I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS yêu hoà bình.
*KNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.
Hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 4 TIẾT 7 Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - Giáo dục HS yêu hoà bình. *KNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông. Hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: - Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kịch (Phần 2). - 6 HS phân vai đọc. - Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch. - Học sinh trả lời. - HS nhận xét. 1’ 2. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: - Nêu chủ điểm. - GV giới thiệu chủ điểm và bài học. - Nhắc lại, ghi bài. * Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: 10’ - Luyện đọc : - HS đọc thầm bài. - GV chia bài theo 4 đoạn như SGK. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Lần lượt 4 HS. + Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu. + Lần 2: Giảng từ ngữ SGK. - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm. - HS nêu nghĩa. - Giáo viên cho HS đọc thầm theo cặp. - Học sinh đọc thầm cặp. - Giáo viên đọc mẫu 1 lần. - 1 HS đọc toàn bài. 12’ - Tìm hiểu bài: - GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2. + Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì? +Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những hậu quả gì? - Y/C HS đọc thầm đoạn 3. + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? - HS nêu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. - Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3a, 3b. + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô? - hs trả lời +Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? - HS nêu ý kiến, nhận xét. + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì? - Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Giáo viên chốt các ý trên. + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? - HS chú ý. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS nêu. - GV chốt lại. - Vài em nhắc lại. 8’ - Đọc diễn cảm: - Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu. - 4 em đọc nối tiếp bài. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - HS đọc thầm. - 4 em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất. -> GV nhận xét, tuyên dương. 5’ 3. Củng cố Dặn dò : - Nhận xét tiết học . Tiết 16 Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ). - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. - BT cần làm: Bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các phiếu to cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: Ôn tập giải toán - Nêu lại các bước giải một bài toán về tổng, tỉ và tổng, hiệu. - 2 HS nêu. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 15’ 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: - HS nhắc lại, ghi bài vào vở. a. Giới thiệu dạng toán: Ví dụ a: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) - Lần lượt học sinh điền vào bảng . Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường. - Lớp nhận xét . - Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. Ví dụ 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề . - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề : +Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - Phân tích và tóm tắt . - HS suy nghĩ và tìm cách giải. - Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị” Giáo viên nhận xét. GV gợi ý cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK. - HS giải bài vào nháp. -> GV chốt lại 2 cách giải nhưng chỉ yêu cầu HS giải 1 trong 2 cách . 15’ b. Thực hành: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt . - HS dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải. - Nêu phương pháp giải: Rút về đơn vị. - 2 học sinh lên bảng giải. - GV chấm vài bài. - GV nhận xét, chốt lại. - Cả lớp giải vào vở. - Học sinh nhận xét . 3’ 3. Củng cố – dặn dò: - Chốt lại các kiến thức đã ôn. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4 Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: - Nêu ghi nhớ - 2 học sinh 17’ 2. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: - Có trách nhiệm về việc làm của mình (T 2). *Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3 - Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp. - KL: * Hoạt động 2: Tự liên hệ - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại). - Trao đổi nhóm. - 4 học sinh trình bày. + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? ® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng). 10 3. Củng cố, đóng vai: - Chia lớp làm 9 nhóm. - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - Nêu yêu cầu - Các nhóm lên đóng vai. + Nhóm 1,2,3: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? + Nhóm 4,5,6: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? + Nhóm 7,8,9: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? - Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời. + Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống? - Lớp bổ sung ý kiến. + Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không? + Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt? ® Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì. - Sau Đó, Cần Phải Kiên Định Thực Hiện Quyết Định Của Mình * Lồng ghép ATGT: - Khi tham gia giao thông, những nơi có tín hiệu đèn ta làm gì? - GV nhận xét và chốt lại. - Trả lời. 3’ 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Kể chuyện: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. MỤC ĐÍCH YÊU CÂU: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - GD BVMT: Giặc Mĩ hủy diệt môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc. KNS: - Thể hiện sự cảm thông II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi tên các nhân vật, tranh SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. - 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. 2. Bài mới: 5’ a. GV kể chuyện: - Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe. - Viết tên các nhân vật trong phim: + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay.... - Giáo viên kể lần 2 - giải nghĩa từ. - HS chú ý nghe và xem tranh. 15’ b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS kể theo nhóm. - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - Cả lớp nhận xét. 7’ c.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS theo nhóm đôi. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Giặc Mĩ đã huỷ diệt môi trường sống của con người như thế nào? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HS thảo luận cặp đôi 3 phút rồi trình bày. - GV nhận xét, chốt lại. - Chọn ý đúng nhất. 5’ 3. Củng cố Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2011 Tiết 17 Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số”. - BT cần làm: Bài 1; 3; 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các phiếu to cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 3 (SGK). Hs chữa bài - Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài. - Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét - cho điểm. 30 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Ghi bảng - HS nhắc lại, ghi bài. * Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải vào nháp. - Giáo viên kết luận. - 1 Học sinh sửa cách "Rút về đơn vị". - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải - Học sinh tóm tắt. - Học sinh giải bằng cách “rút về đơn vị” - 1Học sinh làm bài vào phiếu to. Bài 4: - 1 em đọc bài 4. - 1 em lên bảng giải - nhận xét. 3’ 3. Củng cố – dặn dò: - Xem bài, làm BT2 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học . Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý. - Giáo dục HS tình cảm yêu quý trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to, bút dạ. Những ghi chép của HS đã có khi quan sát trường học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: - Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh. - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh trường học. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: 17 *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường - Hoạt động cá nhân. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được. - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết. Giáo viên nhận xé ... ở tuổi dậy thì? - Các nhóm q.sát và trả lời - HS khác nhận xét + Bước 2: ( làm việc theo nhóm) - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ Giáo viên chốt: 3’ 3. Củng cố-Dặn dò: - Chuẩn bị: Thực hành: Nói “Không”đối với các chất gây nghiện. - Nhận xét tiết học Tiết 8 Tập làm văn TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Giáo dục tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: + Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. - 1 HS nêu. 2. Bài mới: 5’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra - Hoạt động lớp - GV yêu cầu HS qsát tranh minh họa - 1 học sinh đọc đề kiểm tra Giáo viên gợi ý: chọn 1 đề em thích 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( công viên hoạcf cánh đồng , nương rẫy). 2 Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 3. Tả ngôi nhà của em. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. - Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. 25’ *Hoạt động 2: Học sinh làm bài - HS viết bài vào vở. 3’ 3. Củng cố-Dặn dò: (3’) - Chuẩn bị: “L tập báo cáo thống kê”. TIẾT 4 Âm nhạc Học hát : HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH I.Mục tiêu: HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh Tập trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp (đoạn 1)và theo phách (đoạn 2) Giáo dục HS yêu hoà bình, lên án chiến tranh II.Chuẩn bị của giáo viên: Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc Tờ tranh minh hoạ bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh Hoạt động dạy học. Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ 5’ Hoạt động 1: Dạy bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh - Giới thiệu bài hát - Cho HS nghe băng - Hd HS đọc lời ca Dạy hát từng câu Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. Hướng dẫn HS sửa những chỗ hát chưa đạt, thể hiệnđúng chỗ đảo phách và trường độ móc đơn chấm đôi, móc kép. Hướng dẫn HS hát đúng nhịp độ. Thể hiện sắc thái mạnh mẽ, sôi nổi của bài hát GV yêu cầu HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp (đoạn 1) và gõ đệm theo phách (đoạn 2) Củng cố – dặn dò Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả. Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách GV nhận xét, dặn dò Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe Tập đọc lời ca Tập hát từng câu theo Hd của GV Hát lại nhiều lần Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV Thực hiện theo hướng dẫn HS ghi nhớ Thứ 6 ngày 21 tháng 9 năm 2012 Tiết 8 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được những từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d ); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT 5) - HS khá, giỏi: thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48. - Trò : SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: “Từ trái nghĩa”. - Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài 3. - Giáo viên cho học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời: + Thế nào là từ trái nghĩa? - Hỏi và trả lời. + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? - Nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm 30’ 2. Bài mới: Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên : lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. - Học sinh sửa bài - Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 3: - Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cả lớp đọc thầm - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh sửa bài dạng tiếp sức - Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 4: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. Hs thực hiện. - Học sinh sửa bài - Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ). Bài 5: - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5. - Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. - Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét. 3’ 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”. - Nhận xét tiết học. Tiết 20 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số”. - Bài tập cần làm: Bài 1 ; 2 ; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: Luyện tập - Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến quan hêi tỷ lệ. - 2 học sinh - HS sửa bài 4 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài. Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Lớp nhận xét. 30’ 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - 2 học sinh đọc đề - Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt. - Tóm tắt đề: + Tổng số nam và nữ là 28 HS. + Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5. - Phân tích đề: - Học sinh nhận dạng. - Nêu phương pháp giải. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS nêu. - Học sinh giải. - Học sinh sửa bài. - GV nhận xét chốt cách giải. - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ. Bài 2 -GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt. - HS giải. - Giáo viên nhận xét - chốt lại. - Lớp nhận xét. Bài 3 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề, tóm tắt và chọn cách giải. - Học sinh giải. - Học sinh sửa bài. Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài. - Lớp nhận xét. 5’ 3. Củng cố Dặn dò - HS nhắc lại cách giải dạng toán vừa học. Hs nhắc lại - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Địa lý: SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam. -Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cà Mau, cả trên bản đồ (lược đồ ). - HS khá, giỏi: + Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. + Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cho dòng sông trong xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ tự nhiên. - Tìm hiểu trước về đặc điểm của những con sông, kênh ở địa phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: “Khí hậu”. - Nêu câu hỏi + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta? 2. Bài mới: 9’ 1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: *Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) - Hoạt động cá nhân, lớp. + Bước 1: - Phát phiếu học tập - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời: + Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? Hs trả lời + Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? Hs trả lời + Bước 2: - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. -Vài HS lặp lại 9’ 2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) + Bước 1: Phát phiếu giao việc - Hoàn thành bảng sau: + Bước 2: - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời: Thời gian Chế độ nước sông Đặc điểm Ảnh hưởng đến đời sống và sx Mùa mưa Mùa khô - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày. Chốt ý: - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lại - Nước sông vào mùa lũ , mùa cạn như thế nào? Tại sao? Hs trả lời Chốt ý: - Nghe. 8’ 3. Vai trò của sông ngòi: (8’) *Hoạt động 3: trò chơi. Tìm vai trò của sông ngòi theo nhóm. Trò chơi: tiếp sức. - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: *GD BVMT: Phần lớn sông ngòi ở nước ta hiện nay bị ô nhiễm nguồn nước, chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cho dòng sông trong xanh? - Học sinh chỉ trên bản đồ ở SGK. - HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút rồi trình bày kết quả. 3.Củng cố: (3’) - Hoạt động nhóm, lớp. - Nhận xét, đánh giá - Thi ghép tên sông vào vị trí sông trên lược đồ. 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”. - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp: TUẦN 4 I/ MỤC TIÊU: Tổng kết thi đua tuần 4 Đề ra phương hướng hoạt động tuần 5 Rèn luyên thói quen nề nếp kỉ luật nghiêm cho học sinh. Giáo dục học sinh theo chủ điểm của tháng, tuần II/ CÁCH TIẾN HÀNH 1/ Ổn định: 2/ Tổng kết thi đua tuần 4 Các tổ báo cáo các hoạt động thi đua của tổ trong tuần Lớp trưởng nhận xét chung. Giáo viên tổng kết Ưu điểm: Duy trì nề nếp tốt. Đi học đúng giờ và chuyên cần. Tham gia tốt các phong trào của lớp. Tồn tại: Một số học sinh chữ viết còn xấu. Một vài học sinh trong lớp còn nói chuyện. Một số học sinh chưa chuẩn bị bài vở tốt ở nhà. Tuyên dương phê bình: 3/ Phương hướng tuần 5: Tiếp tục củng cố nề nếp: Truy bài, múa hát tập thể. Chọn HS tham gia đội tuyển văn nghệ của lớp. Phát động thi đua hoa điểm 10 Nhắc nhở học sinh ăn uống, ngủ đúng giờ. 4/ Dặn dò: Khắc phục tồn tại.
Tài liệu đính kèm: