Bài soạn các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 6

Bài soạn các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 6

 I. Mục tiêu:

 Củng cố cho học sinh các đơn vị đo diện tích đã học.

 Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

 Giáo dục HS ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.

 II. Chuẩn bị:

 Thầy: Phấn màu - Bảng phụ

 Trò: SGK, bảng con

III. Các hoạt động:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1048Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 .
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011.
Tiết 1.
Mỹ thuật.
Đồng chí Thành phụ trách.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu:
	Củng cố cho học sinh các đơn vị đo diện tích đã học. 
	Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
	Giáo dục HS ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. 
 II. Chuẩn bị:
	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ 
	Trò: SGK, bảng con 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Học sinh lên bảng sửa bài 4
_ 1 HS lên bảng sửa bài 
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Lớp nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động dạy học: 
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
Yêu cầu học sinh đọc đề
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích 
- Học sinh làm bài, sửa bài 
 Giáo viên chốt lại 
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề
Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh nêu cách làm 
- HS xác định dạng bài (so sánh). 
 Giáo viên nhận xét và chốt lại 
- Học sinh làm bài, sửa bài
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh thảo luận tìm cách giải. 
 Giáo viên chốt lại 
- học sinh đọc đề,phân tích đề 
- Học sinh làm bài, sửa bài 
 Giáo viên nhận xét và chốt lại 
- Học sinh làm bài và sửa bài 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
Tiết : 3
 TẬP ĐỌC 	
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI 
I .Mục tiêu:
 Đọc trôi chảy toàn bài – Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê 
 Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
 Uûng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. 
GD hs biết yêu chuộng hịa bình , ghét chiến tranh áp bức bất cơng.
II. Chuẩn bị:
	Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh.
 	Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Ê-mi-li con
_HS đọc bài và TLCH
2. Giới thiệu bài mới: 
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
3. Các hoạt động dạy học: 
* 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- GV yêu cầu HS luyện đọc.
- HS đọc theo đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc lại 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác 
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). 
- Để học sinh nắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại toàn bài. 
- Học sinh lắng nghe 
* 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận. 
- Học sinh thảo luận 
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
 Giáo viên chốt:
- Các nhóm khác bổ sung 
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? Giáo viên mời nhóm 3. 
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. 
 Giáo viên chốt:
- Các nhóm khác bổ sung 
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
3: Luyện đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời học sinh đọc lại 
- Học sinh đọc 
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4:
 LỊCH SỬ 	 
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC 
 I. Mục tiêu:
-HS biết Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yeu
 -Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước
thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện, nhân vật lịch sử. 
 Giáo dục HS lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. 
 II. Chuẩn bị:
	Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác 
 	Trò : SGK, tư liệu về Bác 
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. 
 GV nhận xét + đánh giá điểm 
2. Giới thiệu bài mới: 
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. 
- 1 học sinh nhắc lại tựa bài 
3. Các hoạt động dạy học: 
1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
 Hoạt động 1: thảo luận nhóm.
- Hoạt động lớp, nhóm 
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: 
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. 
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? 
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? 
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. 
Đại diện nhóm trình bày 
Nhóm khác nhận xét + bổ sung.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức.
2. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
 Hoạt động 2: Đóng vai
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết: 
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm .
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? 
a)Để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. 
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
b)Sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. 
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? 
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. 
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. 
® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam”
Tiết 5.
ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
 I. Mục tiêu: 
Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách và có ý chí vươn lên.
HS biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình. 
Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên.
GDKN: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khĩ khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
 II. Chuẩn bị: 
GV-HS: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn HS trong lớp, trường.
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: 
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
2 Giới thiệu bài mới: 
- Có chí thì nên 
- Học sinh nghe
3 Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: làm bài tập 3
 - Thảo luận nhóm 
- Hãy kể lại tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết. 
- Học sinh làm việc cá nhân , kể về các tấm gương mà mình đã biết 
 Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài tập 4, SGK)
- Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu:Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình. 
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân, biện pháp khắc phục 
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011.
Tiết 1.
 TOÁN	 	 
 HÉC – TA
 I. Mục tiêu : 
- Nắm tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. 
- Biết chuyển đổi đúng các đơn vị đo diện tích.
-Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan về diện tích nhanh, chính xác. 
Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích làm các bài tập liên quan đến diện tích. 
 II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Phấn màu - bảng phụ 
- 	Trò: SGK - bảng con - vở nháp
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước kết hợp giải bài tập liên quan ở tiết học trước. 
- 2 học sinh 
Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
2. Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu bài
1: Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta
- Hoạt động cá nhân 
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- Học sinh nêu mối quan hệ
- Héc-ta là đơn vị đo ruộng đất. Viết tắt là ha đọc là hécta.
1ha = 1hm2
1ha = 100a
 1ha = 10000m2
2: Hướng dẫn học sinh nắm được quan hệ giữa héc-ta và mét vuông . Biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề 
 _HS nêu 
- Giáo viên yêu cầu đề bài :
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh làm bài 
GV nhận xét 
+ 4 ha = .. a
+ 1 km2 = .. ha
 10
 Bài 2: a b
_Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn với thực tế)
- Học sinh đọc đề 
- HS làm bài và sửa bài 
5. Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập
Tiết 2.
CHÍNH TA (nhớ - viết )
Ê – MI – LI , CON !
 I. Mục tiêu: 
Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con...”. 
Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
 II. Chuẩn bị: 
	Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3 - Trò: Vở, SGK.
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- HS sửa BT về nhà.
 Giáo viên nhận ... “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” - Trò: SGK. 
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ:“Dùng thuốc an toàn” 
2 Giới thiệu bài mới: 
“Phòng bệnh sốt rét” 
3 Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Cả lớp
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”.(sgk)
- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. 
® Giáo viên nhận xét + chốt: 
 HĐ 2: Quan sát,thảo luận 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen”.
- Học sinh quan sát 
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? 
-HS nêu
GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. 
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. 
- Giáo viên nhận xét + chốt. 
- HS trình bày.
- Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. 
3. Củng cố - dặn dò: 
-CB:“Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
- Nhận xét tiết học, dặn học bài. 
Tiết 4.
Thể dục.
Đồng chí Du phụ Trách.
Tiết 5.
Hát nhạc.
Đồng chí Diên phụ trách.
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011.
Tiết 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó . 
 Rèn học sinh tính toán các phép tính về phân số .
Giúp học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. 
 II. Chuẩn bị:
	Thầy: Bảng phụ, phấn màu.- Trò: Vở nháp, SGK
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: Luyện tập chung
 Giới thiệu bài 
2 Các hoạt động dạy học: 
1: Ôn so sánh 2 phân số 
- Hoạt động cá nhân
 Giáo viên chốt ý
- Học sinh trả lời 
2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số
- Hoạt động cá nhân
 GV nhận xét 
- Học sinh trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK/31đọcbài toán:, 4 . 
- Học sinh mở SGK đọc . 
Bài 4: Tóm tắt
- Giáo viên cho học sinh làm bài. 
- Giáo viên cho học sinh sửa bài 
- Bài này thuộc dạng gì ?
- Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu 
- Học sinh sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. 
- Học sinh trình bày 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị “Luyện tập chung “
Tiết 2 :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. Mục tiêu: 
	Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ. 
	Nhận biết từ đồng âm, dùng từ đồng âm để chơi chữ. 
	Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm.
II. Chuẩn bị: 
	Thầy: Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 69.
	Trò : Xem trước bài .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác” 
 Đánh giá, nhận xét chung 
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa 
2 Giới thiệu bài mới: 
3 Các hoạt động dạy học: 
1: Nhận biết hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. 
- Hoạt động nhóm bàn, lớp 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn. 
- Đọc nội dung phần Nhận xét /69
- Thảo luận để trả lời hai câu hỏi. 
- Xác định số học sinh hiểu đúng cách chơi chữ trong ví dụ. 
- Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách hiểu câu văn: 
- Hổ mang bò lên núi.
- mang: ® hành động mang vác
- hổ mang : tên loài rắn độc
- bò: ® trườn, bò (hành động)
 con bò 
- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? 
- Vậy, thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? 
Þ Ghi nhớ 
- HS nêu.
- Lặp lại ghi nhớ 
2: Luyện tập về sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Yêu cầu: Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ: 
- Nhận câu hỏi và thảo luận rồi trình bày truớc lớp. 
- Lớp bổ sung 
* Nhóm 1: 
- Bác bác trứng, tôi tôi vôi 
- bác 1: chú bác 
- bác 2: quấy trứng cho chín sền sệt 
- tôi 1: mình 
- tôi 2: làm cho đá vôi thành vôi 
* Nhóm 2: 
- Ruồi đậu mâm xôi đậu. 
- đậu 1: bu, đứng trên 
- đậu 2: đỗ xanh, đỗ đen 
* Nhóm 3:
- Kiến bò đĩa thịt bò.
- bò 1: đi trên
- bò 2: thịt (bò)
* Nhóm 4:
- Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. 
- chín 1: biết rõ, thành thạo
- chín 2: số lượng (9)
- Nhận xét kết quả thảo luận của học sinh. Đánh giá. 
- Dùng một cặp từ đồng âm nói trên để đặt câu 
- Yêu cầu học sinh đặt câu 
- Nhận xét
 Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ
- Học sinh đọc
- Treo bảng phụ ghi bài ca dao:
“Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem 1 quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn”
- Suy nghĩ và nêu nhận xét của mình về cái hay của bài ca dao trên ® chơi chữ bằng từ đồng âm: “lợi”.
+ lợi 1: ích lợi
+ lợi 2: nướu răng
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa”
Tiết 3 :
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Mục tiêu: 
	Nắm rõ nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
	Biết chọn một câu chuyện các em đã tận mắt chứng kiến hoặc một việc chính em đã làm để thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. 
	Giáo dục HS biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghị. 
 II. Chuẩn bị: 
	Thầy: Một số cốt truyện - Trò : Sưu tầm tranh về tình hữu nghị .
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: 
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm hòa bình.
- 2 học sinh kể 
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Nhận xét
2 Giới thiệu bài mới: 
3 Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài 
- Hoạt động lớp
- Ghi đề lên bảng
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề
+Kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến ,hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước”.
+ Nói về một nước mà em được biết qua truyền hình, phim ảnh ,
- Đọc gợi ý đề 1 và đề 2 / SGK 57
- Tìm câu chuyện của mình.
® nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Lập dàn ý ra nháp ® trình bày dàn ý.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trong nhóm.
- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn
- Hoạt động nhóm .
- HS nhìn vào dàn ý đã lập ® kể câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện trước lớp
- Hoạt động lớp 
- Khuyến khích học sinh kể chuyện.
- 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của mình trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện kể 
- Giáo dục thông qua ý nghĩa 
- Nêu ý nghĩa
 Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp 
- Tuyên dương
- Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
- Em thích câu chuyện nào? Vì sao? ® Giáo dục
- Học sinh nêu
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt, học sinh kể hay
Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam
Tiết 4.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Mục tiêu: 
HS hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. 
Biết ghi lại kết quả quan sát 1 cảnh sông nước cụ thể. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. 
Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. 
 II. Chuẩn bị: 
 Thầy: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm - Trò: Tranh ảnh sưu tầm. 
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
+ Kết quả quan sát 
+ Tranh ảnh sưu tầm
2. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
3. Các hoạt động dạy học: 
1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. 
- Hoạt động lớp, nhóm đôi 
 Bài 1: Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa
- Học sinh trình bày kết quả quan sát.
Đoạn a: 
- 1 học sinh đọc đoạn a 
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? 
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. 
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. 
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? 
- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. 
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? 
- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui,...
Đoạn b: 
+Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. 
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày.
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? 
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh 
2: HD HS lập dàn ý. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
.+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. 
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý 
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá những bài có dàn ý. 
- Lớp nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
Tiết 5.
SINH HOẠT TUẦN 6.
I . Đánh giá tuần 6.
+ Đạo đức.
+ Học tập .
+ Các hoạt động khác.
II. Kế hoạch tuần 7.
+ Đạo đức.
+ Học tập .
+ Các hoạt động khác.

Tài liệu đính kèm:

  • docT6.doc