I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Tuần 18 Ngày soạn: 22/12/2012 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Toán Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau. - HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - GV gọi 2 HS nộp vở bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy – học bài mới(30p) 2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm cách tính diện tích của hình tam giác. 2.2. Cắt – ghép hình tam giác. - GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK: + Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. + Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình. + Ghép 2 mảnh 1, 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD. + Vẽ đường cao EH. 2.3. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. - GV yêu cầu HS so sánh: + Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác. + Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác. + Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC. 2.2. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD. - Phần trước chúng ta đã biết AD = EH , thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH. - Diện tích tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là (DC EH) : 2 - GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích hình tam giác. + DC là gì của hình tam giác EDC? + EH là gì của hình tam giác EDC? + Như vậy để tính diện tích tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào? - Đó chính là quy tắc tính diện tích hình tam giác. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - GV giới thiệu công thức tính: + Gọi S là diện tích. + Gọi a là độ dài cạnh đáy của tam giác. + Gọi h là chiều cao của tam giác. + Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là : S = 2.5.Luyện tập – thực hành Bài 1( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV cho 1 HS chữa bài trước lớp. 3.Củng cố – dặn dò(5p) - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS nộp vở BT - HS nghe. - HS thao tác theo hướng dẫn của GV. - HS so sánh và nêu : + Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác. + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. + Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác. - Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD. + DC là đáy của hình tam giác EDC. + EH là chiều cao tương ứng với đáy DC. + Chúng ta lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2. - HS nghe sau đó nêu lại quy tắc. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy và chiều cao cho trước. Tiếng việt Ôn tập cuối HKI (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3. * GD KNS: -Thu thập xử lí thông tin(lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc - Phiếu kẻ bảng ở bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV cho điểm B. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2(nhóm) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Em đã được học những chủ điểm nào? - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy? - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm , lớp nhận xét GV nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 3 (cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV quan sát, hướng dẫn em yếu. - Yc HS đọc bài văn của mình. - Nhận xét, cho điểm từng em nói tốt. Ví dụ: Ba của bạn em là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chặt chôm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn chộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ. C. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị kiểm tra tiếp lần sau - 8HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ ngồi chuẩn bị trong thời gian 2 phỳt - HS đọc - HS nêu - HS đọc lại chuyện Người gác rừng tí hon để có những nhận xét chính đáng về bạn. - 3 em nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. Khoa học Tiết 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT A – Mục tiêu : _ Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn , thể lỏng , thể khí . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :.Hình trang 73 SGK . 2 – HS : SGK. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 1’ 8’ 6’ 7’ 7’ 2’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập , kiểm tra học kì I” Trong các bệnh: Sốt xuất huyyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cảc đường sinh sản và đường máu.(Chỉ,Chương) - Nhận xét III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Sự chuyển thể của chất “ 2 – Hướng dẫn : a) Hoạt động 1 : -Trò chơi tiếp sức :”Phân biệt 3 thể của chất” *Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn. GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5, 6 HS tham gia chơi. -Bước 2: Tiến hành chơi . -Bước 3: Cùng kiểm tra . *GV kết luận. b- Hoạt động 2:Trò chơi :“Ai nhanh , Ai đúng” ? *Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn , chất lỏng & chất khí . *Cách tiến hành: -Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. -Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. *GV kết luận. c- Hoạt động 3: Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất tronh đời sống hằng ngày . *Cách tiến hành: -Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hìnhtrang 73 SGK và nói về sự chuyyển thẻ của nước. -Bước 2: Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ nêu trên, GV yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ khác. *GV kết luận. d- Hoạt động4: Trò chơi : “Ai nhanh , Ai đúng ?” *Mục tiêu: Giúp HS : Kể được tên một số chất ở thể rắn , thể lỏng,thể khí Kể được tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV hướng dẫn cách chơi. -Bước 2: HS chơi GV theo dõi tuyên dương những nhóm thắng cuộc. *GV kết luận. IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài” Hỗn hợp”. - HS trả lời. - HS nghe . - Mỗi đôi chọn 5, 6 HS tham gia chơi. - Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng - HS kiểm tra lại từng tấm phiếu các bạn đã dán vào mỗi cột đã đúng chưa. - HS theo dõi. - HS chơi. - Hs quan sát và trả lời: + H1 nước ở thể lỏng. + H2 Nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. + Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí. - HS tự tìm thêm các ví dụ khác. - HS theo dõi. - Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. Hết thời gian, các nhóm dán các phiếu của mình lên bảng. - Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc. 2 HS đọc. - HS nghe. - HS xem bài trước. Lịch sử Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn: 23/12/2012 Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 87: LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS : - Biết tính diện tích của hình tam giác. - Tính diện tích của hình tam giác vuộng biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Giáo dục HS tính cẩn thận,ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Êke .SGK 2 – HS : Êke .SGK IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ 3/ 1/ 8/ 7’ 8/ 9/ 3’ 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HSTB nêu. -Nêu qui tắc và công thức tính diện tích hình tam giác ? - Nhận xét . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1:Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . +Nêu qui tắc tính diện tích hình tam giác . +Trong trường hợp đáy và chiều cao không cùng đơn vị đo ta phải làm gì ? -Gọi 2 HS lên bảng ,HS còn lại làm vào vở . -Nhận xét ,bổ sung . Bài 2:Y/c HS đọc đề bài . -GV vẽ hình lên bảng . -Gọi 2 HS lên bảng làm bài .Dưới lớp vẽ hình vào vở làm bài . +Trong tam giác vuông đường cao và cạnh đáy có gì đặc biệt ? Bài 3:Nêu y/c bài tập a) -GV vẽ hình lên bảng . -Xác định đáy và chiều cao tương ứng . -Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông? -Gọi 1 HS lên bảng làm ,HS khác làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . -Cho HS làm câu b).gọi vài HS nêu miệng kết quả Bài 4: -Đọc đề câu a . -Cho HS thảo luận theo nhóm 4tìm số đo các cạnh HCN ABCD . -Nêu kết quả tìm được . -Tính dt hình tam giác ABC . -Tương tự cho HS làm câu b) 4– Củng cố ,dặn dò: -Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông?(K) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung . - HS nêu. - HS nghe . -HS đọc đề . +HS nêu . +Đổi về cùng đơn vị đo . -HS làm bài . a) ĐS :183cm2 b) Đổi 16dm = 1,6 m ĐS : 4,24 m2 -HS đọc đề . -HS theo dõi . HS làm bài . *Hình 1:Đáy AC ,đường cao AB,hay đáy AB đường cao AC. *Hình 2:Đáy DE ,đường cao DG ,hay đáy DG ,đường caoDE . +Đường cao và cạnh đáy là 2 cạnh góc vuông . Tính diện tích hình tam giác vuông ABC -HS theo dõi . -Đáy AB ,chiều cao BC (hoặc đáy BC ,chiều cao AB ). -HS nêu . Diện tích tam giác vuông ABC là : 4 x 3 : 2 = 12 (cm2) ĐS: 12cm2 -HS nhận xét . -HS làm câu b) Kết quả : 7,5 cm2 -HS đọc đề . -HS thảo luận . AB = 4cm ; BC =3cm Diện tích hình tam giác là : x 3 :2 = 6(cm2) ĐS : 6cm2 HS làm câu b) -HS nêu . -HS nghe . Luyện từ và câu Tiết 139 : ... b) Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn . - Trong toán học người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là 2 x 2 = 4 cm) bằng công thức sau 4 x 3,14 = 12,56 (cm). - Gọi vài HS nhắc lại cách tính . - Nếu gọi C là chu vi của hình tròn, d đường kính của hình tròn, viết công thức tính chu vi . - Viết công thức tính chu vi dưới dạng bán kính.Yêu cầu HS phát biểu qui tắc tính chu vi hình tròn . c) Ví dụ minh hoạ : - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK, HS dưới lớp làm ra giấy nháp . - Gọi HS nhận xét . - GV nhận xét chung. 3- Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HSTB làm trên bảng phụ . - Nhận xét . Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ?. - Yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS(TB-K) làm trên bảng phụ . - Nhận xét . Bài 3 : Cho HS đọc đề -GV cho HS làm vào vở , 1 HS lên bảng trình bày . - Nhận xét . IV- Củng cố ,dặn dò: - Nêu công thức và qui tắc tính chu vi hình tròn .(HSY,TB) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập -HS lên bảng vẽ . -Cả lớp theo dõi,nhận xét - HS nghe . - HS lấy tấm bìa hình tròn để lên bàn . - HS thảo luận cách tìm độ dài hình tròn . - Đại diện nhóm trình bày . - Hs nghe . - HS nêu . - Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6 cm. - HS theo dõi . - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 . - C = d x 3,14 . - C = r x 2 x 3,14 . - HS nêu thành qui tắc . - 2 HS lên bảng giải. - HS nhận xét . - HS theo dõi . - Tính chu vi hình tròn có đường kính d . ĐS : a) 1,884 cm . b) 7,85 cm . c) 2,512m. - HS nhận xét . - Tính chu vi hình tròn có bán kính r . Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết bán kính. ĐS : a) 1,727 cm. b) 40,82 dm. c) 3,14 m . HS đọc đề bài -HS làm VBT - Cả lớp nhận xét . - HS nêu . -Lắng nghe Luyện từ và câu Tiết : 150 CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I.Mục tiêu : - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu không dùng từ nối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Đồ dùng dạy học : GV: SGK,bảng nhóm,bảng phụ HS :SGK III.Các hoạt động dạy học: TTg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 10’ 3’ 8’ 12’ 2’ I- Ổn định: KT sĩ số HS II-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS(Y,TB) nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước.1 HS làm miệng BT 3. -GV nhận xét,ghi điểm III- Bài mới : 1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2. Hình thành khái niệm : -GV Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài tập 1&2. -GV đính giấy đã viết sẵn 4 câu ghép . -GV nhận xét , bổ sung , chốt cách làm đúng . 3. Phần ghi nhớ : -GV cho HS (Y-TB)đọc ghi nhớ. 4.Luyện tập: Bài 1 :-GV hướng dẫn và cho HS làm bài rồi trao đổi bạn bên cạnh về kết quả. -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Bài 2 : -GV hướng dẫn . Nhắc HS chú ý : Đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu) tả ngoại hình một người bạn , phải có ít nhất 1 câu ghép . -GV mời 1 HS(G) làm mẫu . -GV phát giấy khổ to cho HS(K) làm . -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố , dặn dò : -GV gọi 1 HS(TB) đọc ghi nhớ . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt . -Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ:Công dân -2 HS nêu -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT1, 2 – cả lớp theo dõi . -HS đọc lại các câu , đoạn văn ; dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép -4 HS lên bảng , mỗi em phân tích 1 câu . -HS nhận xét , bổ sung. -4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK . - Nhiềøu HS nhắc lại nội dung mà không nhìn sách . -HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT 1. -Lớp đọc thầm các câu văn , tự làm bài . -Phát biểu ý kiến . -HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT 2. -HS suy nghĩ làm văn một cách tự nhiên , kiểm tra nếu thấy chưa có câu ghép thì sửa lại . -4 HS viết đoạn văn . -Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. -HS làm trên giấy khổ to lên bảng dán bài làm . -Lớp nhận xét . -HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách nối các câu ghép . Tập làm văn Tiết 151 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Dựng đoạn kết bài ) I / Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mổ rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. - .Giáo dục HS tính sáng tạo,tự tin. II / Đồ dùng dạy học : -GV: SGK. Bảng phụ viết kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu kết bài . -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 10’ 21’ 3’ I/ Ổn định: KT sĩ số HS II/ Kiểm tra bài cũ : -GV cho 2HS(TB,K) đọc lại đoạn mở bài đã học tiết trước . III/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1: -GV cho HS đọc nội dung của bài tập 1.-Cho HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài của đoạn a và b -Cho HS làm bài và trình bày kết quả . GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . * Bài tập 2 : -GV cho HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại 4 đề văn ở bài tập 2 tiết luyện tập tả người ( tiết dựng đoạn mở bài ) -Giúp HS hiểu được yêu cầu của đề bài . -Cho HS nêu đề bài mà em chọn . -Cho HS viết các đoạn kết bài .GV phát giấy cho 2 HS làm bài . -Cho HS trình bày bài làm . -GV nhận xét ,chấm điểm . -Cho 2 HS(TB-K) trình bày bài làm trên giấy . -GV nhận xét ,bổ sung hoàn thiện cách kết bài . IV/ Củng cố dặn dò : -HS nhắc lại kiến thức 2 kiểu kết bài tả người . -Nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn kết bài , chuẩn bị viết bài văn tả người . -2 HS lần lượt đọc,cả lớp nhận xét . -HS lắng nghe. -HS 1 đọc , lớp đọc thầm . -HS làm việc cá nhân & trình bày kết quả. -Lớp nhận xét . -1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK . -HS lần lượt nêu . -HS làm việc cá nhân .2 HS làm bài trên giấy. -HS lần lượt đọc đoạn kết bài . -Lớp nhận xét . -2 HS đính bài làm lên bảng . -Lớp nhận xét , bổ sung . -HS nhắc lại . -HS lắng nghe . : SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ 13’ 3’ 10’ 2’ I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 19: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi , - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ học còn nói chuyện, làm việc riêng, chưa chuẩn bị tốt đồ dùng học tập (). - Một số em ở tổ trực nhật chưa đảm bảo - Truy bài đầu buổi chưa nghiêm túc. III/ Kế hoạch công tác tuần 20: - Thực hiện tốt nội quy nhà trường , bảo vệ tài sản của công . - Thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp,tác phong đội viên, . - Thực hiện tốt ATGT. - Thực hiện tốt đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu - Tham gia học bồi dưỡng HSG đầy đủ - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và khu vực sạch sẽ IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. CHỦ ĐIỂM THÁNG: 12 UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN Tiết 19 THI TÌM HIỂU VỀ ĐẢNG, BÁC HỒ 1. Yêu cầu giáo dục: - Giáo dục cho học sinh lòng biết ơn Đảng và tình yêu quê hương đất nước. - Động viên tinh thần học tập, rèn luyện và tạo thêm điều kiện để các em hiểu biết lẫn nhau, gắn bó với tập thể lớp và nhà trường. - Phát huy tiềm năng văn nghệ của lớp. 2. Nội dung và hình thức hoạt động a. Nội dung - Những bài hát, bài thơ câu chuyện... ca ngợi Đảng, ca ngợi quê hương, đất nước và mùa xuân. - Những sáng tác tự biên tự diễn của học sinh theo chủ đề hoạt động. b. Hình thức hoạt động Giao lưu văn nghệ với các loại hình đa dạng như: Thi đố, Thi kể chuyện... 3. Chuẩn bị hoạt động a. Về phương tiện hoạt động - Các tiết mục văn nghệ qua sưu tầm và sáng tác của học sinh theo chủ đề - Hệ thống các câu hỏi, các câu đó và các đáp án kèm theo. - Bảng quy định thang điểm dành cho ban giám khảo. b. Về tổ chức - GVCN làm việc với tập thể lớp: + Nêu chủ đề hoạt động, nội dung và hình thức tiến hành, đề nghị mỗi học sinh trong lớp cùng chuẩn bị và sẵn sàng tham gia. + Thành lập hai đội để giao lưu thi đấu, mỗi đội cử ra một đội trưởng đặt tên cho hai đội (mỗi đội cử 10 em, số học sinh còn lại làm cổ động viên) - Giáo viên hội ý với lực lượng cán sự lớp và hai đội trưởng để thống nhất các yêu cầu và phân công chuẩn bị hoạt động như: + Phân công người dẫn chương trình, xây dựng chương trình. + Chọn cử BGK, phân công trang trí 4. Tiến hành hoạt động a) Khởi động: - Bắt bài hát tập thể - Người dẫn chương trình tuyên bố lý do, nêu nội dung và hình thức giao lưu, giới thiệu BGK và mới hai đội lên tham dự. b) Giao lưu - Người dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi, câu đố, thành viên hai đội lần lượt thực hiện theo yêu cầu. - Trong qua trình giao lưu cần giao lưu với cổ động viên qua một số câu hỏi. 5. Kết thúc hoạt động Người dẫn chương trình công bố kết quả của hai đội và nhận xét ý thức tham gia vui chơi của hai đội và tập thể lớp.
Tài liệu đính kèm: