I.Mục đích yêu cầu :
- HS đọc bài Lừa đội lốt sư tử
- Khoanh vào đáp án đúng các câu hỏi trong bài tập đọc
- Đọc khổ thơ của bài thơ mẹ ốm cảm nhận cái hay cái đẹp của khổ thơ
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Ôn tập
a,Đọc bài Lừa đội lốt sư tử
TUẦN 1 Thứ ba ngày 10 tháng 05 năm 2012 Tiếng Việt Ôn tập đọc I.Mục đích yêu cầu : - HS đọc bài Lừa đội lốt sư tử - Khoanh vào đáp án đúng các câu hỏi trong bài tập đọc - Đọc khổ thơ của bài thơ mẹ ốm cảm nhận cái hay cái đẹp của khổ thơ II. Các hoạt động dạy học: Ổn định tổ chức Ôn tập a,Đọc bài Lừa đội lốt sư tử * Luyện đọc . - Một học sinh khá giỏi đọc toàn bài. - HS quan sát tranh minh hoạ SGK. - Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc - GV nghi bảng các tiếng khó đọc . Cả lớp đọc đồng thanh, đọc khẽ. - HS đọc nối tiếp đọc bài văn 2 –3 lượt. * Học sinh làm bài trắc nghiệm Câu 1: Sau khi ăn cắp được bộ lông sử tử của thợ săn Lừa đã gây ra chuyện gì? Đáp án a, Khoác bộ lông sư tử đi về làng làm mọi người và các con thú khác hoảng loạn bỏ chạy. Câu 2: Điều gì làm cho mọi người nhận ra lừa Đáp án c, Lừa cao hứng hí lên một tràng Câu 3: Lừa đã bị ông chủ trừng trị như thế nào? Đáp án b, Nện cho một trận nên thân Câu 4: Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? Đáp án a, Không nên giả danh người khác vì trước sau sẽ bị lộ chân tướng b, Cảm thụ văn học: Học sinh đọc 4 câu thơ của bài thơ mẹ ốm Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa ( Trần Đăng Khoa ) Tác giả đã dùng những hình ảnh chi tiết cho thấy mẹ ốm + Trầu không ai ăn + Truyện Kiều không ai đọc + Công việc ruộng vườn bị đọng lại không ai làm + Màn bị buông cả ngày Những hình ảnh chi tiết đó giúp em cảm nhận được mẹ rất vất vả, chăm chút tùng li từng tí mọi công việc mẹ đều làm. Tác giả rất thương yêu mẹ - HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình - GV cùng HS chữa bài Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Về ôn lại bài Toán Ôn tập bài 1 Làm từ bài tập 1 đến bài tập 5 I.Mục đích yêu cầu - Củng cố cách đọc viết, giá trị của các chữ số. - Củng cố lại cộng, trừ số có nhiều chữ số. - Củng cố cách tìm trung bình cộng của một số. II. Các hoạt động dạy học: Ổn định tổ chức Ôn tập a, ôn đọc viết số, giá trị các chữ số: - Bài 1 ( trang 4) Học sinh nêu yêu cầu của bài ? Bài yêu cầu gì? hs làm bài vào vở gọi hs lên bảng khoanh vào đáp án đúng a, số gồm bố mươi triệu, ba trăm linh tám nghìn, một trăm hai mươi lăm viết là: Khoanh vào A. 40 308 125 b,Số lớn nhất trong các số 5 476 659; 5 476 659 ; 5 467 569 ; 5 476 965 là: Khoanh vào D. 5 476 965 c,Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7 tấn 38 kg = ........kg là: Khoanh vào C. 7038 d,Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3 m2 65 cm2 = ......... cm2 Khoanh vào B.30065 e, Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 5 giờ 15 phút = .........phút là: Khoanh vào C. 315 Gv cùng hs chữa bài Chốt lại lời giải đúng Bài tập 2 ( trang 4) Học sinh nêu yêu cầu của bài ? Bài yêu cầu gì? hs làm bài vào vở gọi hs lên bảng điền vào ô trống giá trị của các chữ số Số 43578 736200 30806725 Giá trị của chữ số 3 Giá trị của chữ số 7 gv cùng hs chữa bài b,Ôn cộng trừ số có nhiều chữ số và tìm trung bình cộng Bài 3 ( trang 4) hs đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm trung bình cộng mỗi năm bác Hà thu bao nhiêu ta làm thế nào? Gọi hs lên bảng giải, dưới lớp giải vào vở Bài giải 2 tấn 360 kg = 2360 kg 3 tấn 30 kg = 3030 kg Số thóc năm 2009 thu là: 2360 + 710 = 3070 ( kg ) Trung bình mỗi năm bác Hòa thu là: ( 2360 + 3070 + 3030 ) : 3 = 2820 ( kg ) Đáp số : 2820 kg Bài 4 ( trang 5 ) Học sinh nêu yêu cầu của bài ? Bài yêu cầu gì? Hs nhìn biểu đồ đọc số lượng quyển sách mỗi năm Dựa vào biểu đồ trả lời các phần b,c,d Bài 5 ( trang 6 ) Học sinh nêu yêu cầu của bài ? Bài yêu cầu gì? - Hs nêu lại cách đặt tính và tính - Hs làm bài vào vở 254365 436356 437684 + 5793 + 72545 + 245875 260158 508901 683559 746534 564939 863592 - 6829 - 49365 - 796246 739705 515574 67346 Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Về ôn lại bài Tiếng Việt Ôn chính tả I.Mục tiêu. -,Học sinh viết chính tả bài Con chuồn chuồn nước Viết đúng chính tả rõ ràng sạch đẹp - Làm bài tập chính tả : Điền các phụ âm;vần dễ lẫn vào chỗ chấm II.Các hoạt động dạy học 1,Ổn định và kiểm tra. 2,Ôn tập. a,Ôn viết chính tả -,Gv đọc bài Con chuồn chuồn nước H? Tác giả miêu tả chú chuồn chuồn nước như thế nào? -,HS viết các tiếng từ dễ lẫn vào bảng con. -,Gv đọc bài cho học sinh viết -,Hs viết bài vào vở -,Đọc soát lại lỗi chính tả -,Thu một số bài chấm chữa lỗi b,Làm bài tập chính tả *,Hs nêu yêu cầu bài tập 1 Điền chữ thích hợp vào chỗ trống Học sinh đọc thầm đoạn văn một lần Tìm điền chữ thích hợp Học sinh làm bài vào sách -,Chữa bài Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng Chỉ- rừng rậm – rực rỡ - dịu dàng – xuân – trong xanh- giữa – rẫy- xanh –xao- gió - chạy – chân trời- sàn – dài –suối – trên- rừng *Bài 2,Điền vào chỗ trống L hoặc N -, Gọi học sinh nên điền -,Gv cùng học sinh nhận xét chữa bài. -,Người lái lợn mua được con lợn nái rất tốt nái -,Cô nàng người cùng làng uống ngon lành cốc sữa đậu lành -,Trời nắng nóng cả tháng nóng nực làm mọi người lo lắng Điền vần iết hoặc iêc Hs làm bài và chữa bài. 3,Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Về làm lại bài. Thứ tư ngày 11 tháng 05 năm 2012 Toán Ôn tập bài 1( tiếp ) Làm từ bài tập 6 đến bài tập 10 I.Mục đích yêu cầu - Củng cố cách tính nhanh, nhân chia nhẩm với 10,100,1000. - Củng cố lại phép nhân phép chia cho số có một chữ số. - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số. II. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức 2.Ôn tập a,Ôn tính nhanh, nhân chia nhẩm với 10,100,1000. - Bài 6 ( trang 6) Học sinh nêu yêu cầu của bài ? Bài yêu cầu gì? hs làm bài vào vở Gọi hs lên bảng chữa bài, hs chữa bài vào vở a, 35 + 67 + 65 + 13 + 20 = ( 35 + 65 ) + ( 67 + 13 ) + 20 = 100 + 80 + 20 = 200 b, 1 + 2 + 3 + .............+ 97 + 98 + 99 + 100 = ( 1 + 100 ) : 1 = 5050 - Bài 9( trang 7) Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm ? Bài yêu cầu gì? Muốn nhân nhẩm với 10,100,1000... ta làm thế nào? Muốn chia cho 10,100,1000... ta làm như thế nào? hs làm bài vào vở Gọi hs lên bảng chữa bài, hs chữa bài vào vở a, 136 x 10 = 1360 568 x 100 = 56800 276 x 1000 = 276000 b, 250 : 10 = 25 3200 : 100 = 32 53000 : 1000 = 53 b, Ôn phép nhân phép chia cho số có một chữ số. Bài 10( trang 8 ) Học sinh nêu yêu cầu của bài ? Bài yêu cầu gì? - Hs nêu lại cách đặt tính và tính - Hs làm bài vào vở 141305 28364 3724 x 5 x 30 x 700 706525 850920 2606800 165297 3 467389 5 863592 70 15 55099 029 27 0 c,Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số. Bài 7 ( trang 6)2 hs đọc đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số ta làm như thế nào? Gọi hs lên bảng giải, dưới lớp giải vào vở Bài giải Sau khi rót 30 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số lít dầu thùng thứ hai có là: (480 + 24 ) : 2 = 252 ( lít ) Số lít dầu thùng thứ hai lúc đầu có là: 252 – 30 = 222 ( lít ) Số lít dầu thùng thứ nhất lúc đầu có là: 480 – 222 = 258 ( lít ) Đáp số 258 lít dầu ; 222 lít dầu Bài 8 ( trang 7 ) cho hs vẽ theo mẫu rồi tô màu Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Về ôn lại bài Tiếng Việt Ôn luyện từ và câu I.Mục tiêu. -Tìm các từ khác nghĩa (Không cùng nhóm với từ cho trước) -,Hiểu nghĩa của từ tự lập và tự lực -,Tìm các tiếng ghép với tiếng học để tạo thành từ -,Biết cách phân tách các từ trong câu. II.Các hoạt động dạy học 1,Ổn định và kiểm tra. 2,Ôn tập. Bài 1, Hs nêu yêu cầu của bài. Hs đọc các từ trong nhóm Tìm từ có nghĩa khác với từ còn lại trong nhóm rồi gạch chân dưới từ đó a, nhân vật, nhân hậu, nhân từ, nhân phẩm b,nhân dân, nhân loại, nhân đức, nhân gian c,nhân sự, nhân lực, nhân quả, nhân công Hs làm bài và chữa bài Bài 2,Hs nêu yêu cầu của bài Chọn từ điền vào chỗ trống-giải thích vì sao chọn a,Anh ấy sống tự lập từ bé b,Chúng ta phải tự lực làm bài Bài 3,Hs dùng gạch chéo phân tách các từ trong câu theo hai cách hiểu khác nhau. Hoa / mua ở ven đường Hoa mua / ở ven đường. Bài 4,Hs nêu yêu cầu bài Tổ chức cho hs chơi trò chơi ‘xì điện’ Tìm các tiếng ghép với tiếng học để tạo thành từ Đi học, học bài, học giỏi, chăm học........... 3,Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Về làm lại bài. Toán Ôn tập bài 1( tiếp ) Làm từ bài tập 11 đến bài tập 15 I,Mục tiêu: -,Ôn các phép tính nhân, chia các số có 3 chữ số. -,Ôn cách tính giá trị của biểu thức -,Ôn lại các dấu hiệu chia hết II,Các hoạt động dạy học. 1,Ổn định và kiểm tra. 2,Bài mới. a, Ôn phép nhân phép chia cho số có ba chữ số. Bài 12( trang 8 ) Học sinh nêu yêu cầu của bài ? Bài yêu cầu gì? - Hs nêu lại cách đặt tính và tính - Hs làm bài vào vở 4635 3452 3456 x 47 x 206 x 575 14756 34 56749 453 475890 572 *)Ôn cách tính giá trị của biểu thức, tính bằng cách thuận tiện nhất Bài 13 ( trang 9 ),Hs nêu yêu cầu của bài Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau Hs nêu lại cách tính giá trị của biểu thức.Sau đó tìm các giá trị có biểu thức bằng nhau nối lại. 34563+658 45+55+27 25 x 54 x 4 658+34563 45+27+55 25 x 4 x 54 673 x 8 + 8 x 127 874 x 38 38 x 874 (673+127) x 8 (49 x 27) : 7 27x (49 : 7) ?Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào? ? Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích như thế nào? ? Nêu quy tắc một số nhân với một tổng, một tích chia cho một số Bài 14 ( trang 9 ),Hs nêu yêu cầu của bài : Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS nêu cách làm - HS làm bài và chữa bài a, 125 x 7 x 4 = (125 x 4) x 7 = 500 x 7 = 3500 b, ( 25 x 72 ) : 8 = ( 25 x 8 x 9) : 8 = 25 x 9 = 25 x 10 – 25 = 250 – 25 = 225 c, 352 x 24 + 718 x 24 – 70 x 24 = ( 352 + 718 – 70 ) x 24 = 1000 x 24 = 24000 *)Ôn lại các dấu hiệu chia hết Bài 15 ( trang 10 ),Hs nêu yêu cầu của bài : -,Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 -,Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5 -,Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 3 Hs làm bài và chữa bài. Gv và hs nhận xét chốt lời giải đúng. -,Số chia hết cho 2 : 68,126,234,312,160 -,Số chia hết cho 5: 90,165,230 -,Số chia hết cho 3 không chia hết cho 9: 2121,3615 -,Số chia hết cho 2 và 3: 342,426,2736 3,Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học. Về làm bài 16,20 Thứ sáu ngày 13 tháng 7 năm 2012 Tiếng Việt Ôn tập làm văn I,Mục tiêu -,Ôn tập cách tả đồ vật II,Các hoạt động dạy học 1,Ổn định và kiểm tra. 2,Ôn tập. 2,Ôn cách tả đồ vật H?.Bài văn tả đồ vật gồm mấy phần. ( 3 phần . Mở bài , thân bài , kết bài ) Mở bài. Giới thiệu đồ vật cần tả Thân bài: +,Tả bao quát đồ vật cần tả +,Tả chi tiết đồ vật cần tả +,Nêu công dụng của đồ vật đó Kết bài:Nêu cảm nghĩ của em về đồ vật đó Nêu các đồ vật có trong tranh: Đồng hồ , cái cặp , búp bê. Hs tự chọn một đồ vật em thích. Viết đoạn văn tả đồ vật đó. Hs làm bài Gv thu một số bài chấm. Nhận xét cách dùng từ đặt câu. Hs đọc đoạn văn mình viết. 3,Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học. Toán Ôn tập bài 1( tiếp ) Làm từ bài tập 16 đến bài tập 20 I,Mục tiêu: -,Ôn cách tính giá trị của biểu thức -,Ôn lại các dấu hiệu chia hết -, Ôn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số -,Ôn cách tính diện tích của hình chữ nhật. II,Các hoạt động dạy học. 1,Ổn định và kiểm tra. 2,Bài mới. *)Ôn cách tính giá trị của biểu thức Bài 17 ( trang 10 ),Hs nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.Hs làm bài và chữa bài a,76589 + 254 x 68 – 68975 = 76589 + 172720 – 68975 = 249309 - 68975 = 180334 b,1748 x 325 + 9900 : 495 = 568100 + 20 = 568120 *)Ôn dấu hiệu chia hết cho 2 và 3,dấu hiệu chia hết cho 9bằng cách lập các số có 3 chữ số Bài 18 ( trang 11 ),Hs nêu yêu cầu của bài : -,Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 3 -,Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 *)Ôn cách tính diện tích hình chữ nhật Bài 19 ( trang 11 ), Hs đọc đề bài H?Bài cho biết gì? H?Bài toán hỏi gì? H?Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? -,Hs nên bảng giải -,Chữa bài Nửa chu vi hình chữ nhật là. 168 : 2 = 84(m) Chiều dài hình chữ nhật là. ( 84 + 16 ) : 2 = 50 ( m ) Chiều rộng hình chữ nhật là. 50 - 16 = 34 (m) Diện tích mảnh vườn là. 50 x 34 = 1700(m) Đáp số:1700m 3,Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học. Về làm bài 20 Tiếng Việt Ôn tập làm văn kể chuyện I,Mục tiêu -,Ôn kể lại câu chuyện II,Các hoạt động dạy học 1,Ổn định và kiểm tra. 2,Ôn tập. Bài 2,Học sinh nêu yêu cầu của bài Là học sinh ai cũng đã từng gặp khó khăn trong học tập, em đã từng gặp trở ngại khi làm một bài toán khó, một bài tập làm văn,một bài thủ công.....nhưng em đã cố gắng vượt qua. Em hãy kể lại cho các bạn câu chuyện ấy. Hs nhớ lại câu chuyện mình gặp phải. Tập kể trong nhóm đội. Hs kể trước lớp. Gv cùng hs nhận xét sửa chữa. Hs viết lại câu chuyện vào vở. 3,củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học. Phần ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: