I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- GDHS kính trọng các danh nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài học.
III. Các hoạt động dạy hoc:
TUẦN 16 TỪ 5/12/2011đến 9 /12/2011 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - GDHS kính trọng các danh nhân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh họa bài học. III. Các hoạt động dạy hoc: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Về ngôi nhà đang xây 2.Dạy bài mới. 27’ Hoạt động 1: Hướng dẫn hs luyện đọc. - Kết hợp sửa lỗi về phát âm giọng đọc của HS - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng phần trao đổi bạn cùng bàn trả lời lần lượt các câu hỏi SGK + Nêu nội dung bài học? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 3 đoạn. HD học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 . 3. Củng cố dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. - 2 em đọc HTL trả lời câu hỏi SGK - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn : 2,3 lượt - HS luyện đọc tiếng khó - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1,2 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm , đọc lướt trao đổi bạn cùng bàn lần lượt trình bày ý kiến trả lời các câu hỏi SGK - HS nêu nội dung bài - 3 HS đọc diễn cảm 3 đoạn - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc trước lớp §¹o ®øc: Bµi 8: Hîp t¸c víi ngêi xung quanh (TiÕt 1) I. Môc tiªu: Häc sinh biÕt: - C¸ch thøc hîp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh vµ ý nghi· cña viÖc hîp t¸c - Hîp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh trong häc tËp, lao ®éng, sinh ho¹t hµng ngµy - §ång t×nh víi nh÷ng ngêi biÕt hîp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh vµ kh«ng ®ång t×nh víi nh÷ng ngêi kh«ng biÕt hîp t¸c víi nh÷ng ngêi xung quanh ** GD KNS: GD các KN: KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung; KN đảm nhận trách nhiệm; KN tư duy phê phán; KN ra quyết định. II. §å dïng: III. Ho¹t ®éng d¹y häc A. KiÓm tra bµi cò - T¹i sao nh÷ng ngêi phô n÷ ®¸ng ®îc kÝnh träng? B. Bµi míi H§1: T×m hiÓu tranh t×nh huèng - Gi¸o viªn kÕt luËn H§2: Lµm bµi tËp 1 - Gi¸o viªn chia líp nhãm 4, häc sinh th¶o luËn nhãm - Gi¸o viªn kÕt luËn H§3: Bµy tá th¸i ®é - Gi¸o viªn nªu lÇn lît tõng ý kiÕn - Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh gi¶i thÝch râ lÝ do - Gi¸o viªn kÕt luËn tõng néi dung * Häc sinh ®äc ghi nhí s¸ch gi¸o khoa - Häc sinh quan s¸t 2 tranh vµ th¶o luËn nhãm ®«i c©u hái díi tranh - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn, häc sinh kh¸c nhËn xÐt, bæ sung - Häc sinh nªu yªu cÇu bµi tËp - §¹i diÖn tr×nh bµy, nhãm kh¸c bæ sung hay nªu ý kiÕn kh¸c - Häc sinh dïng thÎ mµu bµy tá th¸i ®é t¸n thµnh hay kh«ng t¸n thµnh ®èi víi tõng ý kiÕn C. Cñng cè dÆn dß: NhËn xÐt giê häc *********************************** TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - GDHS cẩn thận khi giải toán. II. Đồ dùng dạy học: GV :Bảng nhóm HS : vở III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số ? B. Dạy bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Lưu ý HS đây là tính tỉ số phần trăm của 1 đại lượng Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài - Lưu ý HS cụm từ “Vượt mức kế hoạch” * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài toán - GV tóm tắt đề 3. Củng cố dặn dò 3’ Nhận xét tiết học - 2 HS lên thực hiện HS tự đọc đề bài - Thảo luận cặp đôi về mẫu HS tự làm bài rồi chữa bài - 3 bước giải: + 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% +23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% + 117,5% – 90% = 17,5% * HS khá, giỏi làm thêm: Bài giải: a) Tỉ số phần trăm tiền rau và tiền vốn là: 52500 : 4200 = 1,25 1,25 = 125% b) Số phần trăm tiền lãi là: 125% – 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% Kĩ thuật : MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi ở gđ hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Sưu tầm tranh ảnh một số giống gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Kể tên 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. . Hãy kể tên 1 số giống gà mà em biết ? +KL : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta ... 3/ HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Chia nhóm, y/c : -Nhận xét, klụân từng giống gà, kết hợp dùng tranh minh họa hoặc h/dẫn HS qs hình trong SGK. -Y/c : 4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập. . Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ? . Em hãy kể tên 1 số giống gà đang được nuôi ở gđ hoặc địa phương ? 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà. -Nhận xét tiết học. -Gà nội : gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ... -Gà nhập nội : Gà Tam Hoàng, gà lơ-go, gà rốt, ... -Gà lai : Gà rốt-ri, ... -Các nhóm qs các hình trong SGK và đọc kĩ nd nêu đặc điểm hình dạng, ưu điểm, nhược điểm của từng giống gà. -Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung. -3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. -Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng. -HS kể. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết tính một số phần trăm của 1 số. - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính 1 số phần trăm của 1 số. - GDHS tính cẩn thận khi tính và trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi BT 2 HS: Bảng con, sgk III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: 2’ 2. Dạy bài mới: 30 HĐ1: HD giải toán về tỉ số phần trăm - GV ghi tóm tắt lên bảng - Có thể viết: - GV hướng dẫn HS giải bài toán có liên quan Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: H/dẫn HS tìm 75% của 32 h/s Tìm số HS 11 tuổi Bài 2: H/dãn HS tìm 0,5% của 5000000 Tính tổng tiền gửi và tiền lãi * Bài 3 : H/D HS tìm số vải may quần Tìm số vải may áo 3. Củng cố dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Hoạt động của HS - HS nêu ví dụ - HS nêu cách tính 800 : 100 x 52,5 = 420 hay : 800 x 52,5 : 100 = 420 - Phát biểu quy tắc: Tiền lãi sau 1 tháng: 1000000 : 100 x 0.5 = 5000 (đồng) ĐS:5000 đồng HS làm bài vào vở BT - Số học sinh 10 tuổi:32 x 75 :100 =24(hs) - Số học sinh 11 tuổi:32 – 24 = 8 (hs) Tiền tiết kiệm sau 1 tháng: 5000000 : 100 x 0.5 -Tính tổng số tiền gửi và lãi sau 1 tháng * HS làm bài vào vở BT - Số vải may quần:345 x 40 : 100 =138(m) -Số vải may áo: 345 -138 = 207 (m) LỊCH SỬ: HẬU PHƯƠNG SAU NHỮNG NĂM CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I.Mục tiêu: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. - GDHS tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. II. Đồ dùng dạy học: GV: Ảnh tư liệu: Đại hội ĐB toan quốc lần thứ II của Đảng. HS : sgk III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nêu kết quả và ý nghĩa chiến dịch Biên giới 1950? 2. Dạy bài mới: 29’ Hoạt động 1: Tìm hiểu ĐH đại biểu toàn quốc lần II của Đảng (2/1951) + ĐH diễn ra thời gian nào? + Em hãy nêu nhiệm vụ cơ bản mà ĐH đại biểu toàn quốc của Đảng đề ra? - GV kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về đại hội CSTĐ và cán bộ gương mẫu toàn quốc + ĐH diễn ra trong bối cảnh nào? Việc tuyên dương ấy có tác dụng gì đối với phong trào yêu nước? GV kết luận Hoạt động 3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta + Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta qua các mặt kinh tế, văn hoá như thế nào? 3. Củng cố dặn dò: 2’ - HS trả lời - Làm việc nhóm đôi + Thời gian diễn ra ĐH:2/1951 + Nhiệm vụ: Đưa K/C đến thắng lợi hoàn toàn - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Thảo luận nhóm 4. Thư kí ghi ra bảng nhóm + MB thi đua sau chiến dịch BG - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Hoạt động cả lớp - HS kể về 1 số anh hùng được tuyên dương trong ĐHội CSTĐ và gương mẫu toàn quốc - 1,2 em đọc ghi nhớ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (bt1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (bt2). - GDHS biết cách chắt lọc từ hay để làm văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bảng phụ III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: 4’ B. Dạy bài mới: 27’ 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: HD HS làm bài tập Bài tập 1: y/c HS đọc nội dung BT Tổ chức cho HS làm theo nhóm sau đó trình bày rồi nhận xét sửa chữa Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu y/c bài tập Tổ chức cho HS làm bài độc lập và nêu kết quả sau đó nhận xét sửa chữa GV chốt lời giải đúng: 3. Củng cố dặn dò 4’ - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng - 1 HS nêu y/c bài tập - HS làm việc theo nhóm: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với nhận hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Đại diện một số nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc độc lập: Chỉ ra những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm và ghi ra phiếu theo mẫu SGV Tính cách Chi tiết từ ngữ minh họa Trung thực, thẳng thắn Chăm chỉ Giản dị Giàu tình cảm, dễ xúc động KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý trong sách giáo khoa. - GDHS biết yêu quý mái ấm gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: - Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình -HS: sgk III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: 3’ Yêu cầu HS kể lại 1 câu chuyện B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. 3. Củng cố dặn dò: 2’ - HS kể lại câu chuyện về những người đã góp sức chống lại đói nghèo lạc hậu - Một số HS nêu câu chuyện mình sẽ kể - Cả lợp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý câu chuyện - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - ... theo nhóm -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát 1 số đồ dùng bằng nhựa kết hợp quan sát hình trang 64 sgk để tìm hiểu tính chất các đồ dùng làm bằng chất dẻo -Hoạt động cả lớp -HS đọc thông tin và trả lời lần lượt các câu hỏi trang 65 sgk -2 đội thi đua chơi, đội nào tìm nhiều hơn trong cùng 1 thời gian là thắng TẬP LÀM VĂN : TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: - HS biết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. - GDHS biết cách dùng từ viết văn hay. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 4 đề kiểm tra (SGV) III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài 1’ 2. Dạy bài mới: 33’ a) Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra - GV mở bảng phụ - y/c HS viết hoàn chỉnh cả bài văn - GV giải đáp thắc mắc của HS (Nếu có) b) HS làm bài kiểm tra c) Thu bài chấm 3. Củng cố dặn dò: 1’ Nhận xét tiết học Bài sau: Làm biên bản một vụ việc Hoạt động của HS - 4 HS đọc nối tiếp 4 đề kiểm tra - 1 vài HS nêu đề bài mình chọn - HS làm bài Thứ năm, ngày 8 tháng 12 năm 2011 TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách tìm 1 số khi biết 1% của nó. - Vận dụng giải các bài toán dạng tìm 1 số khi biết 1% của nó. - GDHS tính cẩn thận khi tính và trình bày bài giải. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Bài cũ: 4’ Hướng dẫn hs làm bài tập: 29’ HĐ 1: HD giải bài toán về tỉ số phần trăm. a) giáo viên yêu cầu học sinh đọc để rồi tóm tắt 52.5% số hs là: 420 hs 100% số hs là : hs ? b)Giới thiệu bài toán liên quan Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 :Cho hs lam bài rồi chữa bài Bài 2 :Cho hs lam bài rồi chữa bài * Bài 3 : 3.Củng cố dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học Về xem lại bài Hoạt động của HS 1 hs đọc đề bài - Hs thực hiện cách tính 420 : 52.5 x 100 = 800 (hs) hay 420 x 100 : 52.5 = 800 (hs) -Phát biểu cách tính -1 hs đọc đề trong sách giáo khoa - Hs giải bài toán Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 :120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô. Giải: -Số hs trường vạn thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (hs) Đáp số:600 hs -Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91.5 = 800 (sản phẩm) Đáp số:800 sản phẩm. * Học sinh 10%=1/10 ; 25% = 1/4 Nhẩm: a x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: - Học sinh tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (bt1). - HS tự đặt được câu theo yêu cầu của BT2,3. - GDHS biết tổng hợp, biết sử dụng hợp lí vốn từ phong phú trong Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - 5, 7 tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập 3. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: 4’ B. Dạy bài mới: 27’ Hướng dẫn HS làm BT Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT - Cùng HS chấm chữa bài Bài tập 2: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập Bài 3:Yêu cầu HS nêu y/c BT - Lưu ý HS chỉ cần đặt được 1 câu - Cùng HS chấm chữa bài 3. Củng cố dặn dò 4’ Hoạt động của HS - 2 HS làm BT 1,2 tiết trước Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Học sinh làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả: a) đỏ - điều – son ; xanh - biếc - lục trắng - bạch ; hồng – đào b) Bảng đen chó mực mắt huyền ngựa ô Học sinh -1HS giỏi đọc bài văn: Chữ nghĩa trong văn miêu tả của Phạm Hổ - Cả lớp theo dõi SGK - HS tìm hình ảnh so sánh ở đoạn 1 - HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá ở đoạn 2 - 1HS đọc nội dung bài tập - Học sinh làm bài cá nhân: Đặt câu + Dòng sông Hương như dải lụa đào. + Đôi mắt em tròn xoe như hòn bi ve. + Chú bé vừa đi vừa nhảy như chim sáo. ĐỊA LÍ: ÔN TẬP I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS : - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta. Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - GDHS biết bảo vệ môi trường thiên nhiên nơi em sống. II. Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ: Phân bố dân cư, kinh tế VN. - Bản đồ trống VN III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2’ 2.Hướng dẫn hs ôn tập: 30’ - Giáo viên chốt và kết luận Tổ chức trò chơi cho HS 3.Củng cố dăn dò: 3’ Nhận xét tiết học -Học sinh làm việc theo nhóm 4. -Các nhóm làm các bài tập ở sgk -Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 BT 1)Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh đông nhất thường sống ở đồng bằng và ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi 2)Câu sai : a,e Câu đúng: còn lại 3)Trung tâm cn lớn: TPHCM,HN Cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM HS đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm CN, cảng biển lớn ở nước ta. CHÍNH TẢ: Nghe- viết: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu bài “Về ngôi nhà đang xây” - Làm đúng BT chính tả 2a/b; tìm được từ thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (bt3) II. Đồ dùng dạy học: HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A . Kiểm tra bài cũ: 4’ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: 28’ Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc mẫu - GV lưu ý HS những từ dễ viết sai : huơ huơ, nồng hăng - Hướng dẫn chấm chữa - Chấm bài : 5-7 em nhận xét Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2b: Lựa chọn Nhắc h/s cách làm bài Bài 3: Lưu ý HS: Ô số 1: Chứa tiếng bắt đầu r hay gi Ô số 2: Chứa tiếng bắt đầu v hay d + Câu chuyện gây cười chi tiết nào? 3. Củng cố dặn dò 3’ Nhận xét tiết học Hoạt động của HS HS viết các từ ngữ ở BT 2b tiết trước - HS đọc 2 khổ thơ cuối - 2 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ cuối - HS đọc thầm lại bài chính tả để ghi nhớ - Xem lại cách trình bày và các chữ dễ viết sai - HS gấp SGK và viết bài - HS tự dò bài - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi 2b) Vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng 3) Nêu y/c bài tập HS hoàn thành bài tập Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Ôn lại cho HS 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm - Tính tỉ số phần trăm của 2 số. - Tính một số phần trăm của một số. - Tính một số biết giá trị một phần trăm của số đó. - GDHS tính cẩn thận khi tính và trình bày bài giải. II. Đồ dùng dạy học: - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 4’ 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 28’ Tổ chức cho hs làm bài rồi chữa bài Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu BT sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu BT sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu BT sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài 3.Củng cố dặn dò: 3’ Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS Học sinh lần lượt tự làm bài rồi cùng chữa bài với giáo viên - 2 em lên bảng cả lớp làm vở * a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b) 126 : 1200 = 0,015 = 10,5% * a) 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 b) Số tiền lãi là: 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng) 2 em lên bảng.Cả lớp làm vào vở a) 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 * b) 420 x 100 :10.5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I. Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết miêu tả hoạt động của nhân vật trong bài văn . - Viết được 1 đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) - GDHS biết dùng từ chính xác khi tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK II. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5' HS nhắc lại bố cục của bài văn tả người B. Dạy bài mới: 28' 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: - Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Cho HS đọc y/c bài tập - Cùng cả lớp nhận xét sửa chữa Bài 2: - GV kiểm tra sự ghi chép của HS - GV chấm điểm 1 số em 4. Củng cố dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học - 2 HS BT1) 1 HS đọc nội dung BT - HS tìm các đoạn và nội dung ý từng đoạn trong bài văn cùng các chi tiết tả hoạt động của bác Tư - Trình bày trước lớp - Các nhóm khác bổ sung BT2) 1 HS đọc nội dung BT - HS giới thiệu người mình định tả - HS viết và trình bày đoạn văn - Cả lớp cùng GV nhận xét KHOA HỌC: TƠ SỢI I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. ** GDKNS: GD các KN: KN quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm; KN về bình luận cách làm và các kết quả quan sát; KN giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: GV: 1 số loại tơ nhân tạo, tự nhiên, bật lửa. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Kiểm tra bài cũ : 3’ + Nêu công dụng của các đồ dùng làm bằng chất dẻo? + Cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo? B. Dạy học bài mới : 29’ 1.Giới thiệu bài 2.Phần hoạt động vHoạt động 1: kể tên 1 số loại tơ sợi GV chốt,kết luận Hoạt động 2: Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo GV:+ Tơ sợi tự nhiên: khi cháy thành tàn tro. + Tơ sợi nhân tạo: vón cục lại Hoạt động 3: Đặc điểm tơ sợi - GV phát phiếu học tập - Cùng HS sửa bài 3.Củng cố dặn dò : 3’ Nhận xét tiết học Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời -Làm việc theo nhóm -3 nhóm làm việc với 3 hình -Trình bày -Bổ sung -Làm việc theo nhóm -Các nhóm làm việc theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 67 sgk -Các nhóm trình bày HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 16 - Có phương hướng hoạt động cho tuần 17 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 17 III Các HĐ dạy và học: HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1. Ổn định : 2:Nhận xét :Hoạt động tuần 16 - GV nhận xét chung 3 Kế hoạch tuần 17 - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ đầy đủ, hiệu quả. - Giúp các bạn còn hạn chế trong học tập. - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dựng nề nếp lớp *Phân công các tổ: - Báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Lớp trưởng nhận xét chung - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ - Lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung Tổ 1: trực nhật lớp Tổ 2: trực nhật sân trường Tổ 3: VS hành lang, chăm sóc cây xanh trong phòng học
Tài liệu đính kèm: