Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 20

Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 20

I.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.Đồ dung dạy học:

 - Tranh minh hoạ SGK.

 - Bảng phụ đọc diễn cảm.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC 
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dung dạy học:
 - Tranh minh hoạ SGK.
 - Bảng phụ đọc diễn cảm.
III.Hoạt động dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên đọc và trả lời câu hỏi
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài
 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
 Chia đoạn
 GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.
+ Chuyên quyền: nắm mọi quyền hành và tự ý quyết định mọi việc.
+ Hạ thần: từ quan lại ngày xưa dùng để tự xưng khi nói đến vua.
+ Tâu xằng: tâu sai sự thật.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: 
H: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Đô đã làm gì?
GV bổ sung: cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kể có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước,.
H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
- Nêu nội dung câu truyện?
c) Đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- GV đọc mẫu đọan diễn cảm.
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
 về nhà xem tiếp bài trước 
2 hs đọc và trả lời
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài.
- Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng Y/c chặt ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.
- Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan giám nói thẳng.
- Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.
- Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
- HS đọc phân vai. 
+ Từng tốp HS đọc phân vai.
+ Một vài cặp thi đọc diễn cảm.
..
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Làm BT1b,c, BT2c, BT3 
II.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên bảng làm bài
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
 Bài 1:
Yêu cầu hs đọc bài tập
Vận dụng tính công thức chu vi hình tròn và cũng có kỷ năng nhân các số thập phân. (HS tự làm, đổi vở kiểm tra) 
- Chú ý: r = cm đổi ra thành phân số.
Bài 2: 
Yêu cầu hs đọc bài tập
Bài 3
Yêu cầu hs đọc bài tập
Bài 4(HSKG)
Yêu cầu hs đọc bài tập
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Về nhà làm bài
2 hs lên làm bài
Hs làm bài
a) C = 9 x 2 x 3,14 = 56,52 m 
b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 dm
c) C = x 2 x3,14 = x 2 x 3,14 = 15,70 (cm)
- HS làm nhắc lại công thức.
2a)d = 15,7 : 3,14 = 5 m
2b) r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3
(r x 2 x 3,14 =18,84)
Hs đọc và tự làm
Giải:
a) chu vi của bánh xe là: 
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b) Người đi xe đạp khi bánh xe lăn 10 vòng:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
 Người đi xe đạp khi bánh xe lăn 100 vòng:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
- HS tự giải, nêu lời giải.
- HS khác nhận xét.
Giải:
Tính chu vi hình tròn:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Tính nửa chu vi hình tròn:
18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Xác định hình H là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính:
9,42 + 6 = 15,42 (cm)
Khoanh vào D
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
CHÍNH TẢ (nghe-viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ.
I.Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả,viết không quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được BT(2) a/b 
GDBVMT: GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Vở BT.
- Bút dạ nội dung BT2 có những chữ cần điền.
III.Hoạt động dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Goi 2 hs lên làm bài
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
 Giới thiệu: Mục tiêu
Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài CT.
- Yêu cầu hs đọc bài viết.
H: bài CT cho em biết điều gì?
GDBVMT:Các em cần có tình cảm như thế nào với các loài vật? 
GV hướng dẫn hs với từ khó vào bảng con
- GV nhắc lại cách viết danh từ riêng cần viết hoa. Từ dễ viết sai
- GV đọc chính tả theo cụm từ hoặc câu - GV đọc bài.
- GV chấm bài 7-10 HS.
- GV nhân xét chung.
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
Yêu cầu hs đọc bài
Nhận xét cho điểm
ra, giữa, dịng, rị, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
đơng, khơ, hốc, gõ, lĩ, trong, hồi, trịn, một,
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn học thuộc lòng cả 2 câu đố.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc bài chính tả.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè. 
- hs trả lời
Hs viết từ khó vào bảng con
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS viết vào vở.
- HS rà soát chính tả.
- HS đối chiếu SGK tự chữa vào vở.
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập tự làm trao đổi.
..
TOÁN 
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn .
- Làm BT1a,b,BT2a,b; BT3 
II.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên làm bài
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
Giới thiệu bài
1.Giới thiệu tính công thức hình tròn: (SGK)
 Qui tắc: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14.
S = r x r x3,14
TD: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
Bài 1: 
Yêu cầu hs đọc bài tập
Chú ý: có thể đổi ra số thập phân rồi tính.
Bài 2:
Yêu cầu hs đọc bài tập
c) r = 
S == 0,5024 (m2)
Hoặc 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)
Bài 3:
Yêu cầu hs đọc bài tập
- GV nhận xét bài làm HS.
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà làm bài
2 hs lên làm bài
1 hs đọc bài
a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5 cm
b) 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 dm
c) m
1 hs đọc bài
Giải:
a) r = 12 : 2 = 6 cm 
s = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
 b) r = 7,2 : 2 = 3,6 dm
s = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40, 6944 (dm2)
1 hs đọc bài
Giải:
Diện tích hình tròn cái bàn là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I.Mục tiêu: 
- Hiểu nghĩa của từ công dân BT1; xếp được 1 số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; nắm được 1 số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnhBT3, BT4
+ TTHCM: Giáo dục làm theo lời Bác mỗi cơng dân phải cĩ trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc (BT3)
HSKG: làm được BT4 và và giải thích lí do không thay được từ khác.
II.Đồ dùng dạy học:
 vở bài tập – bảng phụ bài tập 
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên đọc
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới: 
 Giới thiệu: GV nêu Mục tiêu 
 Bài tập 1:
- GV, HS nhận xét.
Đáp án: dòng b
“Người dân của một nước có quyền và nghĩa vụ với đất nước “nêu đúng nghĩa của từ công dân.
Bài tập 2: 
- GV phát bút dạ và phiếu cho 5 nhóm HS. 
- GV, cả lớp nhận xét.
- GV chốt lại ý đúng.
- HS đọc đoạn văn viết lại đã hoàn chỉnh bài tập 2 chỉ rõ câu ghép, cách nối về câu ghép.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp theo dõi SGK. 
- HS làm việc đọc lập (có thể sử dụng tự điển để tra nghĩa “công dân”.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tra cứu từ điển, tìm hiểu nghĩa một số từ các em chưa rõ.
- HS làm việc độc lập viết kết quả vào vở bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
- 2 HS đọc kết quả.
Công là “của nhà nước, của chung”
Công là “không” thiên vị
Công là “thợ khéo tay”
Công dân, công cộng, công chúng
Công bằng, công lí, công minh, công tâm
Công nhân, công nghiệp
- GV, HS giải nghĩa một số từ ở trên.
Bài tập 3: Như bài tập 1.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ
- GV kết luận.
+ Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
+ Những từ không đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
+ Giải nghĩa một số từ.
Bài tập 4: (HSKG)
- GV chỉ bảng những lời nhân vật Thành. Nhắc HS để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng từng từ đồng nghĩa với nó (BT3) rồi đọc lại đoạn văn xem có phù hợp không .
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc yêu cầu của bài.
Làm thân nô lệ mà xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành.
Công nhân, nhân dân, dân chúng.
Còn yên phận nô lệ thì sẽ mãi mãi là đầy tớ cho người ta.
- GV kết luận ý đúng: Trong câu đã nêu không thể thay thế từ công dân với từ đồng nghĩa ở bài tập 3, vì từ công dân có hàm ý, người dân một nước độc lập, khác với từ nhân dân, da ... ã cùng bạn lập một chươngh trình hoạt động rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người, chúng ta sẽ lập lại chương trình hoạt động đó bài tập 2.
Bài tập 2:
- GV giúp HS hiểu rõ bài tập 2.
+ Yêu cầu mõi em đặt vị trí mình là lớp trưởng Thuỷ Minh dựa theo câu chuyện kết hợp với tưởng tượng, phỏng đoán riêng, lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi LHVN chào mừng ngày nhà giáo VN 20-11 trong câu chuyện.
- GV chia lớp thành 5-6 nhóm.
- Phát bút dạ và giấy các nhóm làm bài mỗi nhóm cùng thành lập CTHĐ đủ 3 phần. 
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Viết bài chưa đạt. 
- Chuẩn bị 
HS đọc.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại mẫu chuyện, suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK.
- Chúc mừng các thầy, cô giáo nhân ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11; bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô.
- Cần chuẩn bị:
+ Bánh kẹo, hoa quả, chén đũa
+ Làm báo tường.
+ Chương trình văn nghệ.
 Phân công:
- Bánh kẹo, hoa quả,
. Tâm, phượng và các bạn nữ.
- Trang trí lớp học
. Trung , Nam, Sơn.
- Ra báo, chủ bút Thuỷ Minh, ban biên tập. Cả lớp viết bài, vẽ hoặc sưu tầm.
- Các tiết mục ( dẫn chương trình Thu Hương)
- Kịch câm- Tuấn Béo.
. Káo đàn- Huyền Phương.
- Các tiết mục khác..
- Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn
Cuối cùng, thầy chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS có thể bổ sung tiết mục văn nghệ không có trong câu chuyện.
- Nhóm nào xong dán lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhắc lại ích lợi của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo 3 phần chương trình hoạt động.
..
TOÁN 
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT .
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt .
- Làm BT1
II.Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng dạy học toán 5 
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 hs lên bảng làm bài
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
 1.Giới thiệu biểu đồ hình quạt: 
a) Thí dụ 1: 
- GV hướng dẫn HS tập đọc “biểu đồ” 
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Sách trong thư viện trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số % của từng loại là bao nhiêu/
b) Thí dụ 2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ 2.
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
+ Tổng số HS là bao nhiêu?
+ Tính số % HS tham gia môn bơi?
Bài 1:
Yêu cầu hs đọc bài tập
 - Nhìn vào biểu đồ chỉ số % HS thích màu xanh. 
- Tính số HS thích màu theo tỉ số %, Khi biết tổng số HS của lớp.
- Hướng dẫn tương tự phần còn lại.
Bài 2:
Yêu cầu hs đọc bài tập
- Biểu đồ nói gì?
- Căn cứ vào dấu hiệu qui ước, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS: Giỏi, Khá, Trung bình. 
-Đọc các tỉ số % của số HS: Giỏi, Khá, Trung bình. 
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- về nhà làm bài tập
2 hs lên làm bài
- HS quan sát thí dụ 1 SGK rồi nhận xét.
+ Biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành nhiều phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- Tỉ số % các loại sách trong thư viện.
- Phân 3 loại.
-Truyện Thiếu Nhi 50% SGK: 25% Sách 
 khác: 25% 
- Tỉ số % HS tham gia các môn thể thao.
12,5% HS
32% HS
4% HS
Hs đọc và tự làm bài
40%
120 x 40% : 100 = 48 HS.
Hs đọc
- Giỏi: 17,5%
- Khá: 60%
- TB : 22,5%
KỸ THUẬT 
CHĂM SÓC GÀ
I. Mục tiêu:
 - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
 - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (Nếu có)
II. ĐDDH: 
 - Một số tranh minh hoạ trong SGK.
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng việc chăm sóc gà.
- GV nêu: khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn cần tiến hành một số công việc khác như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những công việc đó được gọi là chăm sáoc gà.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK và đặt câu hỏi để HS nêu tên các công việc chăm sóc gà.
a/ Sưởi ấm cho gà: 
- Gợi ý để HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật (dựa vào môn khoa học lớp 4).
- Nhận xét và giải thích: Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của động vật. Nếu nhiệt độ thấp quá hoặc cao quá, động vật có thể bị chết. Mỗi loài động vật có khả năng chịu nóng, chịu rét khác nhau (GV có thể nêu thí dụ). Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật lớn.
- Đặt câu hỏi để HS nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà con, nhất là gà không có mẹ (do ấp trứng bằng mày).
- Gợi ý HS trả lời câu hỏi trong SGK. Có thể đặt câu hỏi để HS nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình hoặc địa phương.
- Nhận xét và nêu một số cách sưởi ấm cho gà mới nở như dùng chụp sưởi (H.1 – SGK) hoặc sưởi bằng bóng đèn điện. Nếu không có điện có thể sưởi ấm không khí quanh chuồng bằng cách đốt bếp than hoặc bếp củi
b/ Chống nóng, chống rét, phòng ẩm gà:
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2b SGK.
- Đặt câu hỏi HS nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. 
- Nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng, cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà theo nội dung SGK.
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình hoặc địa phương.
c/ Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: 
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2 SGK.
- Đặt câu hỏi để cho HS nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn.
- Nhận xét và nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà theo nội dung trong SGK.
+ Kết luận hoạt động 2: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dể bị ngộ độc thức ăn có vị mặn, thức ăn bi ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn,
 Hoạt động 3: đáng giá kết quả học tập
- Có thể dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài để thiết kế một số câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “Vệ sinh phòng bệnh cho gà ăn” 
2 hs lên trả lời
Hs đọc mục đích, tác dụng của việc nuôi gà?
HS đọc nội dung mục 2 SGK và trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi trong SGK.
HS đọc nội dung mục 2b SGK.
HS nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình hoặc địa phương.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
Làm bài tập để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 20
I. YÊU CẤU:
Tổng kết và đánh giá hoạt động tuần.
Sơ kết chủ điểm:
Tiếp tục thực hiện tốt hoạt động tuần: ..
+ Tiếp tục thực hiện chủ điểm .
+ Thực hiện tốt 10 điều nội quy của học sinh
+ Thực hiện tốt an tồn giao thơng, phịng chống “ tay chân miệng”, phịng bệnh sốt xuất huyết.
+ Tinh thần ham học, vượt khĩ.
II. CHUẨN BỊ:
lớp trưởng tổng hợp sổ trược của 3 tổ
GV chuẩn bị 1 số yêu cầu giao việc.
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động 1: Kiểm điểm cơng tác tuần qua (Lớp trưởng điều khiển)
Mời 3 tổ trưởng báo cáo
Mời các tổ khác hoặc vài thành viên bổ sung báo cáo của tổ mình hay tổ bạn
Lớp trưởng tổng kết điểm thi của 3 tổ, xếp hạng tổ hạng nhất, nhì, ba và tuyên dương các bạn học tốt.
GV ghi nhận thơng tin phản hồi khi các em thực hiện, đánh giá chung về các mặt và tuyên dương, phê bình
Hoạt động 2: Chất vấn, trình bày phương pháp học.
GVCN mời các em cĩ hành vi vi phạm nêu lý do , nguyên nhân vi phạm, tự bản thân nêu hướng khắc phục (chỉ chọn 2-4 em)
GVCN mời các em được tuyên dương nêu phương pháp học tại nhà( chỉ chọn 2-4 em)
GVCN kết luận và nắc lại phươn pháp học (chỉ chọn 1 phân mơn hoặc cách học 1 kiến thức.)
Nghỉ giữa tiết: hát
Hoạt động 4: cơng việc tuần tiếp theo, tuần
GD hs biết lễ phép với thầy cơ và người lớn
GD hs đi đúng ATGT, phịng chống tay chân miệng, ham học, vượt khĩ
Duy trì nề nếp học tập: Khơng mất trật tự, đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, nghỉ học phải cĩ phép, chú ý nghe thầy giảng bài.
Vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe của mình
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Phụ đạo hs yếu, kém, hs khá kèm hs yếu
Truy bài 15 phút đầu buổi
Phịng chống sốt rét
GD hs biết yêu thương nhau giúp đỡ nhau trong học tập
- Nhận xét tiết SHL

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc