Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 20

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 20

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài.

- Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu).

- Hiểu nội dung ý nghĩa bài : Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư sử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phếp nước.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật .

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương trung thực của Trần Thủ Độ .

B.Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20: 
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: GDTT: 
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------------
Tiết 2: TIN HỌC 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
---------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC(39): 
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài. 
- Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu).
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài : Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư sử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phếp nước.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật .
3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương trung thực của Trần Thủ Độ . 
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Chuẩn bị bài.
2. Giáo viên: Tranh minh hoạ.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 HS đọc bài: Người công dân số một (phần 2),TLCH.
- GV nhận xét cho điểm.
II.Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
1. Luyện đọc 
- Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài.
- GV chia ? đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai. 
- Luyện đọc từ khú.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. 
- Giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc đoạn theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu cả bài
2. Tìm hiểu bài và luyện đọc diễn cảm:
- Khi có người muốn xin chức cầu đương ,Trần Thủ Độ đã làm gì ? 
+ Vậy chúng ta phải đọc giọng của các nhân vật ntn?
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Trước việc làm của người quân hiệu , Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?
+ Vậy chúng ta phải đọc giọng của các nhân vật ntn?
- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền , Trần Thủ Độ nói thế nào ? 
- Những lời nói và việc làm của Trần
Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào?
- Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện?
3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
đoạn 3 theo cách phân vai . - Bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc phân vai.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS đọc bài: Người công dân số một (phần 2),TLCH.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Bài chia 3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến vàng, lụa thưởng cho.
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Luyện đọc từ khó: Linh Từ Quốc Mẫu, câu đương, chuyên quyền, quở trách... 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Giải nghĩa từ khó: câu đương, chuyên quyền, quở trách, thái sư, kiệu, quân hiệu,... 
- HS đọc theo cặp.
- 3HS thi đọc.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc đoạn 1: 
+...đồng ý, nhưng y/c chặt 1 ngón tay để phân biệt với người khác có ý răn đe..
- Lớp NX, bổ sung.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS đọc đoạn 2: 
+..không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa . 
- Lớp NX, sửa sai. 
- HS đọc đoạn 3: 
+..Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+... Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng , nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
- Lớp NX, sửa sai. 
* Ýnghĩa: Câu chuyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc phân vai.
- Bình nhóm đọc bài hay nhất.
- HS tiếp nối thi đọc diễn cảm toàn bài theo hình thức phân vai.
- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Chuẩn bị bài: Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
	--------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN (96): 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: củng cố kĩ năng tính chu vi của hình tròn , đường kính của hình tròn 
khi biết chu vi của hình tròn đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng công thức tính chu vi hình tròn cho HS.
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học toán. 
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: thước kẻ, êke, com pa.
2. Giáo viên: thước kẻ, êke, com pa.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
*Bài tập 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài. 
- Dưới làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HD cách tính d, r từ công thức tính C
d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
Túm tắt:
d = 0,65m
a) C = ?
b) Người đó đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn được 10 vòng, 100 vũng?
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm 
- Cả lớp và GV nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
- Hs làm bảng con, bảng lớp.
a) C = 9 2 3,14 = 56,52 (m)
b) C = 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = 2,5 2 3,14 = 15,7 ( cm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs vận dụng tính làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:
d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m)
r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng nhóm.
 *Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:
 Khoanh vào D
 --------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ ba tháng 3 tháng 1 năm 2012
Tiết 1: TOÁN (97): 
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
A. Mục tiờu:
1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn .
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc và công thức để tính toán cho HS.
3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học toán. 
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: thước kẻ, êke, com pa.
2. Giáo viên: thước kẻ, êke, com pa. hình tròn .
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
I. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu quy tắc và công thức đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi?
- Nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Cách tính diện tích hình tròn
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
 + Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào?
- GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm?
- Gọi Hs nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
+ Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì?
3. Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3:
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc SGK
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS nêu: S = r r 3,14
- HS thực hành tính ra bảng con:
 Diện tích hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
+ Bán kính của hình tròn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng.
a) S = 5 5 3,14 = 78,5 (cm2)
b) S = 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2)
c) S = 3,14 = 1,1304 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm. 
a) r = 12 : 2 = 6 ( cm)
 S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2)
b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) r = : 2 = ( m)
 S = 3,14 = 0,5024 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài. 
 Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2.
-------------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ (20): 
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ
ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)
Những điều đó học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Những sự kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954.
- Lập được bảng thống kê các sự kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954 dựa theo nội dung các bài đó học.
- Có kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 - 1954.
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954 dựa theo nội dung các bài đó học.
2. Kỹ năng: Lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian . Rèn kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 - 1954.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào về truyền tốn dõn tộc.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam, các hỡnh minh họa trong SGK từ bài 12 đến bài 17, lược đồ các chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947, Biên giới Thu - Đông 1950, Điện Biên Phủ 1954. Các bông hoa ghi câu hỏi. Phiếu học tập. 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt cỏc PP khỏc.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
Hoạt động của trũ
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?
- GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: (25'): Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm.
+ Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?
+ Nhóm 2:“Chín năm làm một Điện Biên, nên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!” Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
+ Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? 
+ Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
Hoạt động 3: (5'): (Làm việc cả lớp).
- Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tì ... ................................................................................................................................................
Tiết 2:KHOA HỌC (39):
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 2)
 Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Sự biến đổi hóa học. 
- Sự biến đổi lí học.
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa học. Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: 
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa học. Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
2. Kỹ năng: Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học môn khoa học.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: HS 1 ít đường 
2. Giáo viên: Hình trang 78, 79, 80,81 SGK.+ Phiếu học tập.
+ Giá đỡ, ống nghiệm(học lon sữa bò ), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
+ Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? 
- GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2:(29'): Thảo luận nhóm.
1.Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
- HS nêu khái niệm sự biến đổi hoá học và cho VD
của nhiệt trong biến đổi hoá học”
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể sảy ra dưới tác dụng của nhịêt.
- HS chơi trò chơi theo nhóm 5.
- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình.
2. Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó.
- Hãy giải thích hiện tượng ở hình 9 SGK?
- Quan sát hình 10 và cho biết hiện tượng này chứng tỏ có sự biến đổi hoá học hay lí học? 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
* Qua bài các em cần chú ý gì trong việc phơi quần áo...?
- HS đoc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.
- Do ánh sáng không tiếp súc được tấm vải ở chỗ 4 hòn đá và cái đĩa nên màu ở những chỗ đó không bị biến đổi.
- Sự biến đổi hoá học.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
- Khi phơi quần áo nên phơi mặt trái ra ngoài để tránh bị bạc màu...	
Hoạt động 3:(3'): 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC( 20)
 EM YÊU QUÊ HƯƠNG( tiết 2 ) 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: : Hiểu được những hành vi , việc làm thể hiện tình yêu quê hương .
2. Kĩ năng: Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi , việc làm phù hợp với khả năng của mình .
3. Thái độ: Yêu quý tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương . Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: - Giấy, bút mầu.
- Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
2. Giáo viên: 
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận.
- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,...
+ Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.	
* Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
III. Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- 2 HS trình bày.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
- HS xem tranh và trao đổi, bình luận. 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
- 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS thảo luận và trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.
- HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu tầm được.
---------------------------------------------------------
Tiết 2:ĐỊA LÍ (20): 
 CHÂU Á (tiếp theo)
 Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những KT cần hình thành cho HS.
- Vị trí, giới hạn của châu Á.
- Các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.
- Độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á.
- Một số nước láng giềng của Việt Nam
- Đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á. 
- Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
- Nhận biết đựoc sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
 A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nêu đựơc đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (lợi ích) của những hoạt động này. 
- Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
2. Kỹ năng: Dựa và lược đồ (bản đồ), nhận biết đựoc sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích và tỡm hiểu về tự nhiên Châu Á.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
2. Giáo viên: Quả địa cầu va bản đồ Tự nhiên Châu Á.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: (3'): Khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 2: (15'): Làm việc cả lớp
3. Cư dân châu Á:
 - Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sanh :
+ Dân số Châu Á với dân số các châu lục khác.
+ Dân số châu Á với châu Mĩ.
+ HS trình bày kết quả so sánh.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
- Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3:
+ Người dân châu Á chủ yếu là người có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu?
+ Nhận xét về màu da và trang phục của người dân sống trong các vùng khác nhau.
- HS so sánh.
- HS trình bày kết quả so sánh.
+ Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ.
+ Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trắng.
 - GV bổ sung và kết luận: Châu á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
* Tích hợp: Châu Á có só dân đông nhất thế giới. Vậy làm thế nào để BVMT?
Hoạt động 3:(15'): Làm việc theo nhóm.
4. Hoạt động kinh tế: 
 (, làm việc theo nhóm)
- B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải.
- B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ,
- B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
+ Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu Á?
- B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác.
- GV kết luận: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp , nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô...
5. Khu vực Đông Nam Á.
- B1:Cho HS QS hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18.
+ GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA.
+ ĐNA có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi bật?
+ Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
- B2: Nêu địa hình của ĐNA
- B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và các SP CN, NN của VN.
- HS nêu
- GV nhận xét. Kết luận: Khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa , nóng ẩm . Người dân trồng nhiều lúa gạo , cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.
Hoạt động 4: (2'): 
- GV nhận xét giờ học. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
_Tiết 3: KĨ THUẬT.
CHĂM SÓC GÀ
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nêu được mục đích ý nghĩa của việc chăm sóc gà.
. Kĩ năng: Biết cách chăm sóc gà.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
B.Chuẩn bị:
I. Đồ dùng dạy - học:
1. Học sinh: 
2. Giáo viên: Hình ảnh minh hoạ.
II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ : 
- Hãy nêu tác dụng của việc nuôi dưỡng gà? 
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục 
đích, tác dụng của việc chăm sóc
 gà.
GV nêu khái niệm :chăm sóc
 Hdẫn HS đọc nội dung SGK
Đặt câu hỏi để HS nêu mục đích của
viêc chăm sóc gà. 
 - GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
GV ghi lên bảng.
 GV Nhận xét bổ sung.
Tóm tắt nội dung chính.
4. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS
III. Nhận xét,dặn dò: 
 - Chuẩn bị cho bài sau :
- Nhận xét giờ học .
HS nhắc lại kiến thức đã học.
HS đọc SGK
HS trả lời câu hỏi nêu mục đích, ý
 nghiã của việc chăm sóc gà. 
HS đọc nội dung mục 1SGK nêu mục đích, ý nghĩa của việc chăm sóc gà?
HS kết hợp quan sát hình 1 trả lời câu hỏi 
HS đọc nội dung mục 2SGK 
Sưởi ấm cho gà con.Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
HS làm bài tập.
HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
-Theo dõi, thực hiện
- Theo dõi, biểu dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 20 CKTKN MT TC.doc