Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2012

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)

 - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

 - HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. Trả lời câu 4.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc Người đăng huong21 Lượt xem 1074Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 19 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2012 
Buổi sáng Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)
 - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
 - HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. Trả lời câu 4.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’) 
2. Đọc - tìm hiểu bài: (30’)
a. Luyện đọc 
- Đọc lời giới thiệu, cảnh trí
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch 
- Chia đoạn: 3 đoạn
- Ghi bảng các từ khó: phắc tuya, Phú Lãng Sa, Sa-xơ-lu, Sô-ba
- Gọi HS đọc tiếp nối
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- GV cùng HS nhận xét
- GV Đọc toàn bộ đoạn kịch
b. Tìm hiểu bài 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau?
*Câu chuyện ...hãy tìm vì sao như vậy?
- Nội dung của đoạn kịch? 
c. Đọc diễn cảm 
- Gọi ba em đọc đoạn kịch
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Hướng dẫn đọc diễn cảm "từ đầu ... nghĩ đến đồng bào không?"
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- Đọc trước màn 2 của vở kịch
-Nhận xét tiết học, biểu dương
- Một HS đọc
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
- 1 HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- Hai – ba cặp đọc lại
- HS lắng nghe
- .....tìm việc làm ở Sài Gòn
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì anh với tôi ... chúnh ta là công dân nước Việt ...
- HS trả lời
- HS giải thích
- HS nêu.
- HS đọc phân vai
- Từng tốp đọc phân vai
- Một vài cặp thi đọc
- Lớp nhận xét
- Theo dõi, thực hiện
- Theo dõi, biểu dương
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
 - Cả lớp làm bài 1a, 2a. HSKG làm được bài 1b, 2b, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hình thành công thức: (15’) 
- GV gắn hình thang lên bảng HTG
- Sau khi ghép được hình gì?
- Yêu cầu HS tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- Nhận xét diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- Nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình 
- GV kết luận
- Gọi HS nêu quy tắc
- Giới thiệu công thức tính 
3. Thực hành: (15’) 
Bài 1:
- Gọi HS nêu kết quả
Bài 2:
- Yêu cầu HS tính và nêu kết quả
* Bài 3: HSKG
- Giúp HS phân tích đề
- GV chữa bài
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi HS nêu quy tắc tính DT hình thang
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- HS quan sát
- Hình tam giác ADK
 Các nhóm thực hiện:
- Diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác
 DK x AH : 2
- HS nhận xét như ở SGK
Diện tích hình thang ABCD là:
 (DC + AB) x AH : 2
- HS phát biểu qui tắc
 S = (a + b) x h : 2
- HS vận dụng công thức để tính
a/ (12 + 8) x 5 : 2 = 50 (cm2)
 *b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 :2 = 84 (m2)
a/ HS làm tương tự bài 1.
 * b/ HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông
 (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2)
- HS đọc đề toán
- HS nêu cách giải
 Chiều cao hình thang:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
 Diện tích của hình thang:
(110+90,2) x 100,1:2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01 m2
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa ở SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. GV kể chuyện: (10’) 
- GV kể chuyện lần một
- GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
- Ghi bảng: tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
3. Hướng dẫn HS kể: (20’) 
a. Kể chuyện theo cặp
- HS dựa vào tranh kể chuyện
b. Thi kể chuyện trước lớp
- HS thi kể chuyện tiếp nối
- HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò: (3’) 	
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Đọc trước tiết kể chuyện tuần 20
- Nhận xét tiết học
- HS nghe
- HS theo dõi, quan sát tranh
- Một em đọc các yêu cầu ở SGK
- Mỗi em kể 1/ 2 câu chuyện ( kể theo 2 tranh) và luận phiên. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa.
- Mỗi tốp 2- 4 em kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Hai em kể toàn bộ câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
-Theo dõi, thực hiện
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình thang.
 - Vận dụng quy tắc tính diện tích hình thang.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết:
a. Độ dài hai đáy lần lượt là 16cm và 9cm; chiều cao là 7 cm
b. Độ dài hai đáy lần lượt là 6,8dm và 3,2dm; chiều cao là 2,5 dm
Bài 2: 
 Một mảnh đất hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 98m và 80,4m. Chiều cao bằng trung bình cộng của 2 đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 180m, đáy bé bằng 2/3 đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 15m. Trung bình cứ 100 thu hoạch được 65,8 kg thóc. Tính số kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó?
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Chữa bài.
3. Củng cố: (5’) 
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh lên trả lời.
- Lớp nhận xét 
- 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
KQ: a.87,5 cm ; b.12,5dm 
 Bài giải:
Chiều cao của mảnh đất đó là:
(98 + 80,4) : 2 = 89,2 (m)
Diện tích mảnh đất đó là:
( 98 + 80,4) x 89,2 : 2 = 7956,64 ( m )
Đáp số: 7956,64 m.
Bài giải:
Đáy bé của thửa ruộng là:
180 x 2 : 3 = 120 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
120 - 15 = 105 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
(180 + 120) x 105 : 2 =15750 ( m )
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
15750 : 100 x 65,8 = 10363,5 (kg)
Đáp số: 10363,5 kg
TH Toán:
TIẾT 1 - TUẦN 19
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
 - Vận dụng để tính diện tích tam giác, hình thang.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: 
- Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung.
- Chữa bài
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 
- Gọi 1 HS TB lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS khá lên bảng
- Nhận xét.
Bài 4: Dành cho HS khá
ĐA: 240 cm 
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét 
Bài giải:
Diện tích hình tam giác vuông đó là:
3 x 2,5 : 2 = 3,75 ( cm )
Đáp số: 3,75cm.
Bài giải:
Diện tích hình thang vuông đó là:
( 3,5 + 5,5) x 2,8 : 2 = 12,6 ( cm )
Đáp số: 12,6 cm.
Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn là:
(80 + 120) x 60 : 2 = 6000 ( m )
Diện tích trồng rau là:
6000 : 100 x 60 = 3600 ( m )
Diện tích trồng cây ăn quả là:
6000 - 3600 = 2400 ( m )
Đáp số: 2400 m 
- Tự làm vào vở.
- Nêu kết quả và cách làm, nhận xét.
Đạo đức
 EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
 - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
 - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
 BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
Lây chứng cứ cho NX 7.1
 * KNS: + Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
	 + Kĩ năng tư duy phê phán.
	 + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
	 + Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy, bút màu 
 - Các câu thơ, bài hát,... ( nếu có )
 - Tranh ảnh về quê hương nơi HS đang sống. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’) 
2. Tìm hiểu bài: (30’)
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện
- Vì sao dân làng gắn bó với cây đa? 
- Bạn Hà đã góp tiền để làm già? Vì sao?
- GV kết luận: Đó là việc làm thể hiện lòng yêu quê hương của bạn Hà.
- Giới thiệu một số tranh, ảnh.
+ Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào?
- Ghi nhớ: 
* Hoạt động 2 : Bài tập 1
- GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương
* Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
- Bạn đã làm được những việc để thể hiện tình yêu quê hương?
- GV kết luận. GV liên hệ: Tích cực các h/đ BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh ảnh ...
- Các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát ... nói về tình yêu quê hương.
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- 1 em đọc truyện "Cây đa làng em"
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- ... cây đa đã có từ lâu đời.
- ... chữa bệnh cho cây đa.
- HS bổ sung
- HS quan sát, nêu nội dung tranh.
- ... chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương.
- 1 – 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc nội dung bài tập, thảo luận theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
- HS bổ sung
- HS tự giới thiệu với nhau
- HS trao đổi
- HS trình bày
- Lắng nghe, liên hệ.
- Theo dõi, thực hiện
Đạo đức
 EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
 - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
 - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
 BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
Lây chứng cứ cho NX 7.1
 * KNS: + Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
	 + Kĩ năng tư duy phê phán.
	 + Kĩ năng tìm ki ... 
- 2 em ngồi gần nhau xé mảnh giấy thành những mảnh nhỏ và cho biết tờ giấy vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó hay biến đổi thành chất khác ?
- GV kết luận : Trường hợp này là sự biến đổi lý học
- Làm việc theo nhóm 5.
+Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Làm việc cả lớp
+Mời đại diện các nhóm trả lời.
3. Củng cố: (3’)
- Thế nào là sự biến đổi hoá học?
- Nêu ví dụ?
4. Dặn dò: (2’) 
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs trả lời, HS khác nhận xét.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận nhóm đôi
- HS thực hành, thảo luận theo nhóm 5
+Đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Chuẩn bị bài sau
********************************************************
Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2012
Buổi sáng Tập làm văn
 	 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI)
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được hai kiểu theo hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
 - Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2.
 - HSKG làm được bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) 
-Gọi HS đọc các đoạn mở bài tiết trước
- Nhận xét
2. Bài mới:(30’)
2.1. Giới thiệu bài 
- Có những kiểu kết bài nào?
- Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?
2.2. Luyện tập 
Bài 1 
- Kết bài (a) và (b) nói lên điều gì?
- Mỗi đoạn tương ứng với kiểu bài nào?
- Hai cách kiểu bài này có khác gì?
- GV kết luận
Bài 2 
- Gọi HS nhắc lại 4 đề bài
- Em chọn đề bài nào?
- Tình cảm của em đối với người đó như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về người đó?
-Yêu cầu HS làm bảng nhóm, đính bảng lớp.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết
-GV nhận xét, ghi điểm bài đạt yêu cầu
3. Củng cố - Dặn dò: (3’) 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết tập làm văn tuần 20.
- Hai em đọc
- 1 số HS trả lời.
- Một em đọc nội dung bài tập lớp đọc thầm 
(a) - tình cảm của bạn nhỏ - bà
(b)- bình luận thêm về vai trò của người nông dân .... 
a/ Kết bài theo kiểu không mở rộng.
b/ Kết bài theo kiểu mở rộng.
- bộc lộ tình cảm người viết như (a), còn suy luận về vai trò của người nông dân (b)
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Một em đọc
- Một số em trả lời
-  yêu quý, kính trọng, thân thiết
- HS nêu
- 2 HS làm bảng nhóm.
- HS tiếp nối đọc
- Lớp nhận xét, góp ý
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết qui tắc tính chu vi hình tròn, vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. 
 - Cả lớp làm bài 1a,b; 2c; 3. HSKG làm được 1c; 2a,b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tấm bìa hình tròn
 - Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Yêu cầu HS vẽ hình tròn, bán kính, đường kính.
- Nhận xét
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn 
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- GV vừa làm vừa hướng dẫn HS như SGK.
- Giới thiệu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- Chu vi của hình tròn có bán kính 2cm bằng ?
- Giới thiệu: 4 x 3,14 = 12,56
Đường kính x 3,14 = chu vi
- Chính xác hóa công thức
2.2. Ví dụ 1, 2:
 Yêu cầu HS vận dụng công thức để tính.
2.3. Thực hành 
Bài 1:
- Lưu ý HS có thể chuyển số đo từ PS – STP để tính
 Gọi HS nêu kết quả
Bài 2:
 Kiểm tra kết quả HS làm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết xét
- 1 HS vẽ hình tròn, vẽ một bán kính và 1 đường kính- so sánh bán kính và đường kính.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS lấy hình tròn và thước đặt lên bàn
+ Đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn có bán kính 2cm.
+ Đặt điểm A trùng với vạch số 0 trên thước có vạch chia.
+ Cho hình tròn lăn một vòng trên thước thì A lăn đến vị trí điểm B.
- Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB
- 12,5 – 12,6cm
- HS theo dõi
- 2 HS nêu quy tắc
C = d x 3,14
 ( c: chu vi, d: đường kính, r : bán kính)
- HS nhắc lại
 C = d x 3,14
hoặc: C = r x 2 x 3,14
- 2 HS đọc ví dụ 1 và 2
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở nháp 
 a/ C = 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
 b/ C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
- HS tự làm bài
- Một số em đọc kết quả:
 a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
 b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
 * c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m
 C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
- HS vận dụng công thức để tính.
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau
 Kết quả:
a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm 
b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm 
c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m
- HS đọc đề và giải:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Địa lí
CHÂU Á
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tên lục địa và đại dương trên thế giới.
 - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
 - Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. 
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Quả địa cầu - Bản đồ tự nhiên châu Á.
 - Các tranh ảnh liên quan. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’) 
2. Tìm hiểu bài: (30’)
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi HS trình bày
- Kể tên 6 châu lục, 4 đại dương 
- GV kết luận: Châu Á nằm ở Bắc bán cầu có 3 phía giáp biển và đại dương. 
* Hoạt động 2 	
- So sánh diện tích châu Á với các châu lục khác.
- GV kết luận
* Hoạt động 3 : Đọc tên các khu vực trên lược đồ.
- GV kết luận.
* Hoạt động 4 
- Đọc tên các dãy núi, đồng bằng.
- GV chốt ý 
3. Củng cố - Dặn dò: (3’) 
- Gọi HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau
- HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi ở SGK
- Đại diện nhóm trình bày
- Châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực
- Đại dương: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
- Một em đọc bảng số liệu
- Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới
- HS quan sát hình 3 ở SGK
- Một em trả lời
 HS đọc tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ.
- Các HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau
- HS quan sát hình 3 để nhận biết kí hiệu dãy núi, đồng bằng.
- Hai em đọc
Buổi chiều Lịch sử
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
 - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ.
 - Trình bày sơ lược ý nghĩa của cuộc chiến thắng Điện Biên Phủ.
 - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ hành chính VN, lược đồ
 - Tư liệu về chiến dịch. - Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động: (3’)
- Ngày 7/5 hàng năm ở nước ta có lễ kỉ niệm gì?
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Tìm hiểu bài: (30’)
* Hoạt động 1 : Tập đoàn cứ điểm ĐBP và âm mưu của giặc Pháp.
- Nêu một vài thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
- Vì sao Pháp xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
- Kết luận:
* Hoạt động 2 : Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại các đợt
+ Vì sao ta chiến lợi trong chiến dịch ĐBP ? ý nghĩa lịch sử?
- Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ
- GV kết luận
- Kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch.
- Kết luận;
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
-  lễ kỉ niệm chiến dịch Điện Biên Phủ
- HS đọc phần chú giải và giải thích các khái niệm: tập đoàn cứ điểm và pháp đài.
- Chỉ vị trí ĐBP trên bản đồ.
-  với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
- Thảo luận nhóm 4 + QS tranh
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả: 
- 1953 tại Việt Bắc, trung Ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến.
- Quân ta đã chuẩn bị với tinh thần cao nhất
 3 đợt.
+ Đợt 1: 13-3-1954, tấn công vào phái Bắc của Điện Biên. Sau 5 ngày địch bị tiêu diệt.
+ Đợt 2: 30-3-1954 tấn công vào phân khu trung tâm của địch ở Mường Thanh đến 26-4-1954 ta kiểm soát phần lớn các cứ điểm phía đông.
+ Đợt 3: 1-5-1954 đến 6-5-1954 đồi A1 bị công phá, 7-5-1954 ĐBP bị thất thủ, ta bắt sống thướng Đơ Ca –xtơ-ri và bộ chỉ huy.
-  có sự lãnh đạo của Đảng, quan và dân có tinh thần chiến đấu kiên cường, ta đã chuẩn bị tối đa.
- Chiến thắng ĐBP kết thúc cuộc tiến công đông xuân 1953 – 1954 của ta đập ta “ pháo đài không thể công phá của Pháp, buộc chúng phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ. Kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ.
- Các nhóm bổ sung
- HS kể lại: . Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện 
- HS nêu suy nghĩ của mình về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Theo dõi, thực hiện
- Theo dõi, biểu dương
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
 - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học.
+ Học tập : Các bạn sôi nổi xây dựng bài, chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao Dũng, An....
+ Kỷ luật : Chưa có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh : VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào : Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập, nhiều em còn quên khăn quàng, trang phục chưa gọn gàng.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 20 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
- HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP5 TUAN 19 CKTGTCLAN.doc