Bài kiểm tra chất lượng giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Mỹ Thịnh (Có đáp án)

docx 10 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Mỹ Thịnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I 
TRƯỜNG TH MỸ THỊNH LỚP 5
 Năm học 2023 - 2024
 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt
 (Thời gian làm bài : 40 phút)
 Điểm Nhận xét Số phách
 Bằng số Bằng chữ .............
 .............
 ................................................................
Họ và tên: . ...... Lớp: .
 CÂY GIỮ PHIỀN MUỘN
 Người thợ tôi thuê để tu bổ lại nông trại vừa hoàn tất một ngày làm việc 
đầu tiên vất vả. Nhưng anh đến làm việc trễ hơn hai giờ vì bị bể bánh xe, xe bị 
mất điện, chiếc xe tải của anh ta không thể khởi động được. Nét mặt anh lộ rõ vẻ 
căng thẳng vì chưa hoàn tất công việc như dự định. Tôi lái xe mời anh về nhà 
mình ăn tối. Trên đường về, tôi ngỏ ý muốn ghé thăm gia đình anh ấy. 
 Khi chúng tôi đến cửa, anh chợt dừng lại ở một cây nhỏ cạnh cửa, đưa tay 
chạm nhẹ vào những nhánh cây. Khi cửa mở, anh thay đổi thái độ của mình thật 
ngạc nhiên. Khuôn mặt anh giãn ra với nụ cười tươi tắn - nụ cười đầu tiên trong 
ngày. Anh ôm hai đứa trẻ vào lòng và ân cần hỏi thăm mẹ và vợ của mình. Sau 
đó anh ta đi với tôi ra xe. 
 Chúng tôi đi ngang qua cây nhỏ khi nãy và tính tò mò của tôi nổi lên. Tôi 
hỏi anh ta về những gì tôi vừa mới thấy lúc nãy.
 – Ô, đó là cây trút phiền muộn của tôi. – Anh giải thích. – Tôi biết tôi 
không thể tránh được những lo toan, rắc rối trong công việc, nhưng tôi chắc một 
điều là những rắc rối đó không thuộc về ngôi nhà nhỏ của tôi. Chính vì vậy tôi 
đã treo nó lên cây vào mỗi buổi tối khi tôi về đến nhà. Rồi mỗi buổi sáng tôi sẽ 
mang chúng theo.
 – Thật là một điều buồn cười. – Anh ta mỉm cười. – Khi tôi ra khỏi nhà 
vào mỗi buổi sáng và đem chúng theo, hầu như những điều phiền muộn ấy 
không còn nhiều như đêm hôm trước nữa.
 (Theo Hạt giống tâm hồn)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1. Vì sao người thợ lại trở nên căng thẳng, khó chịu?
A. Vì chiếc xe bị hỏng. C. Vì anh phải làm quá nhiều việc.
B. Vì anh chưa hoàn thành công việc. D. Vì anh bị ốm.
Câu 2. Trước khi về ngôi nhà nhỏ, người thợ đã làm điều gì?
A. Anh rửa chân tay sạch sẽ, vui vẻ bước vào nhà.
B. Anh chạm tay vào cây nhỏ cạnh cửa, vui vẻ bước vào nhà.
C. Anh vứt bỏ đồ đạc, tức giận bước vào nhà.
D. Anh nhẹ nhàng ôm hôn con với khuôn mặt khó chịu.
Câu 3. Hình ảnh cây nhỏ cạnh cửa nhà của người thợ thể hiện điều gì?
A. Đó là niềm vui của gia đình anh. B. Đó là cây cho bóng mát, thư giãn sau mỗi ngày làm việc.
C. Đó là nơi trút phiền muộn, lo toan, rắc rối mà anh không muốn mang về ngôi 
nhà.
D. Đó là nơi anh chia sẻ hạnh phúc sau một ngày làm việc.
Câu 4. Vì sao người thợ lại muốn trút bỏ những nỗi buồn phiền trước khi về 
nhà?
A. Vì anh không muốn vợ con mình buồn.
B. Vì con anh yêu cầu làm điều đó.
C. Vì anh muốn trút bỏ được nỗi buồn phiền để cảm nhận sự thanh bình, yêu 
thương.
D. Vì đó là thói quen của anh.
Câu 5. Điều kì lạ vào mỗi sáng hôm sau khi người thợ ra khỏi nhà là gì?
A. Những điều phiền muộn không còn nhiều như đêm hôm trước.
B. Những điều phiền muộn tan biến đi hết.
C. Anh cảm thấy vui vẻ, sáng khoái.
D. Cây trút bỏ phiền muộn biến mất.
Câu 6. Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho cuộc sống?
Câu 7. Nếu em là người thợ, em sẽ làm gì để giải tỏa những điều phiền muộn?
Câu 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa?
A. Ồn ào, yên tĩnh, nháo nhiệt. C. Mảnh mai, mỏng manh, nhẹ nhàng.
B. Vắng vẻ, hiu hắt, mênh mông. D. Tuyệt mĩ, tuyệt vời, tuyệt diệu.
Câu 9. Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thiện câu: 
 Đêm tháng năm chưa nằm đã ........
 Ngày tháng mười chưa cười đã 
 A. sáng, tối B. đứng, khóc C. tối, sáng D. tối, ngủ
Câu 10. Từ trái nghãi với “trung thực” là:
A. Thẳng thắn B. Trung thành C. Trung hiếu D. Gian dối 
Câu 11. Đặt 2 câu có từ “ mơ” là từ đồng âm. Câu 12. Viết đoạn ngắn ( khoảng 10 câu) văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em 
vào buổi sáng. Hướng dẫn chấm
Mỗi câu trắc nghiệm đúng cho 0,5 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 8 9 10
Đáp án A B C C A D A D
 Câu 6: (1 điểm)
 Trong cuộc sống chúng ta gặp nhiều điều phiền muộn, lo toan, rắc rối nhưng chỉ có 
chính chúng ta mới có thể đem lại cho mình sự bình yên, thanh thản nếu biết cách trút 
bỏ những điều phiền muộn đó.
(Nếu HS trả lời có ý đúng với đáp án cho điểm tối đa)
Câu 7. (0,5 điểm)
Gợi ý: Viết nhật kí, chia sẻ với bạn bè, người thân......
(Có thể cho điểm theo ý kiến của HS)
Câu 12: ( 1,5 điểm)
Học sinh viết câu đúng mẫu, nội dung thích hợp đạt 0,75 điểm điểm. Thiếu viết hoa 
đầu câu hoặc cuối câu không đặt chấm câu thì trừ 0,25đ mỗi câu.
VD:
- Bố em đã tự tay đóng chiếc bàn này cho em.
- Lớp chúng em rất hào hứng khi bàn bạc về buổi cắm trại sắp tới.
Câu 13: ( 3đ)
- Hình thức: 0,5đ
+ Trình bày đúng yêu cầu của một đoạn văn 
+ Câu từ đúng ngữ pháp, giàu cảm xúc, không mắc lỗi chính tả
- Nội dung: 2,5đ
+ Giới thiệu được cảnh đẹp định tả 
+ Miêu tả được những đặc điểm nổi bật của cảnh 
+ Nêu được cảm nghĩ, tình cảm TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 
B I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
 (Kiểm tra viết)
 (Thời gian làm bài: 55 phút)
Chính tả (2 điểm - 20 phút):
Chính tả (nghe - viết): Giáo viên cho học sinh viết tên bài và đoạn văn sau:
Ông tôi
Nghe bố tôi kể thì ông tôi vốn là một thợ gò hàn vào loại giỏi. Chính mắt tôi đã trông 
thấy ông chui vào nồi hơi xe lửa để tán đinh đồng. Cái nồi hơi tròn, to phơi bỏng rát 
dưới cái nắng tháng bảy như cái lò bánh mì, nóng khủng khiếp. Quạt máy, quạt gió 
mạnh tới cấp bảy, thổi như vũ bão, vậy mà tóc ông cứ bết vào trán. Tay búa hoa lên, 
nhát đậm, nhát mờ, nhát nghiêng, nhát thẳng, chính xác và nhanh đến mức tôi chỉ mơ 
hồ cảm thấy trước mặt ông tôi phất phơ bay những sợi tơ mỏng.
Theo Vũ Cao
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
............................................... Tập làm văn (8 điểm – 35 phút):
Đề bài: Em hãy viết bài văn tả lại một cảnh đẹp của địa phương mà em yêu thích 
nhất.
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
...............................................
.........................................................................................................................................
............................................... .........................................................................................................................................
...............................................
 .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_n.docx