Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Chữ số 7 trong số thập phân 65,372 có giá trị là:
Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
805 m2 = .ha. Số thích hợp để viết vào dấu chấm là:
A. 80,5 B. 8,05
C. 0,805 D. 0,0805
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I MÔN TOÁN LỚP 5. NĂM HỌC 2011-2012 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Trường Tiểu học số 1 Hương Xuân Lớp: 5.... Số phách Điểm: Lời phê của Thầy(cô) giáo Số phách Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Chữ số 7 trong số thập phân 65,372 có giá trị là: Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 805 m2 = .ha. Số thích hợp để viết vào dấu chấm là: A. 80,5 B. 8,05 C. 0,805 D. 0,0805 Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 10% của 100 000 đồng là: A. 10 đồng B. 100đồng C. 1000 đồng D. 10000 đồng Câu 4: Đặt tính rồi tính: 68,748 + 47,35 80,475 – 26,827 48,16 x 3,4 91,08 : 3,6 Câu 5: Tính x. 6,2 x x = 43,18 + 18,82 x – 1,27 = 13,5 : 4,5 Câu 6: Phần đất trồng hoa ở sân trường hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 18,6m, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích phần đất đó? Giải HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 5 Học kì I - Năm học : 2011-2012. Tổng 5 câu là 10 điểm, cụ thể: Câu 1 : 1 điểm đáp án b Câu 2: 1 điểm đáp án d Câu 3: 1 điểm đáp án d Câu 4 : (3 điểm) mỗi phép tính đúng 0,75 điểm. + 68,748 – 80,475 47,35 26,827 116,098 53,648 x 48,16 91,08 3,6 3,4 190 25,3 19264 108 14448 00 163,744 Câu 5: (2 điểm) mỗi phép tính đúng 1 điểm 6,2 x x = 43,18 + 18,82 x – 1,27 = 13,5 : 4,5 6,2 x x = 62 x – 1,27 = 3 x = 62 : 6,2 x = 3 + 1,27 x = 10 x = 4,27 Câu 6: (2 điểm ) Lời giải và đáp số đúng 0,5 điểm. Mỗi phép tính đúng 0,75 điểm Giải Chiều cao phần đất hình tam giác là: 18,6 x = 12,4 (m) Diện tích phần đất hình tam giác là: 18,6 : 2 x 12,4 = 115,32 (m2) Đáp số : 115,32 m2. * Lưu ý: Điểm toàn bài kiểm tra được làm tròn số không để điểm dạng thập phân (Làm tròn 0,5điểm thành1 điểm, Ví dụ: 7,5= 8) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 KIỂM TRA ĐỌC Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) – 30 phút A) Đọc thầm bài: Vầng trăng quê em Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm. Hình như cũng từ vầng trăng, làn gió nồm thổi mát rượi làm tuôn chảy những ánh vàng tràn trên sóng lúa trải khắp cánh đồng. Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng hát ca vui nhộn. Trăng đi đến đâu thì lũy tre được tắm đẫm màu sữa tới đó. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. Hình như cả thôn em không mấy ai ở trong nhà. Nhà nào nhà nấy quây quần, tụ họp quanh chiếc bàn nhỏ hay chiếc chiếu ở giữa sân. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Câu chuyện mùa màng nảy nở dưới trăng như những hạt lúa vàng đang phơi mình trong ánh trăng. Đó đây vang vọng tiếng hát của các anh chị thanh niên trong xóm. Tiếng gầu nước va vào nhau kêu loảng xoảng. Tất cả mọi âm thanh đều nhuộm ánh trăng ngời. Nơi đó có một chú bé đang giận mẹ ngồi trong bóng tối. Ánh trăng nhẹ nhàng đậu lên trán mẹ, soi rõ làn da nhăn nheo và cái mệt nhọc của mẹ. Chú bé thấy thế, bước nhẹ nhàng lại với mẹ. Một làn gió mát đã làm cho những sợi tóc của mẹ bay bay. Khuya. Vầng trăng càng lên cao và thu nhỏ lại. Làng quê đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng cho làng em. PHAN SĨ CHÂU B) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Bài văn miêu tả cảnh gì? (1điểm) Cảnh trăng lên ở làng quê. Cảnh sinh hoạt của làng quê. Cảnh làng quê dưới ánh trăng Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê? (0,5 điểm) Cánh đồng lúa, tiếng hát, luỹ tre. Cánh đồng lúa, luỹ tre, cây đa. Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát. Dưới ánh trăng, người dân trong xóm quây quần ngoài sân làm gì?(0,5 điểm) Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước. Ngồi ngắm trăng, hội họp, ca hát. Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát. Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ? (0,5 điểm) Vì dưới ánh trăng, chú nhìn thấy vầng trán của mẹ hiện ra rất đẹp. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ. Vì dưới ánh trăng, chú thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay. Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô ( trong câu Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm. )? (0,5 điểm) mọc, ngoi, dựng mọc, ngoi, nhú mọc, nhú, đội Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ chìm (trong câu Trăng chìm vào đáy nước.)? (0,5 điểm) trôi B. lặn C. nổi Trong các dãy câu dưới đây, dãy câu nào có từ in đậm là từ nhiều nghĩa? (0,5 điểm) Trăng đã lên cao. / Kết quả học tập cao hơn trước. Trăng đậu vào ánh mắt. / Hạt đậu đã nảy mầm. Ánh trăng vàng trải khắp nơi. / Thì giờ quý hơn vàng. Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ?(gạch dưới quan hệ từ đó trong câu)(1điểm) Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Ai nấy đều ngồi ngắm trăng. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già. II - Đọc thành tiếng một đoạn trong các bài sau và trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu(5 điểm) 1-Chuỗi ngọc lam 2-Thầy thuốc như mẹ hiền 3-Mùa thảo quả 4- Buôn Chư Lênh đón cô giáo KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2011-2012 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 KIỂM TRAVIẾT (Thời gian 55 phút) Chính tả nghe – viết ( 5 điểm ) – 15 phút KHU VƯỜN NHỎ ( Viết đoạn từ: Ban công nhà bé Thu.lá nâu rõ to.) Tập làm văn ( 5 điểm ) – 35 phút Tả một người bạn mà em quý mến. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 A - KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) Đáp án: Câu 1: A (1 điểm) Câu 5: B (0,5 điểm) Câu 2: B (0,5 điểm) Câu 6: C (0,5 điểm) Câu 3: C (0,5 điểm) Câu 7: A (0,5 điểm) Câu 4: B (0,5 điểm) Câu 8: C (1 điểm) Đọc thành tiếng - 5 điểm (Đọc 4đ ; trả lời đúng 1đ ) KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I- Chính tả- 5điểm ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ ) II-Tập làm văn -5 điểm (Nội dung đủ: 3đ Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ)
Tài liệu đính kèm: