Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 18

Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 18

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hiựp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhận vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

2. Kỹ năng:

- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc, phát âm rõ ràng, tốc độ đọc tối thiểu 80 tiếng /phút. Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung đoạn văn.

3. Tháiđộ:

- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi ôn tập, kiểm tra.

+Tăng cường tiếng việt.

+Đọc diễn cảm.

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18	
 Ngày soạn: 4/12/2011
Ngày giảng: 5 /12/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc:
 ÔN TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hiựp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được các nhận vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
2. Kỹ năng: 
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc, phát âm rõ ràng, tốc độ đọc tối thiểu 80 tiếng /phút. Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung đoạn văn.
3. Tháiđộ: 
- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi ôn tập, kiểm tra.
+Tăng cường tiếng việt.
+Đọc diễn cảm.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 - Phiếu thăm.
III. Các HĐ dạy và học	
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (5’)
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Rất nhiều mặt trăng (tiếp)
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe
B. Bài mới:
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài
a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp): (12’)
- Yêu cầu hs nêu tên các bài tập đọc - Học thuộc lòng thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm.
- Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Đánh giá điểm.
- Nêu tên các bài TĐ - HTL theo yêu cầu của giáo viên.
- Bốc thăm chọn bài đọc
- Đọc bài .
-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
b, Bài tập: (20’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập.
- HD hs làm bài.
- Yêu cầu hs làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung
+ Kết quả:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Lắng nghe
- Làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét
- Chữa bài vào vở
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trình Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
Từ điển Việt Nam
 Lịch sử Việt Nam -
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có ý chí đã làm nên nghiệp lớn
Bách Thái Bưởi
Vẽ Trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô da Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long
Phan Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1 (1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã nổi danh là văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung 
(P 1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh khoẻ hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn "Ba cá bống"
A-lếch-xây Tôn-xtôi.
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ 2 kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng
(P 1,2)
Phơ- bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
công chúa nhỏ.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học. 
- Hệ thống lại nội dung ôn tập.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3: Thể dục:
Tiết 4: Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9 (Bài 3. Bài 4).
2. Kỹ năng: 
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một só tình huống đơn giản.
3. Thái độ: 
- Học sinh có ý thức học tập.
II. Đồ dùng day hoc: 
III. Các HĐ dạy và học	
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Cho ví dụ.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1hs nhắc lại, cho ví dụ
- Lắng nghe
B. Bài mới:
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài
a, Dấu hiệu chia hết cho 9: (14’)
- Cho hs nêu các số chia hết cho 9. Các số không chai hết cho 9
- HD hs tìm ra các đặc điểm của các số chia hết cho 9
=> Dấu hiệu chia hết cho 9.
-Cho vài học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- HD hs tìm ra đặc điểm của các số không chia hết cho 9.
- Nêu các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9
- Nghe gv hướng dẫn
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9
- Nghe - rút ra kết luận.
- Lắng nghe
b. Luyện tập: 
HD hs làm bài tập
Bài 1: (5’)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9
- Yêu cầu làm bài vào vở
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá. 
+ Kết quả: 
 99; 108; 5643; 29385
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9
- HS làm bài tập
- Trình bày kết quả
- Nhận xét
- Chữa bài
Bài 2: (5’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs dựa vào đặc điểm các số không chia hết cho 9 để làm b ài tập.
- Yêu cầu hs làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả:
 96; 7853; 5554; 1097.
- Nêu yêu cầu của bài
- Lắng nghe.
- Làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét
- Chữa bài
Bài 3: (4’)
- Cho học sinh nêu đầu bài
- Yêu cầu hs thực hiện nội dung của bài tập.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả: 153; 972
- Nêu đầu bài tập
- Thực hiện yêu càu của bài tập.
- Trình bày kết quả
- Nhận xét
- Chữa bài
Bài 4: (5’)
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- HD hs làm bài.
- Yêu cầu hs làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả:
 314; 135; 225
- Nêu yêu cầu bài tập
- Lắng nghe.
- Làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét
- Chữa bài
3.Củng cố dặn dò: (3’)
- Cho hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9
- Lắng nghe, ghi nhớ
CHIỀU:
Tiết 1: Lịch sử:
Tiết 2: Đạo đức
Tiết 3: LUYỆN TOÁN:
I. Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được bảng chia hết cho 2,5,3,9
- Học sinh làm được các bài toán có lên quan.
- Giải được bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các HĐ dạy và học
HĐcủa GV
HĐcủa HS
A .Ổn định tổ chức.(2’)
B . Ôn luyện .(31’)
Bài 1: Trong các số 1999; 1899; 27420; 108108; 54455; 12345
a) Các số chia hết cho 2 là: 
b) Các số chia hết cho 5 là: 
c) Các số chia hết cho 3 là: 
d) Các số chia hết cho 9 là: 
e) Các số vừa chia hết cho 3 là vừa chia hết cho 2:
Bài 2:Viết chữ số thích hợp vào ô trống để 
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Y/c 2 hs lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài
a) 44 (1) chia hết cho 9 
b) 61 (2) chia hết cho 3 và cho 2 
c) 18 (0) chia hết cho 3 và cho 5
Bài 3: Tuấn có số bi nhiều hơn 40 viên và ít hơn 54 viên. Biết rằng nếu Tuấn lấy số bi đó chia hết cho 5 hoặc chia hết cho 2 thì cũng vừa hết. Hỏi Tuấn có bao nhiêu viên bi?
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Y/c 1 hs lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Trong các số sau, số chia hết cho cả 2 và 5 là:
 A. 205 B.502 
 C. 250 D. 221
- Cho hs chữa bài vào vở
C . Củng cố - Dặn dò.( 2’)
 - Dặn hs chuẩn bị bài ngày mai.
- Cả lớp hát một bài
- HS nêu yêu cầu
- HS nhẩm nêu kết quả
- Nhận xét	
- Chữa bài vào vở
a) Các số chia hết cho 2 là 27420 
b) Các số chia hết cho 5 là: 54455; 12345
c) Các số chia hết cho 3 là: 1999; 1899. 
d) Các số chia hết cho 9 là: 1999; 1899 
e) Các số vừa chia hết cho 3 là vừa chia hết cho 2: 108108 ; 27420.
- Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Chữa bài 
a) 44(1) chia hết cho 9 
b) 61(2) chia hết cho 3 và cho 2 
c) 18(0) chia hết cho 3 và cho 5
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1hs giải
 Bài giải:
 Tuấn có 50 viên bi vì số bi của tuấn nhiều hơn 40 viên và ít hơn 54 viên:
Mà 50 chia hết cho 5 và chia hết cho 2
- HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS nhẩm nêu kết quả
- Nhận xét	
C. 250 
- Chữa bài vào vở
- HS chú ý nghe
 Ngày soạn 5 /12/2011
	 Ngày giảng:6 /12/2011
Tiết 1: Toán 
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3. (Bài 3. Bài 4).
2. Kỹ năng: 
- Bước đầu biết vận dụng dấu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
3. Thái độ: 
- HS có tính cẩn thận, có ý thức học tập. 
II. Đồ dùng day hoc: 
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Yêu cầu hs nhấc lại dấu hiệu chia hết cho 9, cho ví dụ.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1hs thực hiện theo yêu cầu còn lại theo dõi
- Lắng nghe
B. Bài mới:
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài
a, Dấu hiệu chia hết cho 3: (12’)
- Cho hs nêu các số chia hết cho 3. Các số không chia hết cho 3
- HD hs tìm ra các đặc điểm của các số chia hết cho 3
=> Dấu hiệu chia hết cho 3.
- Cho vài học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- HD hs tìm ra đặc điểm của các số không chia hết cho 3.
- Nêu các số chia hết cho 3, các số không chia hết cho 3
- Nghe giáo viên hướng dẫn
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3
- Nghe - rút ra kết luận.
- Lắng nghe
b. Luyện tập: 
- HD hs làm bài tập
Bài 1: (5’)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3
- Yêu cầu làm bài vào vở
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá. 
+ Kết quả: 231, 1872, 92313
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3
- HS làm bài tập
- Trình bày kết quả
- Nhận xét
Bài 2: (6’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả:
 502, 6823, 55553, 641311
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét
- Chữa bài
Bài 3: (6’)
- Cho học sinh nêu đầu bài
- Yêu cầu hs thực hiện nội dung của bài tập.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả: 132; 306;
- Nêu đầu bài tập
- Thực hiện yêu cầu của bài tập.
- Trình bày kết quả
- Nhận xét
Bài 4: (6’)
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- HD hs làm bài.
- Yêu cầu hs làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả: 
 564; 798; 2235.
- Lắng nghe.
- Theo dõi
- Làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét
- Chữa bài
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 2: Khoa học
Tiết 3: Kể chuyên
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc đọc viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ 4 chữ Đôi que đan. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc, viết cho học sinh.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tự giác, tích cực ôn tập.
+Tăng cường tiếng việt.
+Đọc diễn cảm. 
II. Đồ dùng day hoc: 
 - phiếu thăm.
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (5’)
- Yêu cầu hs nhắc lại cách kết bài, mở bài trong một bài văn.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 hs nêu lại theo yêu cầu của giaó viên.
- Lắng nghe
B. Bài mới.
1. GTB:  ...  HS trình bày kết quả.
- Nhận xét
- Chữa bài
- Lắng nghe
3.Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học. 
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ
CHIỀU:
Tiết 1: Địa lý
Tiết 2: Tập làm văn:
ÔN TẬP (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quạn sát, viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng BT2.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho hs. Rèn kỹ năng quan sát, dùng từ đặt câu.
3. Thái độ: 
- Có ý thức ôn tập. Có ý thức sử dụng tiếng việt trong giao tiếp.
+Tăng cường tiếng việt.
+Đọc diễn cảm.
II. Đồ dùng day học: 
 - Phiếu thăm.
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- GV yêu câu HS chuẩn bị cho bài học
B. Bài mới:
1GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe
2. Giảng bài
a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp) (13’)
- Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc
- Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm.
- Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Đánh giá điểm.
- Bốc thăm chọn bài và C.bị bài.
- Đọc bài .
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
b. Bài tập 2: (20’)
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HD hs thực hiện yêu cầu của bài tập.
+ Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
+ Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Cho hs trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả:
a, Dàn ý của bài văn miêu tả cây bút.
- Mở bài: Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật.
- Thân bài:
+ Tả bao quát bên ngoài
- Hình dáng thon, mảnh, vát lên ở cuối như đuôi máy bay.
- Chất liệu gồ, rất thơ, chắc tay.
- Màu nâu đen, không lẫn với bút của ai.
- Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín.
- Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre.
- Cái cài bằng thép trắng.
+ Tả bên trong
- Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
- Nét bút thanh, đậm
- Kết bài: Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận, không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bỏ quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút.
b, viết mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kểu mở rộng.
- Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, bút, giấy, mực, thước kẻ là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay tôi chưa bao giờ rời xa.
- Kết bài mở rộng: Cây bút gắn bó với kỷ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi cây bút sẽ hỏng, tôi sẽ phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như một kỷ niệm tuổi thơ.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Lắng nghe.
- HS quan sát đồ dùng
- Theo dõi
- HS viết bài
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét
- Chữa bài
- Theo dõi
- HS chú ý 
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Lắng nghe
3.Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học. 
- HDhọc sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3: HĐ – N
 Ngày soạn:7 /12/2011
	 Ngày giảng:8 /12/2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số tình huống đợn giản. (Bài 4. Bài 5).
2. Kỹ năng: 
- HS có kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 vào làm bài tập
3. Thái độ: 
- Học sinh có ý thức học tập, thích học toán.
II. Đồ dùng day hoc: 	
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC: (3’)
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 1.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 hs lên bảng thực hiện còn lại theo dõi.
- Lắng nghe
B. Bài mới:
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2.Giảng bài:
- HD hs làm bài tập.
Bài 1: (6’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá
+ Kết quả:
 a, 4568; 2050; 35766.
 b, 2229; 35766
 c, 7435, 2050.
 d, 35766
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Làm bài và chữa bài.
- Nhận xét
- Chữa bài
- Lắng nghe
Bài 2: (7’)
- Nêu đầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá
+ Kết quả: 
 a, 64620; 5270
 b, 64620
- Làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét
- Chữa bài
Bài 3: (7’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài.
- HD hs làm b ài.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài
- Lắng nghe
- Làm bài, chữa bài.
Bài 4: (7’)
- Cho hs đọc đầu bài.
- Y/c hs làm bài, cho hs lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu đầu bài.
- Làm bài, chữả bài.
- Nhận xét
- Chữa bài
Bài 5: (7’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài.
- HD hs làm bài.
- Yêu cầu hs làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài và chữa bài.
- Nhận xét
3.Củng cố dặn dò: (2’)
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
Tiết 2: Anh văn
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
 KIỂM TRA ĐỌC (Tiết 7)
 (Phòng ra đề.)
	 CHIỀU: 
Tiết 1: Khoa học
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3: Luyện tiếng việt
 LUYỆN VIẾT.
I.Mục tiêu:
- HS đúng chính xác đoạn văn 
- HS hiểu và biết tả cụ thể từng bộ phận của cây bút bi ,biết tả từng bộ phận của chúng.
- Rèn kĩ năng viết văn,rõ ràng, chôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Ổn định tổ chức (2’)
B. Ôn luyện.(31’)
Bài 1. Đọc đoạn văn dưới và cho biết: Đoạn văn tả cụ thể từng bộ phận của cây bút bi ?
 Cây bi nước chỉ lớn hơn ngón tay em một chút, dài khoảng 12 cm. Thân và bút đều làm băng chất nhựa trong em em nhìn rõ được cả đầu bút và ruột bút. Đuôi bút được gắn một khoanh nhựa nhỏ màu xanh đậm, giống màu của mảnh nhựa cài bút.
2. Đọc từng đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
a) Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp
 Chiếc cặp mới tinh, màu nâu, thơm phức mùi vải nhựa. Cặp hình chữ nhật, chiều dài khoảng ba gang tay, chiều cao độ hai gang tay, đáy dày cỡ nửa gang. Các góc cặp lượn cong. Mỗi cạnh đều được may rất kĩ bằng chỉ dù cùng màu. Quai cặp dày và cong như vầng trăng khuyết. Mỗi đầu quai có một khoá sắt vuông gắn với miếng thiếc lót dưới bằng những chiếc đinh tán tròn, trông chắc chắn. Mặt trước cặp in hình hai chú thỏ bông nắm tay nhau đi học. Giữa nắp cặp có khóa bằng kim loại sáng loáng, đóng vào mở ra rất dễ dàng.
b) Đoạn văn tả bên trong chiếc cặp
 Mỗi lần mở cặp ra, em dễ dàng tìm được những cuốn vở hay cuốn sach giáo khoa đựng trong ngăn to. Ngăn nhỏ của cặp, em để hộp bút, ê-ke, thước kẻ và vài thứ lặt vặt cần thiết khi đến trường. Riêng ngăn phụ ở ngoài cùng, em thường đựng quyển vở nháp và dăm ba tờ giấy trắng để làm bài kiểm tra. Đôi khi,ngăn này được dùng để đựng những thứ cần thiết cho tiết thực hành về môn Kĩ thuật. Khi cặp được đóng lại, dù em có nô đùa chạy nhảy, sách vở và đồ dùng cũng không thể rơ được ra ngoài.
(1) Gạch dưới những từ ngữ tả đặc điểm của hình dáng bên ngoài chiếc cặp ( màu sắc, chất liệu, kích cỡ, quai xách, khóa cặp, trang trí,) 
(2) Chép lại câu văn có hình ảnh so sách trong đoạn a.
3) Đoạn b tả bên trong chiéc cặp có mấy ngăn ? Hãy kể tên các đồ vật đựng trong từng ngăn cặp
(4) Gạch dưới câu mở đoạn và câu kết đoạn của đoạn b
3. Viết đoạn văn ( khoảng 4- 5 câu) tả bao quát một đồ dùng học tập của em.
*Gợi ý
a) Viết câu mở đoạn để nêu ý chung của toàn đoạn.
b) Thân đoạn cần nêu một vài nét về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu hay đặc điểm nổi bật về cấu tạo,của đồ dùng học tập được chọn tả; chú ý dùng nhiều từ ngữ gợi tả, dùng cách so sách, nhân hóa để làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn.
c) Câu kết đoạn có thể nêu nhận xét hay cảm nghĩ của em về đồ dùng học tập được tả. 
C . Củng cố - Dặn dò.( 2’)
 - Dặn hs chuẩn bị bài ngày mai.
Đoạn văn tả cụ thể từng bộ phận của cây bút bi ?
Cây bi nước chỉ lớn hơn ngón tay em một chút, dài khoảng 12 cm. Thân và bút đều làm băng chất nhựa trong em em nhìn rõ được cả đầu bút và ruột bút. Đuôi bút được gắn một khoanh nhựa nhỏ màu xanh đậm, giống màu của mảnh nhựa cài bút.
- Chiếc cặp mới tinh, màu nâu, thơm phức mùi vải nhựa. Cặp hình chữ nhật, chiều dài khoảng ba gang tay, chiều cao độ hai gang tay, đáy dày cỡ nửa gang. Các góc cặp lượn cong. Mỗi cạnh đều được may rất kĩ bằng chỉ dù cùng màu. Quai cặp dày và cong như vầng trăng khuyết. Mỗi đầu quai
- Mặt trước cặp in hình hai chú thỏ bông nắm tay nhau đi học. Giữa nắp cặp có khóa bằng kim loại sáng loáng, đóng vào mở ra rất dễ dàng.
- Mỗi lần mở cặp ra, em dễ dàng tìm được những cuốn vở hay cuốn sach giáo khoa đựng trong ngăn
- Khi cặp được đóng lại, dù em có nô đùa chạy nhảy, sách vở và đồ dùng cũng không thể rơ được ra ngoài.
2) Chép lại câu văn có hình ảnh so sách trong đoạn a.
Chiếc cặp mới tinh, màu nâu, thơm phức mùi vải nhựa. Cặp hình chữ nhật, chiều dài khoảng ba gang tay, chiều cao độ hai gang tay, đáy dày cỡ nửa gang Mỗi cạnh đều được may rất kĩ bằng chỉ dù cùng màu. Quai cặp dày và cong như vầng trăng khuyết Mặt trước cặp in hình hai chú thỏ bông nắm tay nhau đi học. Giữa nắp cặp có khóa bằng kim loại sáng loáng, đóng vào mở ra rất dễ dàng.
3) Đoạn b tả bên trong chiéc cặp có mấy ngăn ? Hãy kể tên các đồ vật đựng trong từng ngăn cặp
- Cuốn vở hay cuốn sach giáo khoa đựng trong ngăn to. Ngăn nhỏ của cặp, em để hộp bút, ê-ke, thước kẻ và vài thứ lặt vặt cần thiết khi đến trường. Riêng ngăn phụ ở ngoài cùng, em thường đựng quyển vở nháp và dăm ba tờ giấy trắng để làm bài kiểm tra.
- Mỗi lần mở cặp ra, em dễ dàng tìm được những cuốn vở hay cuốn sach giáo khoa đựng trong ngăn
Khi cặp được đóng lại, dù em có nô đùa chạy nhảy, sách vở và đồ dùng cũng không thể rơ được ra ngoài.
- HS viết theo gợi ý.
-HS lắng nghe.
 Ngày soạn:8 /12/2011
 Ngày giảng:9 /12/2011
Tiết 1: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (CUỐI HỌC KỲ I)
 (Phòng ra đề)
Tiết 2: Tập làm văn:
KIỂM TRA VIẾT(Tiết 8)
 (Phòng ra đề)
Tiết 3 : Anh văn
Tiết 4: Sinh hoạt: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc