Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 10

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 10

I/ Mục đích- yêu cầu: - Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đạn văn dễ nhớ, hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, văn.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 9(theo mẫu trong SGK). HS K, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, văn; nhận biết được một số biện pháp sử dụng trong bài

*KNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).

-Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).

-Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin)

II/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.

- Phiếu giao việc cho bài tập 2.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(tiết 1)
I/ Mục đích- yêu cầu: - Đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc dã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đạn văn dễ nhớ, hiểu ND chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 9(theo mẫu trong SGK). HS K, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, văn; nhận biết được một số biện pháp sử dụng trong bài
*KNS: -Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).
-Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).
-Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin)
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần học, để HS bốc thăm.
Phiếu giao việc cho bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
-Đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV
-Mời 2 HS đọc lại .
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.
	* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:	
Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả
 Nội dung
Việt Nam tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
 Ê-mi-li con ..
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
	4-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu : Biết :
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
-So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
-Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Bảng phụ , bảng nhóm .
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ
- G chấm vở bài tập toán của 5 H và n/xét .
2, GT bài (2’) 
3, Thực hành luyện tập (33’) 
* Bài 1 : Sgk 
Củng cố cách chuyển PSTP ® STP .
- Cho 1 H làm bảng, lớp làm vở bài tập chữa bài .
* Bài 2 : Sgk Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài .
* Bài 3 : Sgk 
- Y/c H trao đổi theo cặp để làm bài tập 2 , chữa bài .
* Bài 4 : Sgk 
Củng cố cách giải toán = p2 rút về đơn vị và phương pháp tìm tỉ số 
- Y/c H tự làm , đổi vở kiểm tra chéo .
- Y/c H thảo luận nhóm 4 với bài 4 , 1 H làm bảng nhóm , chữa bài .
4, Củng cố, dặn dò (
- Nhắc lại cách chuyển PSTP ® STP .
- Nhận xét giờ học , tuyên dương những H tích cực học tập .
- Về hoàn thành nốt bài tập . Chuẩn bị bài sau .
- 5 H mang vở bài tập toán lên chấm 
- Nhận vở , chữa bài ( Nếu sai ) 
- Mở Sgk , vở ghi , nháp , bài tập.
* Bài 1 ; 1 H lên làm vào bảng phụ , lớp làm vào vở bài tập , chữa bài .
Kết quả : 
a, =12,7 ; b, = 0,65 
c, = 2,005 ; d, = 0,008
* Bài 2 : 2 H ngồi cùng bàn trao đổi để làm bài tập 2 , chữa bài .
Ta có 11,020 km = 11,02 km 
 11 km 20 m = 11,02 km
 11020 m =11,02 km
Vậy các số đo độ dài nêu ở phần b , c d đều = 11,02 km .
* Bài 3 : H tự làm , đổi vở kt chéo .
a, 4 m 85 cm = m = 4,85 m 
Vậy 4 m 85 cm = 4,85 m 
Các phần còn lại H làm tương tự , nêu kết quả .
* Bài 4 : H thảo luận nhóm 4 , chữa bài (1 H làm bảng nhóm) 
+ Cách 1 : 
Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là : 
 180 000 : 12 = 15 000 ( đồng ) 
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là : 
15 000 x 36 = 540 000 ( đồng ) 
+ Cách 2 : 
 36 hộp gấp 12 hộp số lần là : 
 36 : 12 = 3 ( lần ) 
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là :
 180 000 x 3 = 540 000 ( đồng )
 Đáp số: 540 000 đồng 
- Lắng nghe.
Đạo đức
T×nh b¹n
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
	-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
	-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
	-Thân ái, đoàn kết với bạn bè
* KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
2.2- Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK).
GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác ko đúng nơi q/định.
+Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra.
+Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờhọc.
+Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt.
-Cho các nhóm t/ luận, đóng vai theo các t/ huống trên.
-Mời các nhóm lên đóng vai.
-Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không?
-Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
-Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
2.3-Hoạt động 2: Tự liên hệ
 -Cho HS tự liên hệ, sau trao đổi với bạn ngồi cạnh.
 -Mời một số HS trình bày trước lớp
 -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
3-Củng cố	
 -Mời Đại diện các nhóm trình bày.
 -GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ	
2 HS thực hiện
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.
HS trình bày
- HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao...về chủ đề Tình bạn.
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(tiết 2)
I- Mục đích- yêu cầu: 
-Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1.
-Nghe – viết đúng bài chính tả , tốc độ 95 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
II- Đồ dùng dạy - học : 
- Phiếu viết tên các bài tập đọc – học thuộc lòng từ tuần 1 ® tuần 9 .
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giao viên
Hoạt độn của hoc sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2-3 hoc sinh lên bảng đọc thuộc bài học tuộc lòng và nêu nội dung bài.
- Gọi hoc sinh nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm
2, GT bài
- G nêu mục tiêu tiết học . 
“Ôn tiết 2”
3, Kiểm tra đọc
- G kiểm tra số học sinh trong lớp . 
- Gọi H lần lượt lên bảng bốc thăm bài đọc , tự chuẩn bị 2 phút sau đó đọc bài vừa bốc thăm được , y/c H trả lời 1 đến 2 câu hỏi . 
- Gọi H nhận xét , G cho điểm những H đọc đạt y/c . 
4, Tìm hiểu bài (18’)
a, Tìm hiểu nội dung bài văn .
+ Gọi H đọc bài văn , y/c đọc phần chú giải và hỏi : 
- Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách ? 
- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước , giữ rừng ? 
- Bài văn cho em biết điều gì ?
b, Hướng dẫn viết từ khó
+ Y/c H tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và cho H luyện viết các từ đó . 
-Trong đoạn văn có những từ nào cần viết hoa ?
c, Viết chính tả 
+ G đọc chậm cho H viết bài .
- Y/c 3 H mang vở chính tả lên chấm . Cho H đổi vở , soát lỗi .
5, Củng cố, dặn dò
- G nhận xét tiết học , khen những H hăng hái phát biểu .
- Về luyện viết thêm , tự ôn các bài tập đọc . Chuẩn bị bài sau .
- H lắng nghe , mở Sgk , vở ghi, vở bài tập .
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Những H giờ trước chưa kiểm tra lên đọc bài .
- H lên bốc thăm , chuẩn bị bài và đọc trước lớp , mỗi H trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi của G . 
- H nhận xét bạn đọc . 
- H đọc bài văn , 1 H đọc chú giải , H suy nghĩ trả lời : 
+ Vì sách bằng bột nứa , bột của gỗ rừng . 
- Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng , sông Đà .
* Nội dung : Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở ... nguồn nước . 
- H tìm , nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả : Bột nứa ngược , giận , nỗi niềm , cầm trịch , .... 
- Những chữ cái đầu câu và tên riêng : Hồng , Đà . 
- H lắng nghe , viết bài . 
- 7-8 H mang vở chính tả lên chấm . H đổi vở cho bạn , dùng bút chì soát lỗi . 
- Lắng nghe.
Toán
KIỂM TRA GIỮA HK I
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I(tiết 3)
I/ Mục đích- yêu cầu: -Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1.
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
-Tìm và ghi lại được các chi tiêt HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). HS K, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn ( BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài:
 2-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS): 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài .
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
	3-Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả?
-GV ghi lên bảng tên 4 bài văn:
+Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
 +Một chuyên gia máy xúc.
 +Kì diệu rừng xanh.
 +Đất Cà Mau.
-Cho HS làm việc cá nhân theo gợi ý:
 +Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn.
 +Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích.
-GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn.
-Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình th ... các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.
- GV tóm tắt, kết luận chung. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
HS thảo luận nhóm 2 theo HD của GV.
-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu.
- HS đọc.
Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố Kỹ năng cộng các số thập phân.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 -Giải bài toán có nội dung hình học
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu cách cộng hai số thập phân?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (50): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở. GV ghi kết quả lên bảng lớp.
-Cho HS so sánh giá trị của 2 b/thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét
*Bài tập 2 (a,b): Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (43):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 4: HSG làm thêm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài
3-Củng cố, dặn dò: 
	-GV nhận xét giờ học.
	-Nhắc HS về luyện tập thêm.
- 2 HS nêu
-HS làm vào vở
-Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng ko thay đổi.
 a + b = b + a
1 HS đọc đề bài.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên chữa bài.
*Kết quả:
13,26
70,05
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
- Chữa bài. 
*Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82m
*Bài giải:
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ:
 314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14 (ngày)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 840 : 14 = 60 (m)
 Đáp số: 60m 
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6)
I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo y/c BT1,2 (chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e)
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa ( BT4 ). HS K, giỏi thực hiện được toàn bộ BT2,3
II.ĐDDH: 
 - Bút dạ và một số tờ phiếu nội dung bài tập 1.
 - Tờ phiếu Bài tập 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Giới thiệu: YCCĐ
2. Hoạt động hướng dẫn giải bài tập:
Bài tập 1: 
H: Vì sao phải thay những từ in đậm bằng những từ đồng nghĩa khác?
- GV phát phiếu 3.4 HS.
- GV và HS cả lóp nhận xét.
 Vì các từ đó được dùng chưa chính xác.
- HS làm việc độc lập.
- HS làm bài tập dán lên bản.
Câu
Từ dùng không chính xác
Lý do
(giải thích miệng)
Thay bằng từ đồng nghĩa
Hoàng bê chén nước bảo ông uống.
Bê (chén nước) bảo (ông)
Chén nước nhẹ không cần bê cháu bảo ông là thiếu lễ độ.
Bưng mời.
Ông vò đầu Hoàng.
Vò (đầu)
Vò: chà đi xát lại, làm cho rối, nhàu nát không thể hiện đúng hành động 
Xoa
Bài tập 2: 
- GV dán phiếu mời 2.3 HS lên bảng thi làm bài tập.
- Thi học thuộc lòng tực ngữ, thành ngữ sau khi điều đúng.
- Giải: no, chết, bại, đậu đẹp. 
Bài tập 3: 
- GV nhắc lại chú ý.
+ Mỗi em có thể đặt 2 mỗi câu chứa một từ đồng âm hoặc 2 từ.
+ Chú ý chọn đúng nghĩa đã cho là giá:
(tiền) giá (đồ vật)
(không mang nghĩa khác)
TD: Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền.
- Trên giá sách của bạn Lan có nhiều quyển truyện hay.
*Bài tập 4 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt
3- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Dặn HS chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết kiểm tra viết giữa học kì I.
- HS làm việc độc lập.
- HS làm việc độc lập.
- HS đọc nối tiếp nhau các đoạn văn đã làm xong.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- HS đọc câu vừa đặt.
a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậyđập vào cơ thể:
Bố Em không bao giờ đánh con.
Đánh bạn là không tốt.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:
Lan đánh đàn rất hay.
Hùng đánh trống rất cừ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
Thứ sáu ngày 5tháng 11 năm 2011
Sáng:
Toán
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết tính tổng của nhiều số thập phân.
- Biết tính chất kết hợp của php cộng cc số thập phn.
- Biết vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ, VBT. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai STP). 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
• Giáo viên nêu:
 27,5 + 36,75 + 14 = ?
• Giáo viên chốt lại.
Cách xếp các số hạng.
Cách cộng. 
Bài 1(a,b):
Giáo viên theo dõi cách xếp và tính.
• Giáo viên nhận xét.
 Tính 
5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87
6,4 + 18,36 +52 = 76,76
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng và biết áp dụng tính chất của phép cộng vào số thập phân tính nhanh.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại.
Bài 2:
Giáo viên nêu: Mẫu
 • Giáo viên chốt lại.
	a + (b + c) = (a + b) + c
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài 2 : Tính rồi so sánh giá trị của (a+b)+c v a +(b+c) 
a
b
c
(a+b) +c
a+(b +c)
2,5
6,8
1,2
(2,5+6,8)+1,2
2,5+(6,8+1,2)
1,34
0,52
4
(1,34+0,52)+4
1,34+(0,52+4)
Nhận xét : Phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp.
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.
(a+b) +c = a+(b +c)
Bài 3(a,c):
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài – Hỏi cách làm của bài toán 3, giúp đỡ những em còn chậm.
• Giáo viên chốt lại: để thực hiện cách tính nhanh của bài cộng tình tổng của nhiều số thập phân ta áp dụng tính chất gì?
 Sử dụng tính chất giao hoán và t/ chất kết hợp để tính.
(12,7 + 1,3) + 5,89 = 19,89
(5,75+4,25) +(7,8 +1,2) = 19
-GV chấm v nhận xt
Dành cho học sinh kh giỏi B 1c,1d B 3c,3d
	5. Tổng kết - dặn dò: 
Học thuộc tính chất của phép cộng.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Giáo viên dặn học sinh về nhà xem trước bài sau
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh tự xếp.
Học sinh tính (nêu cách xếp).
1 học sinh lên bảng tính.
2, 3 học sinh nêu cách tính.
Dự kiến: Cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy của tồng thẳng cột dấu phẩy của các số hạng.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Học sinh lên bảng – 3 học sinh.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh rút ra kết luận.
Học sinh nêu tên của tính chất: tính chất kết hợp.
Học sinh đọc đề.
-HS làm bài vào vở
Tính nhanh.
	1,78 + 15 + 8,22 + 5
-Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tiếng Việt
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I- Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về:
 - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở lứa tuổi dậy thì.
 - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 42-43 SGK. Giấy vẽ, bút màu.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b- Hoạt động 1: Làm việc với SGK
:- Bước 1: Làm việc cá nhân.
+GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.
+GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 
c-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
:- Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Viết ( vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét.
+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
+Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não.
+Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
- Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.
- GV kết luận nhóm thắng cuộc.......
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.
*Đáp án:
- Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi
 Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi
- Câu 2: ý d
- Câu 3: ý c
HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 10
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần11:
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Đẩy mạnh thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
Chiều
(Đ/c Thức dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10CKT KNSGiam tai.doc