Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 32

Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 32

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.

- Hiểu nội dung câu chuyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm, đọc bài văn với chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. 3. Giáo dục:

3.Thái độ:

- Học sinh có ý thức học tập, yêu đời, yêu cuộc sống.

+Tăng cường Tiếng việt cho HS.

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32:
Ngày soạn:14 / 4 / 2012
	 Ngày giảng:16 / 4 / 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung câu chuyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm, đọc bài văn với chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. 3. Giáo dục:
3.Thái độ:
- Học sinh có ý thức học tập, yêu đời, yêu cuộc sống.
+Tăng cường Tiếng việt cho HS.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 - tranh minh hoạ.
 - Bảng phụ ghi ND.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Con chuồn chuồn nước.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
- Lắng nghe.
B. Bài mới:
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
- Lắng nghe.
2. Giảng bài:
a. Luyện đọc: (10’)
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài.
- Chia đoạn.( 3 đoạn)
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm, ghi từ khó HD hs đọc
- HD hs đọc ngắt nghỉ hơi.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Cho học sinh đọc thầm theo cặp
- Gọi 3 cặp thi đọc.
- Nhận xét biểu dương
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 1 học sinh đọc.
- Theo dõi.
- Đọc nối tiếp đoạn 
- Chú ý đọc
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc cặp
- Thi đọc bài	
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
b. Tìm hiểu bài: (11’)
- Cuộc sống ở vương quốc trong truyện như thế nào ? (  Rất buồn).
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
( Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn Tiếng gió thở dài trên những mái nhà.)
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
(Vì cư dân ở đó không ai biết cười)
à Đoạn truyện cho biết : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
( Vua cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười)
- Kết quả ra sao ?
(Sau 1 năm viên quan đại thần trở về xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não)
à Đoạn truyện cho biết: Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bài.
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
( Bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường)
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? 
( Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào )
à Hi vọng mới của triều đình.
c. HD đọc diễn cảm: (12)/
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Hd, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. (“Vị đại thần. Đức vua phấn khởi ra lệnh”
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá
- Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp
- Lắng nghe	
- Đọc theo cặp
- 2, 3 học sinh đọc.
- Lắng nghe	
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng)
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Nêu nội dung bài (3 học sinh)
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không có quá ba chữ số. (tích khống quá sáu chữ số.)
- Biết đặt tính và thực hiện cha nhiều chứ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết só sánh số tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên.
3. Giáo dục:
- Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác.
- Tăng cường tiếng việt cho HS.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 - Phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi HS lên bảng làm BT 4
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 Hs lên bảng làm. Còn lại theo dõi.
- Lắng nghe.
B. Bài mới:
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
- Lắng nghe.
2. Giảng bài: 
- HD hs làm bài tập
+Bài 1: (8’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài.
- Y/c hs làm bài vào vở để củng cố kỹ thuật nhân, chia.
- Nhận xét, đánh giá,
- Đáp số:
 a, 26741 b, 646064 c, 307 d, 1320 
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 2: (7’)
- Nêu yêu cầu của bài.
- Y/c hs làm bài, 2 hs lên bảng chữa.
- Cho hs nhắc lại quy tắc : tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết”
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
a, 40 x X = 1400
 x = 1400 : 40
 x = 35
b, X : 13 = 205
 x = 205 x 13
 x = 2665
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở
- Nêu quy tắc
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 3: (6’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài
- Cho hs nhắc lại 1 số tính chất giao hoán, t/c kết hợp của phép nhân, t/c nhân với 1, t/c nhân 1 số với 1 tổng, biểu thức chữa chữ.
- Y/c hs làm bài. Chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
a x b = b x a a : a = 1
a : 1 = a 0 : a = 0
(a x b) x c = a x (b x c) 
a x 1 = 1 x a = a; a x (b + c) = a x b + a x c
- Nêu yêu cầu của bài
- Nêu tính chất
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 4: (5’)
- Nêu yêu cầu của bài.
- Hd hs làm bài. Y/c hs làm bài.
- Cho HS chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
 13500 = 135 x 100
 26 x11 > 280
 1600 : 10 < 1006
 257 > 8762 x 0
 320 : (16 x2) = 320 : 16 : 2
 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 5: (7’)
- Cho hs nêu đầu bài.
- Hd hs các bước giải.
- Y/c hs làm bài, 1 hs lên bảng chữa.
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài giải:
Số l xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
 180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là:
 7500 x 15 = 112500 (đồng)
 Đáp số: 112500 đồng..
- Nêu yêu cầu của bài	
- Theo dõi tóm tắt
- 1 hs lên bảng
- Lắng nghe.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Anh văn	
CHIỀU:
Tiết 1: Lịch sử
Tiết 2 Đạo đức 
Tiết 3: Luyện toán.
LUYỆN TOÁN 
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn lại một số dạng toán đã học trong chương trình lớp 4.
- Rèn cho HS thực hiện thành thạo các phép tính đã học.
- GD học sinh có tích cực trong học tập và yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi ND BT.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Ôn định tổ chức .(2)
- Cho cả lớp hát một bài.
B.Ôn luyện. (30’)
+ Bài tập 1.Đặt tính rồi tính.
a) 2173 x 36 b) 3458 : 14
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của BT.
- Yc cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài cho HS.
+ Bài tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Với a = 817; b = 43, tính giá trị của các biểu thức:
a + b =..
a – b =.
a x b =.
a : b =.. 
- Gọi 1 HS nêu yc của bài tập.
- Cho cả lớp làm vào vở bài tập. 
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện.
- GV và cả lớp nhận xét chữa bài cho HS.
+ Bài tập 3. 
Biểu đồ dưới đây cho biết số cây học sinh khối 4 trồng được.
- GV cho cả lớp quan sát biểu đồ và thực hiện theo yêu cầu của BT.
- Gọi 1 HS nêu yc của BT.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
Số cây lớp 4A trồng được là:.
Số cây lớp 4C trồng được là:.
Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A số cây là::.
Tổng số cây các lớp khối 4 trồng được là:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài cho điểm HS.
+Bài tập 4.
Một ô tô trong 2 giờ đầu đi được quãng đường dài 76km, trong 3 giờ sau đi được quãng đường dài 139km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Gọi HS nêu yc của BT.
- Cho cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung cho điểm HS.
C.Củng cố - Dặn dò.(3’)
- Nhận xét tiết học khen những HS thực hiện tốt.
- Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Cả lớp hát một bài.
- Cả lớp chú ý nghe quan sát.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
a) 2173 x 36 b) 3458 : 14
 2173 
 x 3458 14
 36 247
 13038
 6519
 78228
Với a = 817; b = 43, tính giá trị của các biểu thức:
a + b = 817 + 43 = 860
a – b = 817 – 43 = 774
a x b = 817 x 43 = 35131
a : b = 817 : 43 = 19
- 1 HS nêu yc của bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 4 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp nhận xét chữa bài .
- GV cho cả lớp quan sát biểu đồ và thực hiện theo yêu cầu của BT.
- 1 HS nêu yc của BT.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài tập.
+ Số cây lớp 4A trồng được là: 54 cây
+ Số cây lớp 4C trồng được là: 65 cây
+ Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A số cây là: 26 cây
+ Tổng số cây các lớp khối 4 trồng được là: 249 cây.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
.
- 1HS nêu yc của BT.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét bổ sung.
- Cả lớp chú ý ghi nhớ.
- Cả lớp chú ý ghi nhớ.
Ngày soạn:14 / 4 / 2012
	 Ngày giảng:17 / 4 2012
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tính được giá trị của biẻu thức chữa hai chữ.
- Thực hiện đựơc bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải toán có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
3. Giáo dục:
- Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác..
II. Đồ dùng day hoc: 	
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng chữa BT2 
- Nhận xét, đánh giá 
- 2 hs lên bảng làm, còn lại theo dõi
- Lắng nghe.
B. Bài mới:
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
- Lắng nghe.
2. Giảng bài: 
- HD hs làm bài tập.
+Bài 1: (8’)
- Cho 1 HS nêu đầu bài.
- Hd hs làm bài
- Y/c hs làm bài vào vở (chỉ làm ý a)
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp án: 
 nếu m = 952; n =28 thì
 m + n = 952 + 28 = 980
 m + n = 952 - 28 = 924
 m + n = 952 x 28 = 26656
 m + n = 952 : 28 = 34.
- Nêu yêu cầu của bài
- Theo dõi 
- 1 hs lên bảng	
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 2: (8’)
- Cho HS nêu đầu bài.
- Y/c hs nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức có ngoặc đơn, không có ngoặc đơn.
- Y/c HS làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp án:
 a, 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82
 = 147.
 b, 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432
 = 529.
 c, ( 160 x 5 - 25 x 4) : 4 = (800 - 100) : 4
 = 700 : 4
 = 175.
- Nêu yêu cầu của bài
- Theo dõi tóm tắt, nêu các b ... u:
1. Kiến thức:
- Thực hiện được so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên.
3. Giáo dục:
- Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi học toán.
II. Đồ dùng day hoc:
 - Bảng phụ ghi ND BT. 	
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi hs lên bảng chữa BT 1
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài: 
- HD hs làm bài tập
+Bài 1: (8’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/c hs quan sát hình vẽ để tìm được hình biểu thị phân số đã cho.
- Cho hs trình bày kết quả: 
Hình 3 là hình có phần tô màu biểu thị phân số nên khoanh vào C.
- Nhận xét, đánh giá.	 
+Bài 2: (5’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Vẽ tia số lên bảng y/c hs ghi các phân số thích hợp vào chỗ chấm (1 hs lên bảng làm)
- Nhận xét, đánh giá.
+Bài 3: (5’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho hs nhắc lại cách rút gọn phân số
- Y/c hs làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá
- Kết quả: 
 = = ; = = 
 = = ; = = 
 = = 
+Bài 4: (7’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho nhs nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
- Y/c hs làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả:
a, và 
 = = = = 
b, và = = (để nguyên)
- 1hs lên bảng chữa bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Nêu yêu cầu của bài
- Lắng nghe, quan sát
- Chữa bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở
- Chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- Lắng nghe, quan sát
- Chữa bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu của bài
- HS nhắc lại
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 5: (8’)
 Cho hs nêu yêu cầu của bài.
- HD hs làm bài: So sánh các phân số với 1
So sánh và ; và 
- Y/c hs làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá
- Kết quả:
 1 ; > 1
 > ; ; ; ; .
- Nêu yêu cầu của bài
- Theo dõi
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe.
- Chữa bài
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Anh văn
Tiết 3: Âm nhạc
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. Mục tiêu:	
1. Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi: Vì sao ? Nhờ đâu ? tại sao ?)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận diện trạng ngữ chỉ nguyên nhân, thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
3. Giáo dục:
- Có ý học tập, vận dụng vào các môn học khác.
+ Tăng cường tiếng việt cho hs.
II. Đồ dùng day hoc:
 - Bảng phụ ghi ND BT. 
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Y/c hs nhắc lại ghi nhớ tiết LT & câu trước
- Nhận xét.
- 1 hs thực hiện y/c của gv.Còn lại theo dõi.
- Lắng nghe.
B. Bài mới
1. GTB: (1’)
- Ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe.
2. Giảng bài: 
a, Nhận xét: (12’)
- Cho hs nối tiếp đọc nội dung bài tập 1,2
- HD hs trả lời các câu hỏi
- Cho hs làm bài tập và phát biểu ý kiến.
- Nhận xét đánh giá.
- Thống nhất kết quả:
+ Vì vắng tiếng cười -> Trạng ngữ bổ sung cho câu- ý nghĩa nguyên nhân Vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
+ Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng ?
- Nêu y/c của bài tập.
- Thực hiện các y/c của bài tập.
- Phát biểu ý kiến
- Lắng nghe.
b, Ghi nhớ: (2’)
- Cho hs nêu ghi nhớ trong SGK
- 2, 3 hs nêu
c. Luyện tập: 
- HD hs làm bài tập
+Bài 1: (6’)
- Cho hs nêu y/c của bài tập
- Y/c làm bài tập vào vở.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả:
a, Nhờ siêng năng, cần cù,
b, Vì rét,
c, Tại Hoa,
- Nêu y/c của bài
- Làm bài theo 
- Trình bày kết quả
- Nhận xét
+Bài 2: (6’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập
- HD hs làm bài
- Y/c hs làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả:
a, Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b, Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c, Tại vì (Tại) mải chơi, Tuấn không làm được bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài theo 
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét
+Bài 3: (7’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài
- Cho hs làm bài và nối tiếp đọc câu mình đã đặt.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài
- Thực hiện các y/c của gv.
- Lắng nghe.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Hd học sinh học ở nhà + CB cho bài sau.
- Lắng nghe.
CHIỀU
Tiết 1: Khoa học
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3: Luyện Tiếng việt.
LUYỆN VIẾT.
I.Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được viết đoạn văn ngắn từ 5 câu tả về con vật.
- Rèn cho HS kĩ năng tả về các con vật.
- GD HS có tính tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi ND BT.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Ôn định tổ chức.(2’)
- Cho cả lớp hát một bài.
B.Ôn luyện: (30’)
1.Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả hai hoặc ba bộ phận trên đầu của một con lợn (hoặc vịt gà, cho,mèo, thỏ, dê,..)
Đề bài:
- Gọi HS nêu yc của bài tập.
- Cho cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV cho cả lớp đọc cá nhân bài của mình trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
2. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả hoạt động của một con vật mà em yêu thích ( chú ý miêu tả những hoạt động đứng, ngồi, đi lại, lúc ăn uống, nghỉ ngơi hoặc trong mối quan hệ với đồng loại.
- Gọi HS nêu yc của bài tập.
- Cho cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV cho cả lớp đọc cá nhân bài của mình trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
3.Củng cố - Dặn dò.(2’)
- Nhận xét tiết học khen những HS thực hiện tốt.
- Cả lớp hát một bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS nêu yc của BT.
- Cả lớp làm vào vở bài tập
- HS đọc bài cá nhân của mình viết
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS nêu yc của BT.
- Cả lớp làm vào vở bài tập
- HS đọc bài cá nhân của mình viết
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp chú ý ghi nhớ.
	 Ngày soạn:15 / 4 / 2012
	 Ngày giảng:20 / 4 / 2012
Tiết 1: Toán.
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ phân số.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính với phân số.
3. Giáo dục:
- Học sinh có ý thức học tập, làm tính chính xác.
II. Đồ dùng day hoc:
 - Thước dây.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (4’)
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 (3 học sinh lên bảng làm)
- Nhận xét, cho điểm.
- 3hs lên bảng làm. Còn lại theo dõi.
- Lắng nghe.
B. Bài mới:
1. GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
- Lắng nghe.
2. Giảng bài: 
- HD hs làm bài tập
+Bài 1: (8’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài.
- Y/c hs làm bài vào vở để củng cố kỹ thuật cộng trừ phân số (2 học sinh lên bảng chữa bài)
- Nhận xét, đánh giá,
- Đáp số:
 a, ; b, ; 
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 2: (8’)
- Nêu y/c của bài.
- Y/c hs làm bài, cho hs lên bảng chữa.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
a, + = + = 
 - = - = = 
 - = - = 
 + = + = 
- Nêu yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 3: (7’)
- Cho hs nêu y/c của bài
- Hd học sinh làm bài.
- Y/c hs làm bài. Chữa bài (3 học sinh lên bảng)
- Nhận xét, đánh giá.
- Đáp số:
a, + x = 1
 x = 1 - 
 x = - 
 x = 
b, - x = 
 x = - 
 x = 
- Nêu yêu cầu của bài
- Theo dõi
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe.
- Chữa bài
+Bài 4: (9’)
- Nêu đầu bài.
- Hd học sinh tóm tắt và làm bài.
- Y/c học sinh làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài giải:
 a, Số phần S để trồng hoa và làm đường đi là:
 + = (vườn hoa)
 Số phần S để xây bể nước là:
 1 - = (vườn hoa)
 b, Diện tích vườn hoa là:
 20 x 15 = 300(m2)
 Diện tích xây bể nước là:
 300 x = 15 (m2)
Đáp số : a) vườn hoa.
 b) 15 m2
- Nêu yêu cầu của bài	
- Theo dõi tóm tắt
- 1 hs lên bảng
- Lắng nghe.
- Chữa bài
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 2:Thể dục
Tiết 3: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài để hoàn thành bài văn miêu tả con vật
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật.
3. Giáo dục:
- Có ý thức sử dụng các từ ngữ miêu tả khi viết văn.
+Tăng cường Tiếng việt cho HS.
II. Đồ dùng day hoc: 
 - Bảng phụ ghi ND BT.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi học sinh trình bày BT 2 của tiết TLV trước.
- Nhận xét, đánh giá 
- 1 học sinh trình bày bài tập còn lại theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.
B. Bài mới: 
1.GTB: (1’)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
- Lắng nghe.
2. Giảng bài:
- HD hs làm bài tập
+Bài 1: (7’)
- Cho 1 HS nêu nội dung của bài tập 
- Y/c hs nhắc lại các kiểu mở bài: trực tiếp, gián tiếp; các kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng.
- Y/c học sinh đọc bài văn Chim công múa và làm bài theo cặp.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả: 
a,b: 
+ Đoạn mở bài (2 câu đầu) Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn lá khoe sắc sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa à Mở bài gián tiếp.
+ Đoạn kết bài (câu cuối): Quả không ngoa rừng xanh à Kết bài mở rộng.
c, + Để mở bài theo cách trực tiếp cỏ thể chọn câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.
 + Để kết bài theo kiểu không mở rộng có thể chọn câu văn sau: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Thực hiện y/c của GV.
- Đọc bài văn
- Trình bày 
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+Bài 2: (7’)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập.
- Nhắc học sinh : Đã viết 2 đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật. cần viết mở bài theo cách trực tiếp (gián tiếp) theo đoạn thân bài đó. Sao cho đoạn mở bài gắn với thân bài.
- Y/c học sinh làm bài cá nhân.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- - Lắng nghe.
- Suy nghĩ, làm bài.
- Trình bày kết quả.
+Bài 3: (19’)
- Cho hs nêu nội dung của BT.
- Nhắc hs: đọc thầm lại các phần đã hoaqnf thành của bài văn.
+ Viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
- Y/c học sinh làm bài cá nhân.
- Cho 1 số hs trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài
- Trình bày kết quả.
- Lắng nghe.
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Sinh hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32.kien.doc