Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu Học Hoà Tiến

Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu Học Hoà Tiến

I.Mục tiêu:

 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 6.

- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. Lên lớp:

1. Nhận xét, đánh giá tuần 8.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu Học Hoà Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 9
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 : CHÀO CỜ - SINH HOẠT LỚP
1. Tập trung toàn trường- chào cờ.
	2. Sinh hoạt chủ nhiệm.
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 6.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét, đánh giá tuần 8.
Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác.
 2. Triển khai kế hoạch tuần 9:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 9.
 	 - Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Thi đua hoa điểm 10 giữa các tổ. Giúp bạn cùng tiến.
- Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập. Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Nhắc nhở động viên học sinh đóng góp các loại quỹ theo quy định.
3. Tổ chức sinh hoạt văn nghệ.
- GV tổ chức cho HS múa hát tập thể.
4. Củng cố :
Gọi HS nhắc lại cong việc tuần tới.
	Gv nhận xét.
5. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần tới.
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa trong SGK.
	- Bảng phụ ghi phần 2.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ . Trước cổng trời 
- Nhận xét, ghi điểm.	
3. Bài mới
- Giới thiệu: Cái gì quý nhất ? 
4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn:
 + Phần 1: từ đầu đến sống được không ?
 + Phần 2: Tiếp theo đến  phân giải.
 + Phần 3: Phần còn lại.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
? Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ?
? Mỗi bạn đưa ra ý kiến như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Chọn tên khác cho bài văn và giải thích vì sao em chọn tên gọi đó ?
 - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ghi bảng.
* HĐ2 : Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
 + Đọc mẫu phần 2.
 + Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
* HĐ3 : Củng cố 
- Yêu cầu HS nêu lại tựa bài.
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- GDHS: Khi tranh luận một vấn đề nào đó, để người khác đồng ý với ý kiến của mình, chúng ta cần phải đưa ra lí lẽ và bảo vệ lý lẽ đó. Bên cạnh đó, chúng ta còn phải thể hiện thái độ tôn trọng với người cùng tranh luận với mình.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Đất Cà Mau.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh, ảnh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- Luyện đọc nhóm đôi.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ HS khá giỏi nối tiếp nhau chọn tên cho bài và giải thích tên được chọn. 
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
- Học sinh nêu. Nhận xét bổ sung
- Đọc lại nội dung bài.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Học sinh nêu.
- Tiếp nối nhau nhắc lại nội dung bài 
- Lắng nghe.
Tiết 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (BT1, 2, 3, 4a-c).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu HS:
 + Nêu bảng đơn vị đo độ dài.
 + Tùy theo từng đối tượng, làm lại BT4 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Luyện tập 
4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
 + Hỗ trợ HS: Chú ý tên đơn vị đo.
 + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý HS bài: 
 a/ 35,23m b/51,3dm c) 14,07m
- Bài 2 : Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Hướng dẫn HS theo mẫu.
 + Hỗ trợ HS:
 . 1m =  cm ?
 . Số 100 có bao nhiêu chữ số 0 thì ta đếm từ phải sang trái có bấy nhiêu chữ số tương ứng rồi ghi dấu phẩy vào.
 + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
234 cm = 2,34 m, 506cm = 5,06m, 34dm= 3,4 m
- Bài 3 : Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là kí-lô-mét
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Hỗ trợ HS:
 . 1km = m
 . Số 1000 có 3 chữ số 0, thay dấu phẩy vào chữ (km) và xem từ đơn vị ki-lô-mét sang đơn vị mét có đủ 3 chữ số tương ứng, nếu chưa đủ 3 chữ số thì thêm chữ số 0 vào ngay sau đấu phẩy để được 3 chữ số.
 + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
3,245 km b.5,034 km c. 0,307 km
- Bài 4: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Yêu cầu thực hiện vào vở bài a, c; HS khá giỏi thực hiện cả bài 4. Phát bảng nhóm cho 2 HS với 2 đối tượng thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, sửa chửa.
* HĐ2: Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài..
- Tổ chức cho học sinh yhi làm tính nhanh.
- Tổng kết trò chơi. 
- Nắm được kiến thức bài học, các em nên đọc viết sao cho chính xác. 
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Chý ý.
- Chú ý và trả lời câu hỏi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo nhóm.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Học sinh thực hiện.
Tiết 4 : KHOA HỌC
 THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. Mục tiêu:
	- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
	- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Giáo dục KNS:
- Kĩ năng xác định già trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
III.Các PP/KT dạy học
- Trò chơi. Đóng vai. Thảo luận nhóm.
IV. Đồ dùng dạy học
	- Hình và thông tin trang 36-37 SGK.
	- Phiếu học tập và bảng phụ ghi các hành vi
- 5 phiếu cho hoạt động đóng vai "Tôi bị nhiễm HIV"
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ . Phòng tránh bệnh HIV/AIDS. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AISD 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức "HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua " 
- Mục tiêu: Giúp HS xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành nhóm 6, treo bảng ghi các hành vi, phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện: 
PHIẾU HỌC TẬP
Điền các hành vi vào từng cột sao cho thích hợp:
Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV 
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV 
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường.
* Hoạt động 2: Đóng vai "Tôi bị nhiễm HIV" 
- Mục tiêu: Giúp HS:
 + Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
 + Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu 5 HS đóng vai "Người bị nhiễm HIV" và phát mỗi bạn 1 phiếu có ghi nội dung:
 . HS1: Đóng vai người bị nhiễm HIV là một HS mới chuyển đến.
 . HS2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thay đổi thái độ.
 . HS3: Đến gần người bạn mới, định làm quen nhưng khi biết bạn bị bệnh liền thay đổi thái độ.
 . HS4: Trong vai giáo viên, sau khi xem xong giấy chuyển trường, nói :"Nhất định em đã tiêm chích ma túy rồi, tôi sẽ đề nghị chuyển em đi lớp khác".
 . HS5: Thể hiện thái độ hỗ trợ, cảm thông.
 + Yêu cầu HS tham gia đóng vai thực hiện, cả lớp theo dõi, thảo luận và trả lời câu hỏi: 
 . Nêu nhận xét về từng cách ứng xử.
 . Người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống ?
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng, các em cần phải an ủi, giúp đỡ để xoa dịu nỗi đau của bạn.
* Hoạt động 3 Quan sát, thảo luận 
 + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu quan sát hình trang 36-37 SGK, đọc thông tin và thực hiện trong nhóm:
 . Nói về nội dung từng hình.
 . Theo bạn, các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ ?
 . Nếu các bạn ở hình 2 là người quen của bạn thì bạn đối xử như thế nào ? Tại sao ?
 + Yêu cầu trước trình bày lớp.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng. 
- Gọi học sinh đọc phần nội dung bài SGK
* HĐ4: Củng cố 
- Yêu cầu nêu lại tựa bài.
- GDHS: HIV/AIDS không lây qua tiếp xúc thông thường, đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS, chúng ta nên có thái độ an ủi, giúp đỡ để họ và gia đình họ giảm đi nỗi đau.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ.
- Chuẩn bị bài Phòng tránh bị xâm hại.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởn ... hảo SGK, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Tiếp nối nhau đọc.
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
ĐẤT CÀ MAU
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
- BVMT: - HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa trong SGK.
	- Bản đồ Việt Nam.
- Bảng phụ ghi đoạn 3.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên hỏi lại tựa bài trước.
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc bài thơ Cái gì quý nhất ? và trả lời câu hỏi sau bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Đất Cà Mau.
4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
 ? Mưa ở cà Mau có gì khác thường ?
+ Mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh
 ? Cây cối trên đất Cà mau mọc ra sao ?
+ Mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài cắm sâu vào lòng đất.
 ? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ?
+ Dọc bờ kênh, dưới hàng đước.
 ? Người dân Cà Mau có tính cách ra sao ?
+ Thông minh, giàu nghị lực, có tinh thần thượng võ; thích nghe và kể những chuyện kì lạ về trí thông minh và sức khỏe của con người.
 ? Bài văn có mấy đoạn ? Đặt tên cho mỗi đoạn.
+ Bài văn có 3 đoạn: Mưa Cà Mau; cây cối và nhà cửa ở Cà Mau; tính cách con người ở cà Mau.
 - Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
- Gọi học sinh thảo luận nêu nội dung bài.
GDBVMT: - HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. 
*HĐ2: Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
 + Đọc mẫu đoạn 3.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
* HĐ3: Củng cố 
- Yêu cầu lại nội dung bài.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
-GDHS: Cà Mau cách tỉnh ta trên 100km. Hàng năm, nhờ sự bồi đắp của phù sa, diện tích ở Cà mau ngày càng được mở rộng.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị Ôn tập và kiểm tra giữa HKI.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh, ảnh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
- Học sinh nêu. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe.
Tiết 2 : TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích.
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (BT1, BT2).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng đơn vị đo diện tích.
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 3 trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập 
4. Phát triển các hoạt động.
*HĐ1: Ôn tập
- Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo diện tích.
- Treo bảng đơn vị đo diện tích và yêu cầu điền vào chỗ chấm:
 + 1 dm2 = m2 = m2 + 1 cm2 = dm2 = dm2
 + 1 ha = km2 = km2
* Ví dụ 
- Ghi bảng ví dụ và hướng dẫn:
a) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 5dm2 = m2
 + Yêu cầu thực hiện trên bảng và trình bày cách làm.
 + Nhận xét và ghi bảng kết luận: 
3m2 5dm2 = 3,05m2
b) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 42dm2 = m2
 + Yêu cầu thực hiện trên bảng và trình bày cách làm.
 + Nhận xét và ghi bảng kết luận: 
42dm2 = 0,42m2
- Hướng dẫn thêm một vài số để HS nắm vững cách viết.
* HĐ2: Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 + Nêu yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng câu số, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 a. 0,56 m2 b. 17,23 m2 c. 0,23 m2 d. 2 cm2 5 mm2
- Bài 2 : Rèn kĩ năng viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 a. 0,1654 ha b. 0,5 ha c . 0,01 km2 d. 0,15 km2
Baøi taäp 3 :Cho HS đọc yêu cầu BT3 .( HS khá , giỏi giải ) 
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- Giáo viên nhận xét chốt lại :
 a. 534 ha b. 16 m2 50 dm2 c. 650 ha d. 76256 m2 .
* HĐ3: Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. 
- Nắm được kiến thức bài học, các em sẽ viết các số đo diện tích một cách chính xác. 
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- Tùy theo đối tượng, HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét bổ sung.
- Quan sát và xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
 + Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
 + Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
 + Xác định yêu cầu.
 + Thực hiện theo yêu cầu. 
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- HS nhận xét sữa bài.
- 1 HS đọc to.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 3 : ĐỊA LÍ
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu:
	- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
	 + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
	 + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
	 + Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
	- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. 
	- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
- HS khá giỏi nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. 
BVMT: Ở đồng bằng thì đất chật người đông; ở miền núi thì cư dân thưa thớt.
Mối quan hệ giữa việc dân số động, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (sức ép của dân số với MT
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư. 
- Tranh ảnh các dân tộc, làng bản ở đồng bằng, vùng núi và đô thị.
	- Phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ . Dân số nước ta.
 - Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các dân tộc, sự phân bố dân cư 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Các dân tộc .
- Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
 ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
+ 54 dân tộc.
 ? Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống tập trung chủ yếu ở đâu ?
+ Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.
 ? Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta mà em biết.
 + Dân tộc: Tày, Nùng, Dao, Thái, Chăm, Khmer, .
- Nhận xét, chốt lại ý đúng, cho xem tranh ảnh các dân tộc. 
* Hoạt động 2: Mật độ dân số 
- Giải thích về mật độ dân số: 
 + Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay một quốc gia nào đó.
 + Vẽ một hình vuông có diện tích 1 m2, yêu cầu HS lên đứng trong hình vuông và giải thích: Số HS đứng trong hình là mật độ số HS trên 1 m2.
- Yêu cầu quan sát bảng mật độ dân số, thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và mật độ dân số của một số nước ở châu Á.
- Nhận xét, kết luận: Nước ta có mật độ dân số cao.
* Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư 
- Yêu cầu quan sát lược đồ mật độ dân số và thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những nơi nào và thưa thớt ở vùng nào ?
- Yêu cầu trình bày kết quả. 
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Việc phân bố dân cư không đều ở nước ta đã gây ra hậu quả gì ? 
- Nhận xét và kết luận:Dân cư nước ta phân bố không đều: dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng và đô thị, ở vùng núi và hải đảo dân cư thưa thớt. 
- Gọi học sinh đọc nội dung bài.
* HĐ4: Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Cho xem tranh ảnh các dân tộc, làng bản ở đồng bằng, vùng núi và đô thị.
- GDHS: Với đất nước có 54 dân tộc, các dân tộc luôn yêu thương, giúp đỡ, đoàn kết với nhau để cùng bảo vệ Tổ quốc, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Bên cạnh đó, Đảng và Nhà nước ta có chính sách phân bố lại dân cư nhằm sử dụng hợp lý các lực lượng lao động.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung.
- Chuẩn bị bài Nông nghiệp.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu:
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
 - Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung và xem tranh các dân tộc trên đất nước ta.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát, thảo luận và nối tiếp nhau trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và thảo luận theo nhóm đôi.
- Tiếp nối trình bày.
- HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu
- Nhận xét, bổ sung.
- Nối tiếp nhau đọc to.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 9 moi.doc