14,2 x 4 = 56,8% d)216% : 8 = 27% -HS đọc dề . -HS thảo luận .Trình bày kết quả . -HS nhận xét . * Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch . * Tỉ số phần trăm này cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5%kế hoạch .Còn tỉ số 17,5% cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5%kế hoạch . -HS đọc đề . Tóm tắt :Tiền vốn :42000đồng . Tiền bán :525000đồng . a)Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán rau và số tiền vốn . b)Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần trăm ,tiền vốn là bao nhiêu phần trăm - HS làm câu a) a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% - Tỉ số này cho biết coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% . - Kết quả câu b) 25% . - HS nêu . - HS nghe . D. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : Lịch sử Tiết 16 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAUCHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI A.Mục tiêu Học xong bài này HS biết -Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến -Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam. B. Thiết bị -ĐDDH + GV: Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) Phiếu học tập HS + HS :SGK ,xem trước bài. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 27’ 1’ 20’ 6’ 3’ 1. Ôn định: KT đồ dùng HS 2. Bài cũ:Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?(HS TB) Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?(HSK) ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới. -Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. Lớp thảo luận theo nhóm , nội dung sau: + Tình hình phát triển kinh tế, văn hóa của ta sau chiến dịch biên giới? Tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hâu phương ta trong những năm sau chiến dịch biên giới như thế nào? + Nêu tác dụng của Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất? (Đại hội diễn ra trong bối cảnh nào? Những tấm gương thi đua ái quốc có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua ái quốc phục vụ kháng chiến? +Tình hình hậu phương ta trong những năm 1951 – 1952 có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến? Giáo viên nhận xét và chốt. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến ) Cho HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5-1952 ) mà em biết và nêu cảm nghĩ về người . -Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó. 4 -Củng cố,dặn dò: Gọi HS đọc ghi nhớ Trong cuộc chiến tranh giữ nước, hậu phương bao giờ cũng là chỗ dựa vững chắc của tuyền tuyến .Vì thế trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp chúng ta đã xây dựng hậu phương vững chắc để tạo sức mạnh của cả dân tộc nhằm chiến thắng kẻ thù . Chuẩn bị: Ôn tập học kì Nhận xét tiết học Học sinh nêu. Học sinh nêu. -Lắng nghe -HS theo dõi Học sinh thảo luận theo nhóm với nhiệm vụ được giao. -Nhóm trưởng điều khiển thảo luận và ghi kết quả. Đại diện 1 số nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS theo dõi HS kể -2-3 HS đọc ghi nhớ -HS nêu Theo dõi D. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : Kĩ thuật Tiết 16: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA A.Mục tiêu HS cần phải: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Có ý thức nuôi gà và bảo vệ gà B. Thiết bị -ĐDDH - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. - Phiếu học tập và câu hỏi thảo luận. - Phiếu đánh giá kết quả học tập C. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ I / Ổn định :KT đồ dùng HS II) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS H: Trước khi nuôi gà ta cần phải làm gì?(TB) H: Chuồng gà và dụng cụ cho gà ăn uống phải như ... ạy : Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn Tiết 32: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI A.Mục tiêu 1/ Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng về viết đoạn văn . 2/ HS viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của 1 bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói tập đi dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . 3/Giáo dục HS tính cẩn thận,sáng tạo. B. Thiết bị -ĐDDH -GV : SGK, 2 tờ giấy khổ to cho HS viết đoạn văn . -HS : SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 17’ 15’ 3’ I / Ổn định :KT sĩ số HS II Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Đọc đoạn văn tả hoạt động của 1 em bé đã được viết lại . -GV nhận xét. III) / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài :Trong tiết TLV tuần trước , các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người bạn nhỏ hoặc em bé đang tuổi tập nói, tập đi. Trong tiết học hôm nay , các em sẽ luyện tập chuyển 1 phần tả ngoại hình, tả hoạt động của nhân vật trong dàn ý thành 1 đoạn văn . 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1:Viết một đoạn văn tả hình dạng một người bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói tập đi. -GV nhắc HS : Có thể viết 1đoạn văn tả 1 số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật .Cũng có thể tả riêng nét ngoại hình tiêu biểu ( VD : tả đôi mắt hay tả mái tóc , dáng người ) -Cho HS làm bài . - GV hướng dẫn chữa bài ở bảng nhóm: + Trong đoạn văn, tả nét ngoại hình tiêu biểu nào. + Đã chú ý dùng từ, đúng và hay chưa. Bài tập 2: Viết đoạn văn tả hoạt độngcủa em bé hoặc bạn nhỏ. GV gợi ý: - Em chọn tả hoạt động nào của nhân vật. - Cần lưu ý chi tiết sau có liên quan làm rõ cho chi tiết trước. - Chi tiết , đặc điểm nào có thể tả bằng cách so sánh. - Em có ấn tượng , tình cảm gì về hoạt động ấy. - Cho HS làm bài. -Hướng dẫn hS chữa bài ở bảng nhóm. IV / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn thiện bài viết vào vở đã làm ở lớp . -Tiết sau : ôn tập văn viết đơn . -2 HS lần lượt đọc đoạn văn mình viết lại . -Cả lớp nhận xét -HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. -HS làm việc cá nhân , xem lại dàn ý , kết quả quan sát , viết đoạn văn . -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình -Lớp nhận xét . - HS nêu yêu cầu đề bài. HS lắng nghe -HS làm việc cá nhân , xem lại dàn ý , kết quả quan sát , viết đoạn văn . -HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình -Lớp nhận xét . D. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : Toán Tiết 80 LUYỆN TẬP A.Mục tiêu Giúp HS . -Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phân trăm : Tính tỉ số phần trăm của hai số .Tìm một số phần trăm của một số .Tính một số biết một số phần trăm của nó . -Rèn kĩ năng giải toán nhanh nhẹn. -Giáo dục HS tính cẩn thận, ham học toán. B. Thiết bị -ĐDDH 1 – GV : SGK . 2 – HS : SGK,VBT . C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ 3/ 33’ 1/ 10/ 10’ 12’ 3/ I / Ổn định :KT đồ dùng HS II)– Kiểm tra bài cũ : -Muốn tìm 1 số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ?(TB) Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 (KG) -GV kiểm tra VBT cả lớp - Nhận xét . III) – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc đề -Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào -Gọi 2 HS TBlên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2: Gọi HS đọc đề -Muốn tìm giá trị một số phần trăm của số đã cho ta làm thế nào ?( HSY-TB) -Gọi 2 HS(TB-K) lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . -Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . -GV thu 1 số vở chấm . -Nhận xét ,sửa chữa . -Muốn tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ? IV– Củng cố,dặn dò -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? -Nêu cách tìm 1 số phần trăm của một số ? -Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. 1 HS lên bảng làm bài 3 - HS nghe . - HS nghe . HS đọc đề -Tìm thương của 2 số ; lấy thương nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được . -HS làm bài . a) 37 : 42 = 0,8809 0,8809 x 100 = 88,09 % b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % ĐS : 10,5% -HS nhận xét . -Ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100 . -HS làm bài . a) 97 x 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi là : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng ) ĐS : 900000đồng . - HS nhận xét . -HS đọc đề . -Từng cặp thảo luận , 1 HS trình bày . a) 72 x 100 : 30 = 240 b) Số gạo của cửa hàng sau khi bán là : 420x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000kg = 4 tấn . ĐS : 4tấn . - 1 số HS nộp vở . - HS nhận xét . Ta lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm hoặc lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 . -HS nêu . -HS nêu . -HS nghe . D. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : Ôn tự nhiên xã hội ÔN LỊCH SỬ A.Mục tiêu Ôn lại diễn biến Việt Bắc thu đông và làm bài tập Lịch sử - Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 . - Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc . - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước. B. Thiết bị -ĐDDH 1 – GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ các địa danh ở Việt Bắc ). - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 . - Tư liệu về chiến dịch Việt bắc thu-đông 1947 . 2 – HS : SGk -VBT C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 7’ 9’ 10’ 3’ I – Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Thà hi sinh tất cả , chứ không chịu mất nước” - Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ?(HSTB) - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ?(HSK) Nhận xét . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Thu – Đông 1947 , Việt Bắc “ mồ chôn giặc Pháp “ 2 – Hoạt động: a) Hoạt động : Làm việc cả lớp -GV nêu nhiệm vụ bài học +Vì sao địch mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. +Nêu diễn biễn sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. +Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947. b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . - Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì ? - Tại sao Căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp ? c) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . - GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 . - Lực lượng của địch khi bắt đầu tiến công lên Việt Bắc như thế nào ? - Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào? - Sau 75 ngày đêm đánh địch ta đã thu được kết quả ra sao ? - Nêu ý nhgiã của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 . IV – Củng cố,dặn dò : Gọi HS đọc nội dung chính của bài -Tại sao nói Việt bắc Thu đông năm 1947 là “ mồ chôn giặc Pháp “ - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau “ Chiến thắng biên giới Thu-Đông 1950 “ SGK - HS trả lời . - HS nghe . HS theo dõi . Thảo luận nhóm 4 và nêu kết quả - Sau khi đánh chiếm các thành phố lớn, thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn côngg quy mô lớn lên Căn cứ Vệt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến & tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh . - Pháp tấn công lên căn cứ Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta nhanh chóng kết thúc chiến tranh. - HS theo dõi & trả lời . - Thực dân Pháp huy động một lực lượng lớn, chia làm 3 mũi tấn công lên Việt Bắc . - Quân địch rơi vào tình thế bị động , rút lui , tháo chạy - Ta đã chiến thắng - HS thảo luận & trả lời . - Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 khẳng định sức mạnh kháng chiến của Đảng & nhân dân ta có thể đè bẹp mọi âm mưu xâm lược của địch . -2 HS đọc . -HS trả lời - HS lắng nghe . - Xem bài trước . D. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : Hoạt động tập thể Tiết 16: KIỂM ĐIỂM TRONG TUẦN A.Mục tiêu Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B. Thiết bị -ĐDDH C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ 13’ 3’ 10’ 2’ I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát II/ Kiểm điểm công tác tuần 16: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10 và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em trong giờ học còn gây ồn (Tố Uyên, Vương) - Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà ( Trường, Tùng) III/ Kế hoạch công tác tuần 17: -Tiếp tục củng cố nề nềp và thực hiện nội quy trường, lớp - Học chương trình tuần 17 - Tiếp tục tham gia thi giải toán , Anh văn trên mạng Internet - Tiếp tục học bồi dưỡng HSG. - Phụ đạo HS yếu. - Tiếp tục bồi dưỡng ĐVĐH. - Lên kế hoạch sổ Chi đội, tập luyện nhi thức đội theo lịch. IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát . - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. D. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: