Bài soạn các môn khối 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 8

Bài soạn các môn khối 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 8

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 )

II. Đồ dùng dạy học:

- Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật (nếu có).

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 08
Thứ / Ngày
Môn
Tên bài giảng
THỨ HAI
17/10/2011
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
Thể dục
GV chuyên
Tóan
Số thập phân bằng nhau
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan A (KNS)
THỨ BA
18/10/2011
Âm nhạc
GV chuyên
LTVC
MRVT: Thiên nhiên
Tóan
So sánh hai số thập phân
Chính tả
Nghe- viết: Kì diệu rừng xanh
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
THỨ TƯ
19/10/2011
Mĩ thuật
GV chuyên
Tập đọc
Trước cổng trời
Tóan
Luyện tập
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
Khoa học
Phòng tránh HIV/AIDS (KNS)
Kĩ thuật
Nấu cơm (tiếp theo)
THỨ NĂM
20/10/2011
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên (tiếp theo)
LTVC
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Tóan
Luyện tập chung
Lịch sử
Xô viết- Nghệ tỉnh
Địa lí
Dân số nước ta
THỨ SÁU
21/10/2011
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh (Dựng đoàn mở bài, kết bài)
Thể dục
GV chuyên
Tóan
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Anh văn
GV chuyên
SHTT
Sơ kết tuần 08
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật (nếu có).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- 2 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
- 2HS lần lượt trả bài
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Luyện đọc. 
a) GV đọc toàn bài (hoặc 1 HS đọc).
b) Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- 3HS đọc nối tiếp (3 lượt)
- Luyện đọc các từ ngữ: loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, mải miết
- HS luyện đọc từ khó (nếu HS đọc sai
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ.
- 1 HS đọc chú giải
d) GV đọc diễn cảm lại toàn bài.
- HS theo dõi
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. (9’)
- Cho HS đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm, đọc lướt theo đoạn và trả lời câu hỏi SGK
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. 
- GV hướng dẫn giọng đọc.
- GV viết đoạn văn cần luyện lên bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn một lần.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS chú ý lắng nghe
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu:
Biết : viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 2HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới
Hoạt động 1 : phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) tận cùng bên phải của số thập phân đó.
a) GV hướng dẫn HS tự giải quyết các chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra rằng:
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
b) GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên. Chẳng hạn :
 8,75 = 8,750 8,750 = 8,7500
Hoạt động 2 : Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 3 : HS tự làm bài rồi trả lời miệng ( HS khá giỏi )
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại khái niệm số thập phân bằng nhau.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau
HS tự nêu được các nhận xét (dưới dạng các câu khái quát) như trong bài học.
HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên lưu ý HS 1 số trường hợp có thể nhầm lẫn, chẳng hạn 
35,020 =35,02 (không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười)
Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì :
0,100 == ;0,100= và 
0,100 = 0,1 =.
Bạn hùng viết sai vì đã viết 0,100= nhưng thực ra 0,100 = .
- 4 HS lần lượt nêu
- HS chú ý lắng nghe
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
GDKNS: Kĩ năng phân tích đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A; Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiệm vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A
III. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 32, 33 SGK.
- Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
 Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho HS làm việc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc.
- HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 33 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Cho cả lớp thảo luận.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS chú ý lắng nghe.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
	- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.
- Nắm được một số tục ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4 
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc vài trang phô tô từ điển học sinh phục vụ bài học.	
- Bảng phụ ghi sẵn BT 2.
- Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Làm bài tập. 
a) Hướng dẫn HS làm BT 1. 
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- Cho HS làm bài.
- HS dùng viết chì đánh dấu vào dòng mình chọn.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện cặp nêu dòng mình chọn.
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2. 
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- Cho HS làm bài, GV đưa bảng phụ đã viết BT 2 lên.
- GV nhận xét, chốt lại.
c) Hướng dẫn HS làm BT 3. 
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
 Tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
 Đặt câu với từ vừa tìm.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
d) Hướng dẫn HS làm BT 4
( Cách tiến hành như ở các BT trước)
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS chú ý lắng nghe.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết : so sánh hai số thập phân 
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng. 
 Tìm chữ số x biết:
 9,6 x 25,74
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, chẳng hạn so sánh 8,1 và 7,9.
GV hướng dẫn H tự so sánh 2 độ dài 8,1m và 7,9m để H tự nhận ra :
8,1m > 7,9m nên 8,1 > 7,9
GV giúp HS nêu được nhận xét :
Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Hoạt động 2 : hướng dẫn HS tìm cách so sánh 2 phân số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau, chẳng hạn so sánh 35,7 và 35,698.
Có thể thực hiện tương tự như hướng dẫn ở trên
Hoạt động 3 : hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh hai số thập phân và giúp HS thống nhất nêu như SGK
Chú ý : GV có thể tổ chức, hướng dẫn HS tự so sánh 2 số thập phân bằng cách dựa vào so sánh 2 phân số thập phân tương ứng (đã có cùng mẫu số).
Nên tập cho HS tự nêu cách so sánh hai số thập phân, tự nêu và giải thích các ví dụ minh hoạ (như trong SGK).
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS giải thích kết quả bài làm.
Bài 2 : HS nêu miệng kết quả
Bài 3 : (HS khá giỏi)
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nêu lại cách so sánh hai số thập phân.
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau
HS tự nêu được nhận xét : Trong 2 phân số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
Kết quả là :
6,375 ;6,765 ;7,19 ;8,72 ;9,01.
Kết quả là 
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
- 4 HS lần lượt nêu
- HS chú ý lắng nghe
Chính tả
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2), tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ hoặc 2, 3 tờ giấy khổ to đã phô tô nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- 3 HS lên bảng viết những tiếng do GV đọc.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
Hoạt động 2: Nghe- viết. 
a) GV đọc bài chính tả 1 lượt.
( Từ Nắng trưa đến cảnh mùa thu)
b) GV đọc cho HS viết.
c) Chấm, chữa bài.
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- HS tự soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 3: Làm BT.
a) Hướng dẫn HS làm BT 2.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- Cho HS làm bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm BT 3.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
 Tìm tiếng có vần uyên để điền vào các chỗ trống.
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ viết sẵn BT 3.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
c) Hướng dẫn HS làm BT 4.
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- 1 HS đọc yêu cầu BT 4.
 Tìm tiếng có âm yê để gọi tên lại chim ở mỗi tranh.
- Cho HS làm bài.
- HS dùng viết chì viết tên loài chim dưới mỗi tranh.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS chú ý lắng nghe.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã học nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Các truyện gắn với chủ điểm Con người với thiên nhiên. ... 5
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 4 : GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài , 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung luyện tập
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau
HS tự làm bài rồi chữa bài.
 HS viết số vào vở nháp , một HS lên bảng viết và nhận xét
a) == 54
b) (HS khá, giỏi)
- 3 HS lần lượt nhắc lại
- HS chú ý lắng nghe
Lịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
I. Mục tiêu:
- Kể lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An
- Ngày 12-9-1930 nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ-Tĩnh 
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới:
- GV cho HS quan sát hình minh hoạ 1, tr17, SGK và hỏi: hãy mô tả những gì em thấy trong hình. 
 - GV giới thiệu 
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp.
- 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? 
+ Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?
- 1 số HS nêu trước lớp.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí 2 tỉnh Ngệ An, Hà Tĩnh. 
- GV giới thiệu: đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1930-1931. Nghệ-Tĩnh là tên viết tắt của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
- GV nêu yêu cầu: dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK, em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- GV gọi HS trình bày trước lớp.
- GV hỏi: cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào? 
- GV kết luận
- 1 HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK và thuậ lại cho nhau nghe
- 3 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
Hoat động 2:Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 tr 18, SGK và hỏi: hãy nêu nội dung của hình minh hoạ 2.
- GV hỏi: khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?
- GV nêu yêu cầu: hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới. 
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn làm bài trên bảng lớp.
- GV hỏi: khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì?
- 1 HS nêu: minh hoạ người nông dân Hà Tĩnh được cày trên thửa ruộng do chính quyền Xô viết chia
- HS: sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, người nông dân không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác. 
- HS làm việc cá nhân, tự đọc và thực hiện yêu cầu, 1 HS ghi lại những điểm mới lên bảng lớp.
- Cả lớp bổ sung ý kiến.
- HS nêu: ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.
Hoat động 3:Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh.(câu gợi ý: phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì vể tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? Phong trào có tác động gì đối với phong trào cả nước?) 
- GV kết luận:
- 2 HS ngồi cạnh trao đổi với nhau và nêu ý kiến.
- 1 HS nêu ý kiến trước lớp, lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV giới thiệu: phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh là phong trào đấu tranh lớn nhất của nhân dân ta trong những năm 1930-1931 dưới sự lanhx đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Đã có nhiều áng thơ hay, viết về phong trào này. GV đọc 1 đoạn thơ
- HS lắng nghe, sau đó nêu cảm nghĩ về đoạn thơ. 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau. 
- HS chú ý lắng nghe.
Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. 
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
* HS khá, giỏi nêu một số ví dụ về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 phóng to.
- Biểu đồ tăng dân số VN.
- Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
Chỉ và nêu vị trí giới hạn nước ta trên BĐ?
Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống SX của nd ta?
Chỉ và mô tả vùng biển VN?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài
* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân hoặc theo cặp
Bước 1 :HS quan sát bảng số liệu dân số các nước ĐNÁ năm 2004 và trả lời câu hỏi 1 – SGK.
Bước 2 : HS trình bày trước lớp kết quả – NX.
GV kết luận.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân hoặc theo cặp 
Bước 1 : HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK.
Bước 2 : HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.
* Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm bàn
Bước 1 HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
Bước 2 : HS trình bày kết quả 
GV kết luận.
Bài học SGK
3. Củng cố, dặn dò : 
- HS trả lời 2 câu hỏi – SGK.
- Về nhà học bài và đọc trước bài 9/84
- HS trả lời.
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS thảo luận (3’)
- Vài HS đọc
- HS lần lượt trả lời câu hỏi SGK
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1).
- Phân biệt được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2), viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, giấy khổ to chép ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của BT 2.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập. 
a) Hướng dẫn HS làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2. 
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút cho các nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
c) Hướng dẫn HS làm BT 3. 
- Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc.
 Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng.
- Cho HS làm bài.
- HS viết ra giấy nháp.
- Cho HS đọc đoạn văn đã viết.
- Một số HS đọc đoạn mở bài, một số HS đọc kết bài.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khen những HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS chú ý lắng nghe
- Chuẩn bị bài tiếp.
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản )
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số bên trong.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 02 HS
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng. 
 Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 = ? ; = ? 
- GV nhận xét và ghi điểm
Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài
a) GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
b) GV yêu cầu HS nghĩ và phát biểu nhận xét chung (khái quát hoá) về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. HS phát biểu, sau đó bàn và chỉnh lại ngôn ngữ, đi đến câu phát biểu chính xác, chẳng hạn :
Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó.
Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng.
2. ví dụ :
GV nêu ví dụ 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống
6m4dm=m
Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu
Bài 2: GV cho HS làm bảng con
Bài 3: GV cho HS làm nhóm 4
4. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau
HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ :
1km = 10hm 1hm = km = 0,1km
1m = 10dm 1dm = m = 0,1m.
.
một vài H nêu cách làm :
6m4dm =6m=6,4m
vậy 6m4dm=6= 6,4 m
HS làm vào vở
a) 8m6dm=8m=8,6m 
b) 2dm2cm=
c) 3m 7cm=
d)23m13dm=23
HS làm bảng con và giải thích cách làm
HS hoạt động nhóm
- 3 HS lần lượt nhắc lại
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe.
Sinh hoaït
SÔ KEÁT TUAÀN 08
I. Mục tiêu:
 - HS nhaän thaáy ñöôïc öu vaø khuyeát ñieåm trong tuaàn 08
 - Duy trì öu ñieåm vaø khaéc phuïc khuyeát ñieån trong tuaàn 09
 - Thöïc hieän toát phöông höôùng tuaàn 09
III. Các hoạt động trên lớp:
 - GV neâu noäi dung, yeâu caàu tieát sinh hoaït.
 - Lôùp tröôûng ñoïc baûn sô keát tuaàn 08
 - HS coù yù kieán qua baûn sô keát (neáu coù).
 - GV laàn löôït nhaän xeùt, ñaùnh giaù töøng maët hoaït ñoäng cuûa lôùp trong tuaàn 09
 - GV tuyeân döông nhöõng öu ñieåm cuûa lôùp, ñoàng thôøi ñeà ra bieän phaùp cuï theå giuùp HS khaéc phuïc ngay khuyeát ñieåm.
 - GV nhaän xeùt chung vaø ñeà ra phöông höôùng tuaàn 09 
 * Phöông höôùng:
	+ Đi đúng luật An toàn giao thông trên đường đi học.
+ Ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø, khoâng nghæ hoïc (khoâng pheùp cuûa gia ñình)
+ Thuoäc baøi vaø laøm baøi taäp ñaày ñuû tröôùc giôø ñeán lôùp.
+ Vaøo lôùp traät töï, chuù yù theo doõi baøi, xaây döïng baøi.
+ Giöõ gìn veâl sinh tröôøng, lôùp,  luoân luoân saïch seõ.
Kí duyệt
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
Vĩnh Bình, ngày...../....../ 2011
 Tổ tưởng
 Dương Sơn Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc