I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, nầu sắt, mầu sắt,mùi vị của rừng thảo quả
- Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi, của rừng thảo quả .( trả lời được câu hỏi trong SGK)
- HSKG:Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: HS đọc + nêu nội dung bài Chuyện một khu vườn nhỏ
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
TUẦN 12 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Chào cờ Tập đọc MÙA THẢO QUẢ Theo Ma Văn Kháng I. Mục tiêu: - Học sinh biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, nầu sắt, mầu sắt,mùi vị của rừng thảo quả - Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi, của rừng thảo quả .( trả lời được câu hỏi trong SGK) - HSKG:Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS đọc + nêu nội dung bài Chuyện một khu vườn nhỏ 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? ? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? ? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? ? Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu? ? Khi thảo quả chín rừng có nét gì đẹp? ? Nội dung bài? c) Luyện đọc diễn cảm. ? Yêu cầu HS đọc nối tiếp để củng cố. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên nhận xét, biểu dương. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau " Hành trình của bầy ong" - 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. - bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. - Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. - Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian. - Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người, , vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian. - Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây. - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chat, như chứa lửa, chứa nắng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh theo dõi, - 1 học sinh đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - 1 HS nêu lại Âm nhạc (GV chuyên dạy) Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,. - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Bài 3 : : dành cho H.S KG làm thêm III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (56) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, - Giáo viên nêu ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? ? Học sinh nhận xét: 27,867 x 10 = 278,67 Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh như ví dụ 1. ? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ... * Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải. b) Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu -Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét- đánh giá. Bài 2: HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu -Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh đặt tính rồi tính. - Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67. - Học sinh đặt tính rồi tính. - Học sinh thao tác như ví dụ 1. - Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại. - Nhẩm thuộc quy tắc. - Học sinh làm, chữa bảng, trình bày. a) 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 7200 b) 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 - Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét. 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm - Học sinh, làm bài, chữa bảng. 10 lít dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg 4. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét - Dặn HS về hoàn thành nốt bài + Chuẩn bị bài sau Luyện tập Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TIẾT 1) I. Mục tiêu : - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trong người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học : - Đồ dùng để đóng vai. Phiếu bài tập. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra bài cũ: (4’) + Em đã làm gì để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn ? -2-3 HS trả lời * Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu truyện “Sau đêm mưa” - GV đọc truyện ở SGK - GV nêu câu hỏi: + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé ? + Vì sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn truyện? - GV kết luận: Phần ghi nhớ ở SGK - HS đóng vai để minh hoạ truyện - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung - HS đọc phần ghi nhớ * Hoạt động 2: (12’) Làm bài tập 1, SGK - GV phát phiếu bài tập và nêu yêu cầu - GV theo dõi - Kết luận - HS làm việc cá nhân: Điền chữ Đ trước câu (a,b,c,d); điền chữ S trước câu (d,e) - HS trình bày ý kiến - Các em khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe * Hoạt động tiếp nối: (2’) - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc ta - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Chính tả (Nghe – viết) MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiêu : -Viết đúng bài chính tả , trình bầy đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm được bài tập 2a , bài tập 3a II.Đồ dùng : - Vở bài tập TV III. Hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : HS tìm các từ láy âm đầu n ? 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết chính tả HS đọc đoạn văn ? Nêu nội dung của đoạn văn b) Hướng dẫn viết từ khó HS tìm từ khó , dễ lẫn khi viết HS tìm đọc và viết các từ vừa tìm được c)Viết chính tả d) Thu chấm 3. Luyện tập : Bài 2a HS nêu yêu cầu HD HS làm bài Bài 3: HS nêu yêu cầu ?Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau . .HS làm bài Chữa bài Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành nốt BT + chuẩn bị bài sau Chuỗi ngọc lam HS nêu - đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa , kết trái và chín đỏ - sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi , chưa nắng ... Sổ –xổ : sổ sách – xổ số Vắt sổ - xổ lồng Sổ mũi - xổ chăn Cửa sổ – chạy xổ ra Sơ - xơ : sơ sài -- xơ múi Sơ lược – xơ mít Sơ qua - xơ xác Su- xu : su su - đồng xu Su hào - xu nịnh Cao su – xu thời Sứ – xứ : bát sứ – xứ sở đồ sứ – tứ xứ Sứ giả - biệt xứ ... dòng thứ nhấy là các tiếng đều chỉ tên con vật, dòng thứ hai các tiếng chỉ tên loài cây . - xóc ( đòn xóc, xóc đồng xu,..) - xói ( xói mòn , xói lở ,..) - xẻ ( xẻ núi, xẻ gỗ ...) ... Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng nhân nhẩm với 10, 100, 1000 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm . - Giải bài toán có ba bước tính - Bài 2c,2d,4: HSKG III. Các hoạt động dạy học: 1 .Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm lại bài 3. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: .Bài 1: - HS nêu yeu cầu - Làm miệng - Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài. - Nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu - Gọi 4 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: -HS nêu yêu cầu -HD hs làm bài - Chưã bài - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: -HS nêu yêu cầu -HS làm vở. - Gọi lên chữa. - Nhận xét: a) 1,48 x 10 = 14,8 15,5 x10 = 155 2,571 x 1000 = 2571 0,9 x 100 = 90 5,12 x 100 = 512 0,1 x 1000 = 100 b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, a) b) c) d) - Đọc yêu cầu bài. Bài giải Ba giờ đầu người đó đi được là: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Bốn giờ sau người đó đi được là: 9,52 x 4 = 38,08 (km) Người đó đã đi được là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. Bài 4: - Đọc yêu cầu bài. 2,5 x < 7 Nếu x= 0à < 7 (đúng) Nếu x= 1 à <7 (đúng) Nếu x=2 à < 7 (đúng) Nếu x=3 à > 7(loại) Vậy = 0, 1, 2 4. Củng cố- dặn dò: ? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào. - 2 đến 3 học sinh trả lời. Nhận xét giờ. Dặn HS về hoàn thành nốt BT. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục đích, yêu cầu: -Năm được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của bài tập 1 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của bài tập 3 II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập TV III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nhắc lại kiến thức về quan hệ từ ở bài tập 3. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu - HS đọc đoạn văn - HD HS làm bài a) Phân biệt các cụm từ. b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B. Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1. - Từng cặp học sinh trao đổi. + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt. + Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu đời. A B Sinh vật Sinh thái Hình thái - Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh. - Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật. - Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. - Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn. Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp. Tiếng Anh (GV chuyên daỵ) Chiều (Đ/c Luyến dạy) Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Mĩ thuật ( GV chuyên dạy) Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. 2. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc tìm hoa gây mật, giữ hộ cho ngời những mùa đã tàn phai, để lại hơng vị ngọt cho đời. 3. Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài (HSKG học thuộc cả bài thơ). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Mùa thảo quả” + Trả lời câu hỏi về nội dung bài học B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. ... ăm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Khoa học SẮT, GANG,THÉP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Nhận biết một số tính chất sắt , gang, thép . - Nêu được một số ứng dụng trong sản suất và đời sống của sắt, gang ,thép - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang, thép. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ gang hoặc thép. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ? Kể tên những vật được làm từ tre, mây, song? - Học sinh nêu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin. - HS thảo luận nhóm đôi _ Cho HS đọc thông tin SGk ? Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? ? Gang, thép đều có thành phần nào chung? ? Gang, thép, khác nhau ở điều nào? - Nhận xét, kết luận. 3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Cho học sinh hoạt động nhóm đôi. ? Gang hoặc thép được sử dụng làm gì? - Sau đó cho học sinh nối tiếp kể tên 1 số dụng cụ được làm bằng gang, thép. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ. - Dặn về hoàn thiện và vận dụng những điều đã học -Chuẩn bị bài sau Đồng và hợp kim của đồng - Thảo luận, đọc sgk- trả lời câu hỏi. + Trong các quặng sắt. + Đều là hợp kim của sắt và các bon. + Thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép. Gang rất cứng ròn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có tính chất cứng, bèn, rẻo - Học sinh quan sát tranh- trả lời câu hỏi. + Thép được sử dụng: Hình 1: Đường ray tàu hoả. Hình 2: Lan can nhà ở. Hình 3: Cầu (cầu Long Biên bắc qua sông Hồng) Hình 5: Dao, kéo, dây thép. Hình 7: Các dụng cụ được dùng để mở. + Gang: Hình 4: nồi. - HS nhắc lại -Lắng nghe, ghi nhớ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết kĩ năng nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - Vận dụng vào làm bài tập. - Bài 2,3 : HSKG III. Các hoạt động dạy học: 1Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài 1. - Ở dưới gọi học sinh nêu lại cách nhân 2 số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: -HS nêu yêu cầu -Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính 142,57 x 0,1 = ? ? Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm được và thừa số thứ nhất. g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào? Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba, chữ số. - Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài tập. + Nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu - HS Làm vở - Gọi 4 học sinh lên bảng. Dưới làm vào vở. - Chữa bài Bài 3: ? Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì? - Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại cách nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001;.... - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau Bài 1: Học sinh lên làm. - Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất. b) Tính nhẩm 579,8 x 0,1 = 57,98 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 = 0,3625 38,7 x 0,1 = 3,87 67,19 x 0,01 = 0,6719 20,25 x 0,001 = 0,02029 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 Bài 2: 1000 ha = 10 km2 125 ha = 1,25 km2 12,5 ha = 0,125 km2 3,2 ha = 0,032 km2 Bài 3: - Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm Giải Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm) = 198 km Đáp số: 198 km Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm được quan hệ từ trong câu, hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể. - Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho . - HSKG đặt được 3 câu với 3 QHT nêu ở BT 4. II.Đồ dùng : - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Quan hệ từ là những từ như thế nào? - Nhận xét. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b) Bài tập 1: - HS đọc bài - HS nêu quan hệ từ và tác dụng của quan hệ từ - Nhận xét, cho điểm. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu -- Thảo luận đôi. - Gọi lần lượt từng đôi trả lời. - Giáo viên chốt lại lời giải. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu -HS làm vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : HS nêu yêu cầu HS Làm nhóm. Cho học sinh bình nhóm giỏi nhất, được nhiều câu đúng và hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu bài 1. + Của nối cái cày với người H’mông. + Bằng nối bắp cày với gỗ tối màu đen. + Như (1) nối vòng với hình cánh cung. + Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận. - Đọc yêu cầu bài. + Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. + Mà: biểu thị quan hệ tương phản. + Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả. - Đọc yêu cầu bài 3. a- và c- thì; thì. b- và, ở, cửa d- và, nhưng - Đọc yêu cầu bài 4. - Chia lớp làm 4 nhóm (6 người/ nhóm) - Nối tiếp các thành viên trong nhóm ghi câu mình đặt. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Sáng: Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - HSKG làm thêm BT3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01, làm như thế nào? Ví dụ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu muốn nhân một tích 2 thừa số với 1 số thứ 3 ta có thể làm ntn? b) Áp dụng phần a. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,48 = 94,8 Bài 2: HS nêu yêu cầu HS làm bài a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 Chữa bài và nêu nhận xét Bài 3: - HS nêu yêu cầu - Hs làm bài _Chữa bài 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về hoàn thành nốt bài tập. Học sinh đọc yêu cầu bài. HS nêu : (a x b) x c = a x (b x c) Học sinh phát biểu thành lời. - Học sinh đọc yêu cầu bài. 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100,0 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 x 82,8 = 111,5 Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau. - Học sinh làm. Giải Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km. Tiếng Anh (GV chuyên dạy) Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT) I.Mục tiêu : - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng việt lớp 5- tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc văn tả cảnh? 2 .Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi - Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn? - Giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tương tự bài tập 1: - Giáo viên ghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. - Giáo viên nhận xét và sửa cho từng học sinh. - mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt, - Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi. + Khuôn mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, - Học sinh đọc trước lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời. - Học sinh đọc bài làm trước lớp " lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Khi miêu tả chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. - Nhận xét giờ học, và chuẩn bị bài sau. Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được một số tính chất của đồng. - Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng . - Quan sát nhận biết một số đồ dùng được làm bằng đồng và nêu cách bảo quản chúng . II.Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy học: .1.Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng sắt, gang, thép. - Học sinh nêu. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b)Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. - Thảo luận nhóm – ghi vào phiếu. - Nhóm trưởng điều khiến nhóm mình quan sát đoạn dây- ghi kết quả. Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. - Đưa ra kết luận: Hoàn thành bảng sau: Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Có màu đỏ nâu, có ánh kim. Dẽ lát mỏng và kéo sợi. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt - Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng. Đồng là kim loại. Đồng thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng. 3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên kết luận: Thảo luận nhóm: - Học sinh nối tiếp nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, 1 số bộ phận của ô tô, tàu biển - Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình - Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ -Dặn HS học và làm theo bài học Chuẩn bị bài sau Nhôm Sinh hoạt KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 12 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. 1. Ổn định tổ chức. 2. Lớp trưởng nhận xét. - Hs ngồi theo tổ - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp. - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất. * Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ 3. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nề nếp học tập :......................................................................................................................... - Về lao động: - Về các hoạt động khác: - Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : .................................................................................. * Nhược điểm: - Một số em vi phạm nội qui nề nếp:........................................................................................... *Tổng kết phong trào thi đua 20-11; Tổng kết đợt thi đua Hoa điểm tốt * - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng. 4. Phương hướng tuần13: - Phát huy các nề nếp tốt. - Nhắc nhở HS ăn mặc ấm đề phòng bệnh mùa đông.... Chiều (Đ/c Thức dạy)
Tài liệu đính kèm: