Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 30

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 30

I- Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc phù hợpvới nội dung mỗi đoạn.

2. Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

3. GD HS biết dịu dàng, kiên nhẫn trong học tập.

II- Chuẩn bị:

- Tranh SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc
Thuần phục sư tử
I- Mục tiêu: 
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc phù hợpvới nội dung mỗi đoạn.
2. Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
3. GD HS biết dịu dàng, kiên nhẫn trong học tập.
II- Chuẩn bị:
- Tranh SGK. 
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra: Gọi đọc bài: “Con gái” và nêu nội dung.
2. Bài mới: Giới thiệu: Ghi bài.
* HD đọc và tìm hiểu nội dung.
a) Luyện đọc: Cho HS đọc bài. đọc nối tiếp theo đoạn, đọc cặp (giải nghĩa từ, luyện đọc từ)
- GV đọc mẫu thể hiện lời của nhân vật giọng đọc mỗi đoạn (SGV).
b) Tìm hiểu bài:
- GV cho đọc câu hỏi1 SGK cho trả lời
-Gv giúp đỡ lớp 5a. 
+ Ha-li- ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
(GV có thể cho thêm câu hỏi phụ) SGV
- Cho đọc câu hỏi 2 SGK và trả lời.
+ Nàng nghĩ cách gì để làm thân với sư tử?
- Gv chốt ý: Mong muốn được HP khiến...
- Cho đọc câu hỏi 3 SGK, thảo luận.
- Cho Đọc câu 4 SGK rồi trả lời.
- GV chốt ý nghĩa: Đây là dưc tình cần thiết của người phụ nữ.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi đọc nối tiếp bài
- Cho luyện đoạn 2,3:
- Cho thi đọc cả bài.
-Lớp 5a đọc đúng,lớp 5b đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua bài học em đã học tập ở Ha-li-ma điều gì?
- Liên hệ
- Dặn HS về học bài và đọc trước bài “Tà áo dài Việt Nam"
- 3 HS đọc, nhận xét.
- 1 HS khá đoc, lớp theo dõi.
- 10 HS dọc nối tiếp 2 lần (đoạn 1: từ đầu đến giúp đỡ; đoạn2 tiếp đến vừa đi vừa khóc; đoạn 3 tiếp đến trải bộ lông bờm sau gáy; đoạn4 tiếp đến lẳng lặng bỏ đi; đoạn 5 còn lại). 
- Luyện từ : thần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi
- Đọc cặp, 1 HS đọc cả bài (chú ý giọng điệu)
- HS đọc lướt đoạn 1,2 và trả lời: 
+ Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên..
- HS đọc đoạn 3, rồi trả lời.
+ Tối đến, nàng ôm đến....
- HS đọc đoạn4 thảo luận bàn 2’ rồi trả lời.
+ Vì ánh mắt dịu hiền ... sư tử yêu mến..
- HS đọc đoạn còn lại rồi trả lời
+ Trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng 
- HS đọc nối tiếp 5 đoạn
- Cho đọc cặp 
- Thi đọc bài theo đoạn đã luyện
- 2- 3 HS thi đọc cả bài
- HS nêu ý kiến.
- Tự kể về mình.
Tuần 30	thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
GV; Đỗ Thị Lương
Lớp 5B – Trường THTD3	Chào cờ
Ngày soạn26/3/2011
__________________
Toán
ôn tập về đo diện tích
i- Mục tiêu: Giúp HS :
 - Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viêt số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS có kĩ năng làm toán thành thạo về số đo diện tích.
ii- Đồ dùng dạy học
iii- Các hoạt động dạy học
GV
HS
 1. kiểm tra: Không
 2.Bài mới: Giới thiệu bài.
3) Thực hành:(30phút)
BT1a: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV kẻ bảng phụ HS tự làm bài rồi chữa bài
- Củng cố lại các đơn vị đo diện tích.
b) Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo
BT2, Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV cho HS làm nháp. Chữa
- Nhận xét chốt lại mối quan hệ
BT3: Viết số đo sau đay dưới dạng số đo có đơn vị là héc ta:
- Cho làm vở , chấm, chữa.
- Củng cố cách đổi.
4
) Củng cố – dặn dò
 -YC chốt lại cách viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuẩn bị tiết 147
BT1 (67) 1 HS đọc y/c
- HS tự thực hiện rồi trình bày kết quả trên bảng nhóm, đọc lại bảng đơn vị đo
* Chốt lại: mối quan hệ giữa các đơn vị đo
BT2:1 HS đọc y/c, 
- HS làm nháp, trình bày cách làm
a) 1m2 = ....dm2 = ...m2.
1 ha =...m2 ..................................
 BT 3: 1HS đọc Y/C 
- HS tự làm vào vở. 2 HS làm bảng phụ.
a) 65000 m2 = b) 6km2
*1- 2 HS nêu lại cách đổi các đơn vị đo từ nhỏ ra lớn, từ lớn ra nhỏ.
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 1)
1- Mục tiêu: HS biết:
- Tài nguyên thiên nhiên là cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- GD HS biết bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. 
II- Chuẩn bị :- Sưu tầm tranh ảnh về việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
III- Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1- Kiểm tra: (2’) Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào, những hoạt động của Liên Hợp Quốc nhằm mục đích gì ?
2- Bài mới:(1’) Giới thiệu, ghi bài.
HĐ1: tìm hiểu thông tin (t44- SGK) 
*MT: HS nhận biết được vai trò của TNTN đối với cuộc sống con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ TNTN.
* Cách tiến hành: (12’)
- GV cho HS đọc thông tin SGK
- Cho HS thảo luận câu hỏi SGK, rồi trả lời
- GV kết luận. Ghi nhớ SGK
HĐ2: Làm BT1, SGK.(10’)
* MT: HSnhận biết được một số TNTN
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS dọc Y/C
- Cho HS trình bày ý kiến bảng con.
- GV kết luận: trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn tất cả đêu là tài nguyên thiên nhiên.
HĐ 3: bày tỏ thái độ ( BT3 SGK 7’)
* MT: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến TNTN.
* Cách tiến hành.
- GV cho HS bày tỏ thái độ bằng giơ thẻ
- Cho trình bày từng ý kiến một.
- GV kết luận: Các ý đúng là b,c
- GV nói thêm :TNTN là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.
* HĐ nối tiếp: Củng cố bài
+
 Liên hệ đị phương.
- 1-2 HS trình bày, NX.
- 4HS đọc nối tiếp các thông tin.
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện trình bày, NX, bổ sung.
- 2HS nhắc lại ghi nhớ.
BT1: Theo em những từ ngữ nào dưới đây chỉ TNTN:
- 1 HS đọc Y/C
- HS làm việc cá nhân, nêu ý kiến, bổ sung.
BT3: Tán thành hay không tán thành với các ý kiến dưới đây?
- 1 HS đọc Y/C, 1 HS đọc nội dung ý kiến.
- HS giơ thẻ và nêu ý kiến.
- HS trình bày, NX, bổ sung.
1-2 HS tự liên hệ.
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2011
thể dục
Môn thể thao tự chọn "Đá cầu" - Trò chơi "lò cò tiếp sức"
I- Mục tiêu:
 - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, Y/c nâng cao thành tích hơn giờ trước.
 - Trò chơi "lò cò tiếp sức". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tưong đối chủ động .
 - GD ý thức trong tập luyện. 
II- Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu: 6- 10'
- Tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2'.
- Chạy chậm vòng quanh sân tập.
- Khởi động:
2.Phần cơ bản: 18- 22
a) Môn Đá cầu: 14-16’
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân (10-12')
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân (3-4')
b) Trò chơi: “Trao tín gậy”(5-6’)
3.
Phần kết thúc: 4-6' 
- Thả lỏng
- Củng cố bài 
- Lớp trưởng điều khiển: Tập hợp 4 hàng dọc rồi báo cáo.
- Đội hình vòng tròn từ 1 hàng dọc.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp
.- Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị sẵn
- HS nhắc lại động tác đá cầu. Chia tổ tập luyện, GV quan sát sửa chữa, uốn nắn
- Cho HS chia làm hai đội có tổ trọng tài.
- Các đội có 4 người lần lượt từng người phát cầu mỗi người phát 3 quả.
- GV nêu tên trò chơi
- HS nhắc lại cách chơi.
- Thi chơi.
- Cho HS làm động tác thả lỏng
- HS nhắc lại nội dung.
 GV NX đánh giá, dănvề nhà: Ôn động tác đá cầu bằng mu bàn chân. 
Toán
ôn tập về đo thể tích
I - Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề-xi mét khối, xăng- ti-mét khối; viêt số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
	- GD HS say mê môn học.
ii - Đồ dùng dạy học:
iii - Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra:(3 phút) Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích
2.Bài mới:(1 phút) Giới thiệu bài.
3) Thực hành:( 35 phút)
BT1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 Gọi HS nêu yêu cầu (như tiết trước)
 - GV kẻ bảng phụ HS tự làm bài rồi chữa bài
- Củng cố lại các đơn vị đo diện tích.
b) Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
BT2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 Gọi HS nêu yêu cầu
- GV YC tự làm rồi chữa, nhận xét
- GV cho nhắc lại cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ.
BT3, Viết các số đo dưới dạng số TP:
- Y/C HS làm vở, chấm
- Chữa bài, nhận xét, thống nhất kết quả
* 
Củng cố cách làm. (dóng cứ 3 chữ số úng với 1 đơn vị đo)
4) Củng cố – dặn dò
-YC HS hệ thống lại kiến thức
- Chuẩn bị tiết 148
2 HS nêu 
BT1(155):1 HS nêu y/c.
- HS tự thực hiện rồi trình bày kết quả trên bảng nhóm, đọc lại bảng đơn vị đo
* Chốt lại: mối quan hệ giữa các đơn vị đo
BT2: 1 HS đọc y/c
- Cả lớp làm nháp, đổi vở kiểm tra
- 2HS lên bảng gắn kết quả
7,268m3 = ...dm3 4,351dm3 = ...cm3
- 1 Hs nhắc lại mối qua hệ giữa hai đơn vị đo
BT3 :1 HS đọc y/c, tự làm bài 
 - cả lớp làm vở, 2 HS làm bảng phụ, gắn kêt quả, chữa, NX.
a) Có đơn vị đo là mét khối: 
6m3 272dm3 2105dm3...
b) Có đơn vị đo là đề-xi-mét khối:
8dm3 439cm3 3670cm3 ....
*1–2 HS những nội dung vừa luyện tập
Chính tả
Nghe- Viết: Cô gái của tương lai
Luyện tâp viêt chữ hoa
I- Mục tiêu: 
1. Nghe và viết chính tả bài “Cô gái của tương lai”.
2. tiếp tục viêt chữ hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta.
3. GD HS có ý thức rèn chữ hoa và ý thức khi viết bài.
II- Chuẩn bị:
- Bảng nhóm kẻ sẵn bài tập 3 SGK
III- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra: Cho HS kể tên một vài huân chương có trong tiết trước
2. Bài mới: (30’) - Giới thiệu, ghi bài.
- GV đọc bài viết. "Cô gái của tương lai"
- HD viết từ khó: in-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên
- GV đọc cho HS viết.
- Chấm chữa 1/2 lớp.
3. Luyện tập: GV chọn BT2 phần a 
BT2: Gọi HS đọc y/c
- Cho làm theo nhóm 
- GV dán các cụm từ lên bảng
- Cho trình bày, GV chốt ý đúng
* Củng cố cách viết hoa các huân chương (gồm hai bộ phận cấu tạo huân chương là từ Huân chương và từ chỉ loại huân chương ấy)
BT3: 
- Gọi HS đọc y/c. 
- Cho làm theo nhóm.
- Cho trình bày, NX, bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng: a- Huân chương Sao vàng b- Huân chương Quân công, c- Huân chương Lao động.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét bài viết của HS.
- Dặn HS về làm lại BT2.
- 1HS kể, NX, bổ sung.
- HS đọc thầm bài viết. 
- HS viết bảng con
- HS gấp SGKvào rồi viết. Soát lỗi.
BT2: 1 HS đọc Y/C. 1HS đọc đoạn văn
- HS làm theo bàn 2’,
- Các nhóm trình bày, NX.
+ Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Huân chương Sao vàng, Huấn chương Độc lập hạng ba, Huân chương Lao động hạng nhất, Huân chương Độc lập hạng nhất.
BT3: 1 HS đọc, 1 hS đọc mẩu tin SGK, lớp đọc thầm. “Nhà môi trường 18 tuổi”
- HS trao đổi theo cặp 2’
- Các cặp trình bày, NX, bổ sung.
- 1-2 HS nêu sự khác biệt giữa các huân chương.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ
I- Mục tiêu: 
1. Mở rộng vốn từ: Biêt từ ngữ chỉ phẩm chất quan trong nhất của nam và nữ.Giải thích đươc nghĩa của từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một n ... 
HS
1. Kiểm tra:(2phút) nhắc lại đơn vị đo thời gian
2.Bài mới:(1 phút) : Giới thiệu bài.
3) Thực hành:( 35 phút)
BT1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 - Cho HS làm rồi trình bày miệng.
- GV gắn bảng đã ghi sẵn.
BT2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
- GV YC tự tính rồi nhận xét ( mỗi tổ một phần)
- Củng cố cách đổi các đơn vị đo thời gian.
BT3, Y/C HS đọc 
- Cho HS nêu miệng, giải thích cách xem đồng hồ
BT4: GV cho HS đọc bài
- GV tóm tắt bài toán
- HD để HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm 
- Chấm một số bài, nhận xét chung
4) Củng cố – dặn dò
-YC HS hệ thống lại kiến thức
- Chuẩn bị tiết 150
- 1HS nêu
BT1(156):1 HS nêu y/c
- HS thực hiện trên nháp hoặc SGK 
- Vài HS nhắc lại
BT2: 1 HS đọc y/c
- HS làm nháp, 
- Đại diện các tổ gắn bài, nhận xét, chữa bài
 a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
Cách làm: 12 tháng 2 + 6 tháng = 30 tháng
45 phút = 45 phút : 60 = 0,75 giờ
BT3 :1 HS đọc y/c 
 - Vài HS nêu:
BT4 HS tự làm bài rồi chữa trên bảng
 Nhận xét chữa bài chung, củng cố lại dạng toán (Tính quãng đường)
 Đáp án B
*1–2 HS những nội dung vừa luyện tập
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
I- Mục tiêu: 
1. Củng cố kiến thức về dấu phẩy: nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
2. Làm đúng bài tập luyện tập: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
3. GD HS có ý thức sử dụng dấu câu.
II- Chuẩn bị:
- Bảng nhóm viết đoạn văn có ô trống trong Truyện kể về bình minh
III- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra: Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài.
* HD làm bài tập (30’):
BT1: Xếp các VD dưới đây vào ô.
- Cho HS làm theo nhóm
- Cho trình bày. NX, bổ sung.
- GV chốt ý đúng
- Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy trong BT1.
- GV chốt và gắn bảng
BT2: - Cho HS đọc y/c
- Cho HS đọc lại bài.
- Cho HS làm theo nhóm vào SGK 
- GV cho trình bày,NX, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng.
- GV cho HS thấy được sự cần thiết của dấu phẩy trong đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tácdụng của dấu phẩy
- Dặn HS về làm lại BT2 SGK. Ôn tập tiếp
1- 2 HS trả lời miệng. NX, bổ sung.
BT1: 1 HS đọc y/c. 1HS đọc các câu văn,lớp đọc thầm.
- HS làm theo tổ.
-HS gắn bảng, NX, bổ sung. (Bảng phụ)
Tác dụng của dấu phẩy
VD
Quan hệ từ
1
2
3
câu b
câu a
câu c
Qua, ở, với
- 3 HS nhắc lại 
-BT2: 2 HS đọc y/c. ! HS đọc mẩu chuyện Truyện kể vềbình minh,
- Giải nghĩa từ: khiếm thị
- HS làm theo bàn.
- Đại diện trình bày. NX, bổ sung.
- Vài HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
+ Đáp án SGV
- 1 HS nhắc lại
Hát nhạc – gv chuyên
Địa lý
Cácd đại dương trên thế giới
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
 - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
 - Mô tả được một số đặc điểm của một số Đại dương (vị trí địa lí, diện tích).
 - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
 - GD HS ý thức tìm hiểu về thế giới.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ thế giới, quả địa cầu 
III. Các hoạt động dạy học .
 GV	 HS
*HĐ1:( làm việc theo nhóm)
- GV cho HS quan sát hình trong SGK và thảo luận rồi hoàn thành theo bảng.
Tên Đại dương
Giáp các châu lục
Giáp với Đại dương
1. Thái BD
2. ấn Độ D
3. Đại TD
4. Bắc BD
-á, Phi, Mĩ...
;........
- A ĐD....
........
- Cho HS chỉ bản đồ giới thiệu Đại dương.
- GV gắn bảng phụ đã ghi sẵn.
* HĐ2: Làm việc theo cặp
- GV giới thiệu bảng số liệu (bảng phụ)
- GV nêu y/c, cho thảo luận.
+ Xếp các Đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ?
+ Độ sâu lớn thuộc về Đại dương nào?
- Cho HS thi viết nhanh. NX. phân định thắng cuộc.
- GV kêt luận SGV.
* HĐ nối tiếp: Chơi trò hướng dẫn viên du lịch.
- Cho HS trao đổi theo tổ để cử người lên giới thiệu.
- Cho nhận xét và bình chọn.
* Dặn dò: Dặn HS về ôn tập tốt
1. Vị trí của các Đại dương. 
- HS làm việc theo bàn, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét bổ sung.
- 4 HS chỉ bản đồ TG.
2. Một số đặc điểm của các Đại dương.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS trao đỏi theo cặp 2’
- Mỗi dãy cử 4 bạn thi viét theo thứ tự nhanh.
- Các tổ trao đổi 3’
- Đại diện lên giới thiệu trên bản đồ (mỗi tổ giới thiệu một Đại dương)
Toán
Ôn tập: Phép cộng
i- Mục tiêu
Giúp HS biết:
 - Củng cố các kĩ năng thực hành phép tínhcộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
 - GD HS say mê học toán
ii- Đồ dùng dạy học
iii- Các hoạt động dạy học
GV
HS
 1. kiểm tra: Không
 2.Bài mới:(10 phút)
* Kiến thức cần nhớ:
- GV cho HS trao đổi và nêu ra tên gọi cho các thành phần của phép cộng và tính chất của phép cộng. 
- YC trình bày, sau đó GV gắn bảng 
3) Thực hành:( 25 phút)
BT1: Tính
- GV cho làm nháp, chữa
- Cho trình bày, NX, nêu cách làm
- Củng cố lại cách cộng ốTN. PS,STP
BT2, Tính bằng cách thuận tiện nhất 
- GV cho HS làm vào nháp (vận dụng tính chất của phép cộng)
- Chữa, NX 
- Nhận xét chốt lại cách làm 
BT3 Cho làm miệng
- GV chốt tính chất cộng với số 0.
BT4: Gọi đọc bài, phân tích, 
- Cho thảo luận cách giải.
- Cho giải vở.
- Chấm, chữa.
* Củng cố về tìm tỉ số phần trăm
4) Củng cố – dặn dò
 -YC chốt lại cách chia 1STP cho 1 STP 
 - Chuẩn bị tiết 71
- HS trao đổi theo bàn 3’
- Đại diện trình bày, NX, bổ sung.
 Tổng
 a + b = c
 số hạng
* Tính chất: SGK 
BT1 (158) 1 HS đọc y/c
- HS tự thực hiện nháp, đổi vở kiểm tra
- 4 HS gắn kết quả vào bảng. NX, chữa
* Chốt lại: cách cộnốngTN, PS, STP
BT2:1 HS đọc y/c,lớp làm bài vào vở nháp, HS làm trên bảng nhóm
- 3 HS chữa bài, HS khác nhận xét, nêu cách làm (Cách nhóm)
 BT 3 HS đọc y/c trao đối theo bàn
- HS nêu miệng. NX, bổ sung.
BT4: 2 HS đọc, lớp đọc thầm, phân tích.
- Thảo luận theo bàn 2’
- HS giải vở, 1 HS giải bảng nhóm.
- Trình bày, NX, chữa
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là:
 (thể tích bể)
Đáp số: 50 %
tập làm văn
Tả con vật (Kiểm tra)
I- Mục tiêu: 
Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kêt quả quan sát, HS viêt được một bài văn tả con vật rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
2.GD HS có ý thức viết văn bằng cảm xúc của mình, say mê môn học.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi đề bài, gợi ý1, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
III- Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra: Không
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi bài.
- Cho HS đọc đề bài SGK (Bảng phụ).
- Phân tích đề.
- Cho đọc gợi ý.
- GV nhắc nhở HS trước khi làm.
- Cho HS làm vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV thu bài và nhận xét giờ học
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau “Ôn tập tả cảnh”
-1-2 HS đọc đề, 2 HS đọc biên bản, lớp đọc thầm.
- 2HS đọc gợi ý ( bảng phụ).
- HS làm vở,.
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
Khoa học
Sự nuôi dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết 
 - Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
 - GD HS say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Hình và các thông tin trang 122; 123 (SGK)
III. Các hoạt động dạy- học.
HĐ1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
* Cách tiến hành.
- Gv chia nhóm theo tổ, làm theo y/c:
+ N1,2: trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ qua câu hỏi SGK
+ N3,4: trình bày sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Cho các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý đúng SGV
- Cho HS mô tả cách dạy con săn mồi của hổ.
- Cho HS so sánh sự khác nhau giữa hai loài thú
-HS trao đổi theo tổ 5’ (vừa đọc thông tin vừa thảo luận theo câu hỏi SGK)
- Đại diện trình bày, NX , bổ sung.
- 1- 2 HS mô tả
- Vài HS nêu ý kiến 
HĐ2 : Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”.
* Mục tiêu: Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú.
* Cách tiến hành.
- Gv hướng dẫn cách chơi SGV
- Cho HS chơi theo nhóm
- Bình chọn nhóm chơi tốt.
- HS trao đổi cách chơi
- HS tham gia chơi.
- Các HS khác nhận xét
C- Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về học bài
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng (tiết 1)
- Mục tiêu: HS cần phải:
- Chọn đúng đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay
	- GD HS yêu thích môn học say mê sáng tạo. 
II- Chuẩn bị:
	- HS chuẩn bị bộ lắp ghép, mẫu đã lắp sẵn
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1) Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2) Dạy bài mới:Giới thiệu bài nêu MĐYC.
*HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- Cho HS quan sát mẫu lắp sẵn.
- Cho HS trao đổi để trả lời câu hỏi
+ Cần phải lắp mấy bộ phận?
*HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Chọn chi tiết
- Cho HS đọc SGK và trao đổi với bạn để chọn chi tiết.
- Cho các nhóm trình bày
b)Lắp từng bộ phận
- Cho HS đọc cách lắp từng bộ phận và lắp 
- Y/C HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp.
- GV kết luận và thao tác mẫu.
4) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các bước lắp.
- Nhận xét giờ học.
- 
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau.
- Tổ trưởng báo cáo.
- HS quan sát. thảo luận cặp.
+ 5 bộ phận: thân, đuôi, sàn ca bin và giá đỡ; ca bin cánh quạt; càng máy bay
- HS đọc SGK trao đỏi theo bàn, chọn ra các chi tiết
- Cách nhóm vừa chọn vừa nêu.
- HS thực hành lắp
- Đại diện các nhóm thao tác và trình bày lần lượt các bộ phận
- 2HS làm nhắc lại.
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 30
I. Mục tiêu
- HS thấy được ưu nhược điểm trong tuần.
- Rèn thói quen phê và tự phê.
- Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong mọi hoạt động
II. Chuẩn bị
- Nội dung kiểm điểm tuần 30 và phương hướng tuần 31.
- Các tổ chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Nội dung:
GV
HS
1. ổn định tổ chức
- Chia tổ để sinh hoạt
2. Nội dung sinh hoạt
- GV tổ chức HS kiểm điểm theo tổ
- Tổ chức sinh hoạt cả lớp
- GV đánh giá chung, tuyên dương, phê bình.
- Đề ra phương hướng tuần sau.
- Tổ chức cho cả lớp vui văn nghệ.
- Dặn dò HS thực hiện tốt tuần sau.
- Cả lớp hát 1 bài. 
* HS kiểm điểm theo tổ
- Từng HS trong tổ kiểm điểm nêu rõ ưu khuyết điểm trong tuần.
- Thảo luận đóng góp ý kiến chung.
- Tổ trưởng tổ chức cho tổ mình thảo luận bổ sung ý kiến.
- Bình chọn cá nhân tiêu biểu của tổ.
* Sinh hoạt cả lớp.
-Tổ trưởng tổng hợp chung của tổ, báo cáo
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- HS phát biểu ý kiến chung.
- Bình xét thi đua.
* Tổ tiêu biểu:
* Cá nhân tiêu biểu:
+ Khen:
+ Chê:
+ Liên hoan văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 30.doc