I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Bài đọc: Bàn tay mẹ (SGK Tiếng Việt 1, tập 2, trang 55)
1. Đọc thành tiếng (6 điểm)
Học sinh đọc trơn toàn bài, thời gian không quá 2 phút cho 6 điểm.
Tuỳ theo mức độ có thể trừ 0,5 ; 1 ; 1,5 ; 2 ; . điểm.
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm. 15 phút)
Câu 1(1,5điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất của câu hỏi sau:
Đôi bàn tay của mẹ Bình như thế nào?
A. Đôi bàn tay của mẹ Bình rất đẹp.
B. Đôi bàn tay của mẹ Bình rám nắng.
C. Đôi bàn tay của mẹ Bình rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
Trường Tiểu học ứng Hoè Họ, tên HS: Lớp :. bài kiểm tra định kì giữa học kì ii năm học 2011 - 2012 môn : Tiếng việt - lớp 1 Điểm Đọc: ............ Viết:......... T.B:.......... Họ và tên người coi 1. ............................................................................................................. 2. ............................................................................................................. Họ và tên người chấm 1. ......................................................................................................... 2. .......................................................................................................... I. Kiểm tra đọc (10 điểm) Bài đọc: Bàn tay mẹ (SGK Tiếng Việt 1, tập 2, trang 55) 1. Đọc thành tiếng (6 điểm) Học sinh đọc trơn toàn bài, thời gian không quá 2 phút cho 6 điểm. Tuỳ theo mức độ có thể trừ 0,5 ; 1 ; 1,5 ; 2 ; ... điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm. 15 phút) Câu 1(1,5điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất của câu hỏi sau: Đôi bàn tay của mẹ Bình như thế nào? A. Đôi bàn tay của mẹ Bình rất đẹp. B. Đôi bàn tay của mẹ Bình rám nắng. C. Đôi bàn tay của mẹ Bình rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. Câu 2(1điểm). Viết lại tiếng trong bài có chứa vần ay: Câu 3(1,5điểm). Tìm ý trong bài để viết trọn các câu sau: Đôi bàn tay mẹ làm nhiều việc cho chị em Bình như: nấu cơm, II. Kiểm tra viết (10 điểm. 40 phút) Chính tả (6 điểm) Nghe - viết: Giáo viên đọc cho học sinh nghe- viết bài thơ Cái Bống (Tiếng Việt 1, tập 2, trang 58) 2. Bài tập (3điểm): a.Điền ng hay ngh? .........à voi; chú .........é b.Nối câu: Rùa đôi bàn tay mẹ. Bình yêu nhất là thơm ngan ngát. Hương hoa lan chạy thi với Thỏ. (Chữ viết, trình bày đẹp cho 1 điểm) Trường Tiểu học ứng Hoè Họ, tên HS :........................................................................ Lớp :................. bài kiểm tra định kì giữa học kì ii năm học 2011 - 2012 môn : toán - lớp 1 (Thời gian làm bài : 40 phút) Điểm ................ Họ và tên người coi 1. ............................................................................................................. 2. ............................................................................................................. Họ và tên người chấm 1. ......................................................................................................... 2. .......................................................................................................... I. Phần trắc nghiệm (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. 1. Số lớn nhất trong các số 9; 15; 7; 10; 20 là: A. 9 B. 15 C. 10 D. 20 2. Số cần điền vào chỗ chấm của phép tính 80 = + 50 là: A. 30 B. 40 C. 50 D. 80 3. Số có hai chữ số giống nhau nhỏ nhất là: A. 10 B. 11 C. 12 D. 13 4. Số liền sau của 19 là: A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 5. Số gồm 1 chục và 9 đơn vị là: A. 9 B. 19 C. 91 D. 10 6. Điểm ở trong hình tròn là: A.Điểm A B. Điểm A; B. . A C. Điểm A; D . B D. Điểm A; B; C. . C . D II. Phần tự luận (7điểm) Câu 1(2điểm). Đặt tính rồi tính: a) 14 + 5 b) 5 + 13 c) 16 – 5 d) 60 - 40 Câu 2 (2điểm). Tính: 20 cm + 20 cm = 50 cm – 50 cm = 16 cm + 0 cm = 15 cm – 5 cm = Câu 3(2điểm). Lan hái được 20 bông hồng và 30 bông cúc, Hỏi Lan hái được tất cả bao nhiêu bông hoa? Câu 4(1điểm). Hà có số cái kẹo là số lớn nhất có một chữ số. Hà được mẹ cho thêm một chục cái kẹo nữa. Hỏi Hà tất cả có bao nhiêu cái kẹo? Trường Tiểu học ứng Hoè Họ, tên HS: Lớp :. bài kiểm tra định kì giữa học kì ii năm học 2011 - 2012 môn : Tiếng việt - lớp 2 Điểm Đọc: ............ Viết:......... T.B:.......... Họ và tên người coi 1. ............................................................................................................. 2. ............................................................................................................. Họ và tên người chấm 1. ......................................................................................................... 2. .......................................................................................................... I. Kiểm tra đọc (10 điểm) Bài đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 31) 1. Đọc thành tiếng (5 điểm) Học sinh đọc trơn toàn bài, thời gian không quá 2 phút cho 5 điểm. Tuỳ theo mức độ có thể trừ 0,5 ; 1 ; 1,5 ; 2 ; ... điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm. 15 phút) Câu 1(3điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất của mỗi câu hỏi sau: 1.Trước khi gặp nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng như thế nào? A. Ngầm coi thường Gà Rừng. B. Nể phục trí khôn của Gà Rừng. C. Thương Gà Rừng có ít trí khôn. 2. Khi gặp nạn, Chồn như thế nào? A. Sợ hãi, chẳng nghĩ ra được cách gì cứu mìmh và cứu Gà Rừng. B. Vội vã chạy biến vào rừng. C. Nghĩ ra hàng trăm mẹo để cứu mình và Gà Rừng. 3. Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? A. Nấp vào hang sâu. B. Chạy vào rừng theo hai hướng khác nhau. C. Giả chết rồi vùng chạy để người đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. Câu 2(1điểm). Ghi lại câu nói của Chồn cho thấy thái độ của Chồn đối với Gà Rừng đã thay đổi: Câu 3(1điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Một buổi sáng, Chồn và Gà Rừng dạo chơi trên cánh đồng. II. Kiểm tra viết (10 điểm. 40 phút) 1. Chính tả (5 điểm. 20 phút) a. Nghe - viết: Bài viết: Cò và Cuốc (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 37) Viết đoạn: “Từ đầu...đến ngại gì bẩn hở chị?." b. Bài tập: Điền ch hay tr? ú mưa; uyền tin ...ở hàng ...ú ý uyền cành ...ở về 2. Tập làm văn (5 điểm. 20 phút) Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) để nói về một con vật mà em thích. - Đó là con gì, ở đâu? - Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật? - Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? Trường Tiểu học ứng Hoè Họ, tên HS :........................................................................ Lớp :................. bài kiểm tra định kì giữa học kì ii năm học 2011 - 2012 môn : toán - lớp 2 (Thời gian làm bài : 40 phút) Điểm ................ Họ và tên người coi 1. ............................................................................................................. 2. ............................................................................................................. Họ và tên người chấm 1. ......................................................................................................... 2. .......................................................................................................... I. Phần trắc nghiệm (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. 1. Tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 có thể chuyển thành phép nhân: A. 5 x 4 B. 4 x 5 C. 4 x 4 D. 4 + 4 x 4 2. Tích của 5 và 8 là: A. 5 B. 8 C. 13 D. 40 3. Số cần điền vào chỗ chấm của: 1giờ = ..phút là: A. 60 phút B. 30 phút C. 20 phút D. 10 phút 4. Số cần điền vào chỗ chấm của 42 : 6 + 1 là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 5. Hình tam giác có độ dài các cạnh là: 5cm; 10cm; 15cm. Chu vi tam giác đó là: A. 15cm B. 20cm C = 25cm D. 30cm 6. 7giờ 45 phút tối còn có thể gọi là: A. 20 giờ kém 15 phút B. 19 giờ kém 15 phút C. 18 giờ 45 phút D. 17 giờ 45 phút II. Phần tự luận (7điểm) Câu 1(1,5điểm). Đặt tính rồi tính: a. 36 + 58 b. 73 – 26 Câu 2 (2điểm). Tìm x : a) x + 25 = 60 b) 3 x x = 27 Câu 3(2điểm). Mỗi tuần lễ Mai đi học 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ Mai đi học bao nhiêu ngày? Câu 4 (1điểm). Hai số có hiệu là 55. Số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số trừ. Câu 5(0,5điểm). Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? Trường Tiểu học ứng Hoè Họ, tên HS: Lớp :. bài kiểm tra định kì giữa học kì ii năm học 2011 - 2012 môn : Tiếng việt - lớp 3 Điểm Đọc: ............ Viết:......... T.B:.......... Họ và tên người coi 1. ............................................................................................................. 2. ............................................................................................................. Họ và tên người chấm 1. ......................................................................................................... 2. .......................................................................................................... I. Kiểm tra đọc (10 điểm) Bài đọc: Nhà bác học và bà cụ (SGK Tiếng Việt 3, tập 2, trang 31) 1. Đọc thành tiếng (5 điểm) Học sinh đọc lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài, thời gian không quá 2 phút cho 5 điểm. Tuỳ theo mức độ có thể trừ 0,5 ; 1 ; 1,5 ; 2 ; ... điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm. 15 phút) Câu 1(3điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất của mỗi câu hỏi sau: 1. Câu chuyện giữa Ê- đi- xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? A. Vào một buổi sáng. B. Vào dịp Ê- đi- xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. C. Vào ngày Ê- đi- xơn công bố các phát minh khoa học của mình. 2. Nhờ đâu mà ước mong có chiếc xe không cần ngựa kéo của bà cụ được thực hiện? A. Nhờ sự thông thái và tinh thần làm việc miệt mài của Ê- đi- xơn. B. Nhờ có lòng yêu thương và quan tâm đến mọi người của Ê- đi- xơn. C. Cả hai ý trên. Câu 2(1điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Khi Ê- đi- xơn chế ra đèn điện, người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Câu 3(1điểm). Sự vật nào được nhân hoá trong khổ thơ sau? Sung chín rụng: bõm Nước ao toả tròn Cá chuối lao đớp Biết nhầm, lặn luôn. II. Kiểm tra viết (10 điểm. 40 phút) 1. Chính tả (5 điểm. 20 phút) a. Nghe - viết: Bài viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (Tiếng Việt 3, tập 2, trang 65) Viết đoạn: “Sau khi đã về trời .... đến tưởng nhớ ông." b. Bài tập: Điền l hay n? Chẳng "con" cũng gọi ...à "con" Uốn mình ...ượn khắp ...ước ...on xa gần Phù sa bồi đắp bao ...ần Đồng ngô, bãi mía kết thân đôi bờ. 2. Tập làm văn (5 điểm. 20 phút) Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết. Trường Tiểu học ứng Hoè Họ, tên HS :................................................. Lớp :................. bài kiểm tra định kì giữa học kì ii năm học 2011 - 2012 môn : toán - lớp 3 (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Họ và tên người coi 1. ..................................................................... 2........................................................ ... ữ cái đặt trước đáp án đúng nhất của mỗi câu hỏi sau: 1. Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? A. Khai phá, lập làng trên đảo là góp phần gìn giữ đất nước mình. B. Đảo ở gần luồng cá nên đánh cá dễ dàng. C. Đảo có đủ mọi điều kiện thuận lợi cho một làng chài: đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần... 2. Nội dung chính của bài tập đọc là gì? A. Kể về những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. B. Kể lại công cuộc khai hoang vùng đất đồi mới. C. Kể về những công việc dân làng đã làm để định cư được ở một vùng đất mới. Câu 2 (2điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau: Ông ngồi xuống võng vặn mình. Hai má phập phồng như người súc miệng khan.Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của người con trai ông quan trọng nhường nào. Câu 3(1điểm). Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ thể hiện mối quan hệ tương phản. II. Kiểm tra viết (10 điểm. 40 phút) 1. Chính tả (5 điểm. 20 phút) a. Nghe - viết: Bài viết: Phong cảnh đền Hùng (Tiếng Việt 5, tập 2, trang 68) Viết đoạn: “Trước đền Thượngxuống rửa mặt, soi gương." b. Bài tập: Viết lại những từ sai chính tả trong đoạn văn sau: A ri ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước hi lạp cổ. Trong một cuộc thi hát ở đảo xi xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn thuỷ thủ trên tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết a ri ôn. 2. Tập làm văn (5 điểm. 20 phút) Hãy tả một cây bóng mát ở trường em. Đáp án, biểu điểm bài Kiểm Tra Định Kì Giữa học kì Ii Năm học 2011-2012 Môn: Tiếng Việt 5 I. Kiểm tra đọc(10điểm) 1. Đọc thành tiếng(5điểm) Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, thời gian không quá 2 phút cho 5 điểm. Tuỳ theo mức độ có thể trừ 0,5; 1; 1,5; 2;điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập (5điểm) Câu 1(2điểm) Mỗi ý đúng cho 1điểm. Đáp án: 1.C 2. A Câu 2(2điểm) Học sinh xác định sai mỗi câu trừ 0,75 điểm. Câu 3(1điểm) Học sinh đặt câu đúng ngữ pháp, có nghĩa cho 1điểm. II.Kiểm tra viết (10điểm) Chính tả (5điểm) Nghe- viết (4 điểm) Học sinh viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm. Viết sai mẫu chữ, cỡ chữ, sai vị trí dấu thanh toàn bài trừ 1 điểm. Bài tập (1điểm). Học sinh tìm và sửa lại đúng mỗi tên riêng trong bài cho 0,25điểm. 2. Tập làm văn (5điểm). Viết đúng, đủ cấu tạo một bài văn, câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh, có sử dụng các biện pháp tu từ, bài văn có cảm xúc cho 5điểm. Tuỳ theo mức độ bài viết có thể trừ 1; 1,5; 2; điểm. Đáp án, biểu điểm bài Kiểm Tra Định Kì Giữa học kì Ii Năm học 2011-2012 Môn: Tiếng Việt 4 A.Kiểm tra đọc: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: (5điểm) Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, thời gian không quá 2 phút cho 5 điểm. Tuỳ theo mức độ có thể trừ 0,5; 1; 1,5; 2;điểm. II. Đọc thầm và làm bài tập (5điểm) Câu 1(2điểm). Mỗi ý đúng cho 1 điểm. Đáp án: 1. C 2. C Câu 2 (2điểm) Học sinh viết đúng mỗi câu có trong bài cho 0,5 điểm. Xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu cho 0,5điểm. Câu 3 (1điểm) Học sinh xác định được danh từ cho 0,5 điểm; xác định được động từ cho 0,5điểm. B. Kiểm tra viết (10điểm) Chính tả Nghe- viết (4điểm) Viết sai 3lỗi trừ 1điểm. Sai cỡ chữ, mẫu chữ, toàn bài trừ 1điểm. Bài tập (1điểm) Học sinh viết đúng mỗi từ cho 0,2điểm. 2. Tập làm văn: 5điểm. Viết được bài văn có đủ 3 phần. Tả được những đặc điểm nổi bật của cây, bài viết có trọng tâm. Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh, có sử dụng các biện pháp tu từ, bài văn có cảm xúc cho 5điểm. Tuỳ theo mức độ bài viết có thể trừ 1; 1,5; 2; điểm. Đáp án, biểu điểm bài ktđk giữa học kì ii năm học 2011-2012 Môn: Tiếng Việt 3 Kiểm tra đọc: 10 điểm I.Đọc thành tiếng: 5điểm Học sinh đọc lưu loát, bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài, thời gian không quá 2 phút cho 5điểm. Tuỳ theo mức độ có thể trừ 0,5; 1; 1,5; 2;...điểm II.Đọc thầm và làm bài tập (5điểm) Câu 1(3điểm) Mỗi ý đúng được 1,5 điểm. Đáp án: 1 - B 2 - C Câu 2 (1điểm) Học sinh đặt câu đúng mẫu, đúng cấu tạo ngữ pháp cho 1 điểm Câu 3 (1điểm) Học sinh tìm đúng sự vật được nhân hoá cho 1điểm. B. Kiểm tra viết (10điểm) 1.Chính tả a.Nghe- viết (4điểm) Viết sai 3lỗi trừ 1điểm. Sai cỡ chữ, mẫu chữ, toàn bài trừ 1điểm. b.Bài tập (1điểm) Điền sai mỗi tiếng trừ 0,2 điểm. 2. Tập làm văn: 5điểm. Viết được 10 câu, kể được về đặc điểm nỏi bật, tính cách của nhân vật; nêu được tình cảm của mình với người đó và tình cảm của người đó với mình. Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh, có sử dụng các biện pháp tu từ, đoạn văn có cảm xúc cho 5điểm. Tuỳ theo mức độ bài viết có thể trừ 1; 1,5; 2; điểm. Đáp án, biểu điểm bài Ktđk giữa học kì ii năm học 2011-2012 Môn: Tiếng Việt 2 A.Kiểm tra đọc: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: 5điểm Đọc đúng, đọc trơn toàn bài, thời gian không quá 2 phút cho 5 điểm. Tuỳ theo mức độ có thể trừ 0,5; 1; 1,5; 2; điểm. II.Đọc thầm và làm bài tập (5điểm) Câu 1(3điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm. Đáp án: 1 - A 2 - A 3 - C Câu 2 (1điểm) Học sinh ghi đúng câu nói của Chồn ở cuối bài cho 1điểm. Câu 3(1điểm) Đặt câu đúng yêu cầu, sử dụng đúng dấu câu cho1điểm B. Kiểm tra viết (10điểm) 1.Chính tả a.Nghe- viết (4điểm) Viết sai 3lỗi trừ 1điểm. b.Bài tập (1điểm) Điền sai mỗi chỗ “” trừ 0,2 điểm. 2. Tập làm văn: (5điểm). Viết được 5 câu: giới thiệu được về con vật định tả, miêu tả được về hình dáng có gì nổi bật. Câu văn gãy gọn, đúng ngữ pháp, có hình ảnh cho 5điểm. Tuỳ theo mức độ bài viết có thể trừ 0,5; 1; 1,5; 2; điểm. Đáp án, biểu điểm bài Ktđk giữa học kì ii năm học 2011-2012 Môn: Tiếng Việt 1 A.Kiểm tra đọc: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: 6điểm Đọc đúng, đọc trơn toàn bài, thời gian không quá 2 phút cho 6 điểm. Tuỳ theo mức độ có thể trừ 0,5; 1; 1,5; 2; điểm. II.Đọc thầm và làm bài tập (4điểm) Câu 1(1,5điểm) Đáp án: 1- C Câu2 (1điểm) Học sinh tìm được đúng tiếng trong bài có vần ay cho 1điểm. Câu 3 (1,5điểm) Học sinh tìm đúng ý cho 1,5điểm B. Kiểm tra viết (10điểm) 1.Chính tả Nghe- viết (6điểm) Viết sai 2lỗi trừ 1điểm. 2.Bài tập (3điểm) a)Điền đúng mỗi chỗ “” cho 0,75 điểm. b) Nối đúng mỗi ý cho 0,5điểm Chữ viết đúng mẫu, trình bày đẹp cho 1 điểm Đáp án, biểu điểm bài Ktđk giữa kì ii năm học 2011-2012 Môn: Toán 5 I - Phần trắc nghiệm(3điểm) Câu 1(2,5điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm Đáp án: 1-D 2-C 3-A 4- A 5-D Câu 2(0,5điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25điểm II- Phần tự luận(7điểm) Câu 1: (2điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5điểm Kết quả đúng nhưng đặt tính sai không cho điểm. Câu 2.(1điểm) Điền đúng mỗi số cho 0,5điểm Câu 3(3điểm) Bài giải Học sinh tính được diện tích xung quanh cho 0,5điểm Tính diện tích đáy dưới cho 0,5 điểm Tính được diện tích bìa cần dùng để làm hộp cho 0,75điểm Tính được thể tích cho 0,75điểm Đáp số : cho 0,5điểm Câu 4(0,5điểm) Bài giải Ta thấy số thừa số 3 là số chia hết cho 4 thì tận cùng của tích là 1 cho 0,25điểm Mà 2011 : 4 = 502 (dư 3). Vậy A có chữ số hàng đơn vị là 7. Đáp số: 7 cho 0,25 điểm Câu 5 (0,5điểm) Ta thấy: Trong phép trừ thì Số bị trừ = Hiệu + Số trừ cho 0,25 điểm Vậy 2010 là 2 lần Số bị trừ. Số bị trừ là: 2010 : 2 = 1005 Đáp số: 1005 cho 0,25điểm Đáp án, biểu điểm bài Ktđk giữa kì ii năm học 2011-2012 Môn: Toán 4 I - Phần trắc nghiệm(3điểm) Câu 1(2điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm Đáp án: 1-C 2-D 3-C 4- B Câu 2(1điểm) Đúng mỗi phần cho 0,5 điểm II- Phần tự luận(7điểm) Câu 1(2điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm Câu 2(2điểm) Tính đúng mỗi phần cho 1điểm Câu 3(2điểm) Trong ngày đầu đội đã sửa được số mét đường là: cho 0,25 điểm 2010 x 2/5 = 804 (m) cho 0,5điểm Đội còn phải sửa số mét đường nữa là: cho 0,25 điểm 2010 - 804 = 1206 (m) cho 0,5điểm Đáp số: 1206 m cho 0,5điểm Câu 4(1điểm) Bài giải: Phân số biểu thị số câu trả lời sai so với tổng số câu hỏi là: 1 - 3/5 = 2/5 (số câu hỏi) cho 0,25 điểm Có tổng số câu hỏi là: 10 : 2/5 = 25 (câu hỏi) cho 0,25 điểm Bạn An đã trả lời đúng số câu hỏi là: 25 - 10 = 15 (câu hỏi) cho 0,25điểm Đáp số: 15 câu hỏi cho 0,25 điểm Đáp án, biểu điểm bài Ktđk giữa kì ii năm học 2011-2012 Môn: Toán 3 I- Phần trắc nghiệm (3điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm Đáp án: 1. C 2. A 3. B 4. C 5. C 6. B II- Phần tự luận (7điểm) Câu 1.(1,5điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,75điểm Kết quả đúng nhưng đặt tính sai không cho điểm. Câu 2(2điểm) Đúng mỗi phần cho 1 điểm (cách làm đúng nhưng tính sai kết quả mỗi phần trừ 0,5điểm). Câu 3(2,5điểm) Chiều dài hình chữ nhật là: cho 0,5 điểm 40 x 3 = 120 (cm) cho 0,5 điểm Chu vi hình chữ nhật là: cho 0,5 điểm (120 + 40) x 2 = 320 (cm) cho 0,5 điểm Đáp số: 320 cm cho 0,5 điểm Câu 4 (0,5điểm) Ba năm nữa hai bố con An tăng số tuổi là: 3 x 2 = 6 (tuổi) cho 0,25 điểm Ba năm nữa tổng số tuổi của hai bố con An là: 37 + 6 = 43 (tuổi) Đáp số: 43 tuổi cho 0,25 điểm Câu 5 (0,5điểm) Số đó cộng với 82 có kết quả là: 329 - 56 = 273 cho 0,25 điểm Số đó là: 273 - 82 = 191 Đáp số: 191 cho 0,25 điểm Đáp án, biểu điểm bài ktđk giữa kì ii năm học 2011-2012 Môn: Toán 2 I- Phần trắc nghiệm (3điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5điểm Đáp án: 1-B 2- D 3- A 4- C 5- D 6- A II- Phần tự luận (7điểm) Câu 1(1,5điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,75điểm Kết quả đúng nhưng đặt tính sai không cho điểm. Câu 2(2điểm) Đúng mỗi phần cho 1 điểm Câu 3(2,5 điểm) Câu trả lời đúng cho 0,5 điểm Phép tính đúng cho 1 điểm Đáp số đúng cho 0,5 điểm Câu 4 (1điểm) Số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số. Vậy số bị trừ là: 99 cho 0,5điểm Số trừ là: 99 - 55 = 44 cho 0,25điểm Đáp số: 44 cho 0,25điểm Câu 5(0,5điểm) Trả lời đúng 10 hình tam giác cho 0,5 điểm Đáp án, biểu điểm bài ktđk giữa kì ii năm học 2011-2012 Môn: Toán 1 I- Phần trắc nghiệm (3điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5điểm Đáp án: 1- D 2- A 3- B 4- C 5- B 6- C II- Phần tự luận (7điểm) Câu 1(2điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5điểm Kết quả đúng nhưng đặt tính sai không cho điểm. Câu 2(2điểm) Đúng mỗi phần cho 0,5 điểm Câu 3(2 điểm) Câu trả lời đúng cho 0,5 điểm Phép tính đúng cho 1 điểm Đáp số đúng cho 0,5 điểm Câu 4 (1điểm) Bài giải 1chục cái kẹo = 10 cái kẹo cho 0,25 điểm Số kẹo của Hà là số lớn nhất có một chữ số. Vậy Hà có số kẹo là 9 cái. cho 0,25 điểm Hà có tất cả số kẹo là: 9 + 10 = 19 (cái kẹo) Đáp số: 19 cái kẹo cho 0,25 điểm
Tài liệu đính kèm: