Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 2 - Lê Thị Tuyết

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 2 - Lê Thị Tuyết

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

 Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Bài cũ: Thế nào là phân số thập phân?

2.Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1:

- GV tổ chức HS tự làm bài rồi chữa bài.

- HS phải viết , , ., vào các vạch tương ứng trên trục số.

- Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lượt các phân số từ đến và nhấn mạnh đó là các phân số thập phân.

Bài 2:

- Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.

- Khi làm và chữa bài HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10; 100; 1000;.

Bài 3:

- HS tự làm, 1 HS lên bảng làm

- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.

Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò.

- Ôn lại kiến thức về phân số thập phân.

- Làm thêm BT 4,5 đối với HS khá, giỏi.

 

doc 22 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 2 - Lê Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: 	 chào cờ đầu tuần
Tiết 2: 	 Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
II.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : Thế nào là phân số thập phân ?
2.Bài mới : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 
- GV tổ chức HS tự làm bài rồi chữa bài.	
- HS phải viết , , ...., vào các vạch tương ứng trên trục số.
- Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lượt các phân số từ đến và nhấn mạnh đó là các phân số thập phân.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài. 	
- Khi làm và chữa bài HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10; 100; 1000;...
Bài 3: 	
- HS tự làm, 1 HS lên bảng làm
- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò.
- Ôn lại kiến thức về phân số thập phân.
- Làm thêm BT 4,5 đối với HS khá, giỏi.
Tiết 3: Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I.mục tiêu
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử htể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ: 	
 GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời những câu hỏi sau bài đọc.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
 Đất nước ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài đọc Nghìn năm văn hiến sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử Giám, một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa danh này là một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.	
- GV đọc mẫu bài văn - giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang như sau:
Triều đại/Lý/Số khoa thi/6/Số tiến sĩ/11/Số trạng nguyên/0/
Triều đại/Trần/Số khoa thi/14/Số tiến sĩ/51/Số trạng nguyên/9/
.
Tổng cộng/Số khoa thi/185/Số tiến sĩ/2896/Số trạng nguyên/46/
- HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám 
Chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau:
Đoạn 2: Bảng thống kê (mỗi HS đọc số liệu thống kê của 1 hoặc 2 triều đại)
Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn - đọc vài ba lượt
- Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi khi đọc bảng thống kê chưa đúng; giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài (văn hiến, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc (chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn, cả bài: trao đổi, thảo luận về các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của GV.
Câu 1: HS đọc lướt đoạn 1, trả lời câu hỏi: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
(Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ)
Câu 2: HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân phân tích bảng số liệu này theo yêu cầu đã nêu.
 + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê - 104 khoa thi
 + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Lê - 1780 tiến sĩ.
Câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
(Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học/Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời/Dân tộc đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời).
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn. GV uốn nắn để các em đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong văn bản.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc 1 đoạn tiêu biểu trong bài. chọn đoạn đầu. 
(chú ý hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi giữa các từ, cụm từ theo gợi ý ở mục 2a.)
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 	
 GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để biết đọc đúng bảng thống kê.
Tiết 4: 	 đạo đức
Cô Gái dạy
Tiết 5: Chính tả
Tuần 2
I.mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng( từ 8-10 tiếng) trong bài tập 2; chép đúng phần vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu.(BT3).
II.Đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt 5, tập một 
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong BT3.
III.Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ:
- Một HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/gh, ng/ngh, c/k;
- 2 - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp 4 - 5 từ ngữ bắt đầu bằng g/gh, ng/ngh,c/k. VD: ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, kiên quyết, cống hiến.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe - viết 	 
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lượt.
- GV nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến: giới thiệu chân dung, năm sinh, năm mất của Lương Ngọc Quyến; tên ông được đặt cho nhiều đường phố, nhiều trường học ở các tỉnh, thành phố.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, chú ý những từ các em dễ viết sai (tên riêng của người; ngày, tháng, năm; những từ khó; mu, khoét, xích sắt)
- GV nhắc HS: Chú ý ngồi viết đúng tư thế; ghi tên bài vào giữa dòng; sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li.
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc không qúa 2 lượt.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, HS soát lại bài.
- GV chấm chữa từ 7 - 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai vào vở.
- GV nêu nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 	
Bài tập 2:
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu văn, viết ra giấy nháp phần vần của từng tiếng in đậm hoặc gạch dưới bộ phận vần của các tiếng đó trong VBT; phát biểu ý kiến:
 Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên), Nguyễn, Hiền, khoa, thi
 Làng, Mộ, Trạch, huyện, Bình, Giang
Bài tập 3:
- Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mô hình.
- HS làm bài vào vở, chép các tiếng có vần vừa tìm được vào mô hình. 
 Lưu ý: có thể đánh hoặc không đánh dấu thanh vào âm chính trong mô hình cấu tạo vần giống như M: (Nguyễn) trong SGK.
- Một số HS trình bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn trên bảng lớp.
- Cả lớp nhìn kết quả làm bài đúng, nêu nhận xét về cách điền vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần, GV chốt lại:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối (trạng, làng), âm đệm (nguyên, Nguyễn, khoa, huyện). Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o hoặc u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối (nguyên, Nguyễn, huyện)
- GV nói thêm: Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh, VD: A!, Mẹ đã về; U về rồi! Ê, lại đây chú bé!
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò 	 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. Dặn HS về nhà tiếp tục HTL những câu đã chỉ định trong bài Thư gửi các học sinh để chuẩn bị cho bài chính tả nhớ - viết ở tuần 3.
 Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
I.mục tiêu :
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học.(BT1) ; Tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc(BT2) ; Tìm thêm một số từ chứa tiếng quốc(BT3).
- Đặt câu với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
II.Đồ dùng dạy học
- Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ A4 để HS làm BT 2, 3, 4
- Từ điển Tiếng Việt (hoặc một vài trang phô tô gắn với bài học). 
III.Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ: GV kiểm tra HS làm BT của tiết học trước
2.Bài mới : Giới thiệu bài
 Trong tiết LTVC gắn với chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em, các em sẽ được làm giàu vốn từ về Tổ quốc.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm BT. 
Bài tập 1:
- Một HS đọc yêu cầu của BT. 
- GV giao việc cho một nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh, nửa còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu để tìm các từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong mỗi bài.
- HS làm việc cá nhân: Các em viết ra nháp hoặc gạch dưới bằng bút chì các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn, thơ viết trong VBT.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ những từ không thích hợp. VD: Nếu có HS nói dân tộc là từ đồng nghĩa với Tổ quốc, GV cần giải thích: Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ quốc giống như ngôi nhà. Còn dân tộc (cộng đồng người hình thành trong lịch sử có chung lãnh thổ, ngôn ngữ, đời sống kinh tế, văn hoá) là những người sống trong ngôi nhà ấy. Vì vậy, đó là 2 từ khác nhau, không đồng nghĩa với nhau.
- HS sửa bài theo lời giải đúng:
Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.
Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương 
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của BT 2.
- HS trao đổi theo nhóm
- GV chia bảng lớp làm 3 - 4 phần: mời 3 - 4 nhóm tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm tìm được nhiều từ đồng nghĩa với Tổ quốc; bổ sung từ để làm phong phú hơn kết quả làm bài của nhóm thắng cuộc; cho 1 HS đọc lại lần cuối.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng, đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi nhóm để làm BT 3. GV cho các em sử dụng từ điển khi làm bài hoặc phát cho mỗi nhóm một vài trang từ điển (phô tô); nhắc các em tìm từ đồng nghĩa ở mục có từ quốc.
- GV phát giấy A4 cho các nhóm thi làm bài, khuyến khích HS tìm được càng nhiều từ chứa tiếng quốc càng tốt. Sau thời gian quy định, đại diện từng nhóm dán nhanh bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét.
- HS viết vào vở khoảng 5 - 7 từ chứa tiếng quốc.
Bài tập 4:
- Một HS đọc yêu cầu của BT4.
- GV giải thích: các từ ngữ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai rất sâu sắc. So với từ Tổ quốc thì những từ ngữ này chỉ 1 diện tích đất hẹp hơn nhiều. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người ta có thể dùng các từ ngữ trên với nghĩa tương tự nghĩa của từ Tổ quốc. Ví dụ, một người Việt Nam có thể giới thiệu về mình với những người bạn nước ngoài mới quen như sau: Việt Nam là quê hương tôi/Quê mẹ của tôi là Vi ... S (TB ) đọc phần bài học trong SGK. 
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I.mục tiêu :
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1) ; xếp được các từ vào nhóm từ đồng nghĩa(BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa(BT3).
II.Đồ dùng dạy học :
 VBT Tiếng Việt 5, tập một, Từ điển HS .
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: HS nêu lại BT 2 - 4 (tiết LTVC trước)
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
 GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 	
Bài tập 1:
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến, HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
 (mẹ, má, u, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa)
Bài tập 2:
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập
- Một HS giải thích cho các bạn hiểu yêu cầu của bài tập; đọc 14 từ đã cho xem từ nào đồng nghĩa với nhau thì xếp vào 1 nhóm. 
 (VD: xếp bao la cùng nhóm với bát ngát)
- HS trao đổi cùng bạn bên cạnh. Nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. - - Chốt lại lời giải đúng, cho 1 HS đọc lại kết quả.
 + Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của BT, nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài:
 +Viết 1 đoạn miêu tả trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT 2, không nhất thiết phải là các từ thuộc cùng một nhóm đồng nghĩa.
 +Đoạn văn khoảng 5 câu. Cũng có thể viết 4 câu hoặc nhiều hơn 5 câu. Sử dụng được càng nhiều từ ở BT càng tốt.
- HS làm việc cá nhân vào VBT.
- Từng HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, biểu dương, khen gợi những đoạn viết hay, dùng từ đúng chỗ.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò	 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn (BT3) chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh, những HS viết bài này chưa hay viết lại cho hay hơn.
Tiết 4: 	 thể dục
Thầy Lợi dạy
Tiết 5: 	 Kĩ thuật
Cô Gái dạy
Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tiết 1:	 Toán
hỗn số ( Tiếp )
I.Mục tiêu: Giúp HS
 Biết chuyển 1 hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Bài cũ :
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS cách chuyển hỗn số thành phân số.
- GV gắn các tấm bìa đã chuẩn bị lên bảng .
- GV giúp HS tự phát hiện vấn đề: Dựa vào quan sát các hình trên bảng và hình vẽ SGKđể nhận biết được hỗn số gồm phần nguyên cộng với phần phân số.
- Yêu cầu HS thực hiện và nêu kết quả.
- Gọi 2.3 HS (K-G) nhắc lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số. 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: 
 Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ), 3 HS lên bảng làm.
- Gọi 1 số HS nêu kết quả và cách chuyển đổi.
- HS, GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
Bài 2:
 Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2. 
- HS làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu), 3 HS lên bảng làm. 
- HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
Bài 3: 
 Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số, rồi thực hiện phép tính. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp theo dõ.i
- HS làm việc cá nhân, 3HS (K-G) lên bảng làm(GV quan tâm HS yếu).
- HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Về nhà ôn lại bài. 
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I.mục tiêu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1).
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2).
II.Đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt 5, tập một. 
- Bút dạ, một số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở BT 2 cho HS các nhóm thi làm bài.
III.Các hoạt động dạy học
1.Bài cũ: Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh (theo yêu cầu của tiết TLV trước)
2.Bài mới: Giới thiệu bài
 Qua bài đọc Nghìn năm văn hiến, các em đã biết thế nào là số liệu thống kê, cách đọc một bảng thống kê. Tiết TLV hôm nay sẽ giúp các em hiểu tác dụng của số liệu thống kê. Các em sẽ luyện tập thống kê các số liệu đơn giản và trình bày kết quả theo biểu bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập. 	
Bài tập 1:
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân - nhìn bảng thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Nhắc lại cá số liệu thống kê trong bài
- Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896
- Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại.
- Số bia và số tiến sĩ (từ khoa thi năm 1442 đến khoa thi năm 1779) có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay: số bia - 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia - 1306)
b) Các số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức:
- Nêu số liệu (số khoa thi, số tiến sĩ từ năm 1075 đến 1919, số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay)
- Trình bày bảng số liệu (so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại)
c) Tác dụng của các số liệu thống kê:
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
Bài tập 2:
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập 2.
- GV phát phiếu cho từng nhóm làm việc. Sau thời gian quy định, các nhóm cử người dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương nhóm làm bài đúng nhất.
- GV mời 1 HS nói tác dụng của bảng thống kê: giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh.
- HS viết vào VBT bảng thống kê đúng.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.	 
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê. Dặn HS tiếp tục bài tập quan sát một cơn mưa, ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm tốt bài tập lập dàn ý và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa trong tiết TLV tới.
Tiết 3 : 	 âm nhạc
Học hát : reo vang bình minh
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đẹm theo bài hát.
II.Đồ dùng dạy học:
 Nhạc cụ gõ.
III.Các hoạt động dạy học : 
 GV giới thiệu bài hát, tác giả.
Hoạt động1: Học hát bài Reo vang bình minh.
- GV hát mẫu.
- Đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu. Phân chia câu hát để tập lấy hơi đúng chỗ:
 Reo vang reo, ca vang ca(lấy hơi).
 Cất tiếng hát vang rừng xanh(lấy hơi)
 Vang đồng la bao la, tươi xanh tươi(lấy hơi)
 ánh sáng tưng bừng hoa lá(ngân dài, lấy hơi)
Hoạt động 2: Hát kết hợp vân động.
- Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, gõ phách.
- Vận động theo nhạc: Tư thế đứng, hai tay chống ngang hông, nghiêng đầu sang trá rồi nghiêng đầu sang phảI, cũng có lúc cầm tay nhau vung nhẹ ra phía trước và phía sau, nhún chân,
Hoạt động 3 : Kết thúc.
- HS trả lời câu hỏi : Em biếtbài hát nào về phong cảnh buổi sáng hoặc về thiên nhiên nói chung ?
- Ôn lại bài.
Tiết 4: Địa lí
địa hình và khoáng sản
I.Mục tiêu: 
- Nêu được đặc điểm chính về địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ, khí tự nhiên,
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ: dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam,
II.Đồ dùng dạy học:
 GV: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Phiếu học tập ( sử dụng cho HĐ2 )
III.Các hoạt động dạy học : 
1.Bài cũ: 2HS
- Nêu vị trí địa lý của nước ta.
- Nêu hình dạng, diện tích của nước ta.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động1: Địa hình Việt Nam.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát lược đồ địa hình Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ sau :
 + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta. (Dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung)
 + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta. ( Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần, gấp khoảng 3 lần )
 + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các cao nguyên. ( Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu, Kon Tum, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh, Đắk Lắk, Plây- Ku.) 
- Gọi lần lượt HS (K-G) lên chỉ trên lược đồ và trình bày kết quả, HS (TB-Y) nhắc lại.
 GVKLchung.
Hoạt động 2: Khoáng sản
- Cho HS thảo luận theo nhóm 3, yêu cầu các nhóm dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết để kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta, nêu công dụng và nơi phân bố các khoáng sản đó.
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên kết luận chung.
Hoạt động 3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta.
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt nam.
- GV hướng dẫn HS quan sát và trao đổi nhóm 3 thực hiện yêu cầu bài tập. 
- GV gọi lần lượt HS lên bảng chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn; Các đồng bằng ...Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- GV : Địa hình và khoáng sản đã mang lại cho đất nước ta những lợi ích gì ?
 Chúng ta cần sử dụng đất và khai thác khoáng sản như thế nào cho hợp lí ? 
- HS (K-G) trả lời; GV nhận xét chốt lại ý đúng. - HS (TB-Y) nhắc lại .
 GVKL chung.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- GV hệ thống toàn bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.
Tiết 5:	 Hoạt động tập thể
1. Nhận xét hoạt động tuần 2:
a. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp tuần qua.
b. Giáo viên đánh giá chung về tình hình lớp học trong tuần.
- Mọi hoạt động của tuần 2 tiến bộ hơn tuần trước.
- 98% học sinh học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Nền nếp thể dục giữa giờ, đọc 5 điều Bác Hồ dạy đúng. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, lao động đảm bảo yêu cầu đề ra.
- Hoạt động Đội có nhiều nổi bật và đã đi vào chiều sâu.
- HS tham gia tập nghi thức Đội đầy đủ chuẩn bị cho ngày khai giảng.
- Một số tồn tại : Vẫn còn HS chưa chịu khó học tập như Đạt, Thắng.
2. Công tác tuần 3 :
- Tiếp tục duy trì các thành tích đã đạt được trong tuần qua.
- Nhắc nhở một số em còn chưa chịu khó học bài ở nhà chuẩn bị bài trong tuần được tốt hơn. Khắc phục một số tồn tại nhỏ trong tuần 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_2_le_thi_tuyet.doc