Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 5

Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 5

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

-Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.

3.Thái độ:

-Giáo dục học sinh tính trung thực, lòng dũng cảm.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. Các HĐ dạy và học:

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5	:	
 Ngày soạn: /09/2011
	 Ngày giảng: /09/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc:
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
-Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời của nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.
3.Thái độ: 
-Giáo dục học sinh tính trung thực, lòng dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Yêu cầu học sinh đọc bài Tre Việt Nam
- Nhận xét, cho điểm. 
-1 học sinh đọc, cả lớptheo dõi.
- HS nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài:
a. Luyện đọc: (10)
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài.
- Chia đoạn. (4 đoạn)
+ Đ1: Ba dòng đầu
+ Đ2: Năm dòng tiếp theo
+ Đ 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đ4: Bốn dòng còn lại.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa lỗi phát âm, ghi từ khó hướng dẫn học sinh đọc.
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài, ngắt nghỉ hơi.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp
- Gọi cặp thi đọc bài
- GV học sinh nhận xét
- Đọc mẫu toàn bài
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp đoạn, cả lớp theo dõi
- Chú ý giọng đọc 
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc theo cặp
- Các cặp thi đọc bài
- HS nghe
- Theo dõi SGK
b. Tìm hiểu bài: (11)
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
(  người trung thực để truyền ngôi)
- Cho 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Câu 2: Nhà vua làm cách nào để tìm được tìm được người trung thực ?
( Phát cho mỗi người 1 thúng thóc về gieo và giao hẹn “ ai phạt”
+ Thúng thóc nhà vua phát cho là thúng thóc như thế nào ?
( Thóc đã được luộc chín)
+ Thóc luộc chín có nảy mầm được không ?
(Đó là thứ thóc không nảy mầm được)
+ Nhà vua làm như vậy để làm gì ?
( biết được ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi.
+ Theo lệnh vua chú bé đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
(Gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm)
+ Đến kỳ phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ? Chôm làm gì ?
(Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua.nảy mầm được.)
- Nô nức: hăm hở, phấn khởi
- Lo lắng: không yên lòng.
Câu 3: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
(Chôm dũng cảm, dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt)
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi.
 + Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
(Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi sẽ bị phạt)
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Câu 4: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
( Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.) 
- Đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi
- HS đọc đoạn 1 cả lớp theo dõi suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi 
- Đọc thầm đoạn 2 suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi
- HS chú ý nghe
- HS trả lời câu hỏi
- Đọc thầm đoạn 3 cả lới theo dõi trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
c. HD đọc diẽn cảm: (12)
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- HD, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. 
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá .
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Lắng nghe
- Đọc theo cặp
- 2, 3 học sinh thi đọc.
- HS nghe
3. Củng cố dặn dò: (3)
- GV hỏi nội dung của bài (GV ghi bảng)
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nêu nội dung bài (2 học sinh)
- Lắng nghe.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên.
3. Thái độ: 
- Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS 
A. KTBC: (3)
- Yêu cầu học sinh lên bảng đổi:
1 giờ =  phút; 1 phút =  giây
1 thế kỉ = . năm.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp.
- HS nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe
2. Giảng bài: 
-HD học sinh làm bài tập
Bài 1: (7)
- HD học sinh nhận biết bằng cách nắm bàn tay trái và phải thành nắm đấm trước mặt rồi tính từ trái qua phải. Chỗ lồi của đốt xương ngón tay út chỉ tháng 1 có 31 ngày (chỗ lồi của đốt xương các ngón tiếp theo chỉ tháng 3,5,7,8,10,12 có 31 ngày) chỗ lõm giữa hai chỗ lồi đó chỉ tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày (30 ngày), các chỗ lõm tiếp theo chỉ tháng 4,6,9,11.
- Yêu cầu học sinh thực hành và nêu kết quả bài tập.
+ Lời giải:
a, Các tháng có 30 ngày: 4,6,9,11.
Các tháng có 31 ngày: 1,3,5,7,8,10,12.
Tháng có 28 (29) ngày: 2.
b, Dựa vào số ngày trong 1 tháng ở ý a làm BT 1b
Năm nhuận có 366 ngày. Năm không nhuận có 365 ngày.
- HS chú ý theo dõi giáo viên hướng dẫn
- HS làm bài tập
- HS nêu kết quả
- Chữa bài vào vở
Bài 2: (7)
- Cho học sinh nêu yêu câu của bài.
- HD học sinh làm 1 số ý.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập và chữa bài.
- Nhận xét đánh giá.
+ Kết quả:
4 giờ = 240 phút
8 phút = 480 giây
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
 giờ = 15 phút
phút = 30 giây
- Nêu yêu cầu của bài
- HS theo dõi
- Làm bài cá nhân và chữa bài
- HS làm bài vào vở
Bài 3: (6)
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- HD học sinh làm bài.
- Yêu cầu hs làm bài và lên bảng chữa bài
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả
a, Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ 18 (XVIII).
b, Năm sinh của Nguyễn Trãi là:
 1980 - 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỷ 14 (XIV)
 Bài 4: (5)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 
- Gọi học lên bảng làm bài
- Nhận xét, đánh giá
 Bài giải:
 phút = 15 giây; phút = 12 giây
 Ta có: 12 giây < 15 giây	
 Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là:
 15 – 12 = 3 (giây)
 Đáp số: 3 giây
 - Nêu yêu cầu của bài
- HS theo dõi.
- HS làm bài, lên bảng chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài tập
- Lên bảng làm bài tập
- Chữa bài vào vở
Bài 5: (5)
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài và làm bài tập.
- Cho 1 học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét, đánh giá.
 + Kết quả:
 a, 8 giờ 40 phút.
 b, 5 kg 8 g = 5008g.
- Đọc yêu cầu và làm tập
- 1 hs lên bảng
- Chữa bài vào vở
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Thể dục 
Tiết 5: Đạo đức:
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến kiến về vấn đề có liên quan đến trẻ em
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
2. Kỹ năng: 
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Em đã làm gì để vượt khó trong học tập ?
- Nhận xét, cho điểm.
- 1, 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
- HS nghe
2. Giảng bài: 
a. HĐ1: Thảo luận nhóm: (9)
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống trong SGK.
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Cho các nhóm trình bày kết quả. (Có nhận xét, bổ xung)
- Nêu câu hỏi 2 cho học sinh thảo luận.
+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, monh muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em, cho tất cả mọi người.
Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần biết bày tỏ ý kiến của mình.
- Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ
- Thảo luận theo nhóm.
- Trình bày kết quả, bổ sung ý kiến
- Thảo luận, nêu câu trả lời.
- Lắng nghe
c. HĐ2: Thảo luận (nhóm đôi). BT 1: (9)
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp.
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp.
- GV chốt lại: Việc làm của bạn Dung là đúng. Vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn nguyện vọng 
của mình, còn việc làm của bạn Hồng, Khánh là không đúng.
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Thảo luận theo cặp.
- HS trình bày trước lớp.
-
- Lăng nghe
c. HĐ3: Bày tỏ ý kiến BT 2: (10)
- Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu.
- Nêu từng ý kiến trong bài tập.
- Yêu cầu học sinh giải thích lí do 
- Cho học sinh thảo luận chung.
+ Kết luận: Các ý kiến a,b,c,d là đúng. ý kiến đ sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.
- Cho học sinh nêu ghi nhớ trong SGK.
- Chú ý lắng nghe.
- HS bày tỏ thái độ
- HS giải thích .
- Thảo luận chung
- Lắng nghe
3. HĐ nối tiếp: (3)
- Tóm tắt lại nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh về xem bài tập trong SGK
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Chiều:
Tiết 1: Khoa học 
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu được lợi ích của muối i- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn măn (gây bệnh huyết áp cao).-
2.Kỹ năng: 
- Rèn cho HS biết sử dụng thức ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật vào cuộc sống hằng ngày.
 3. Thái độ: 
- GD cho HS ý thức, vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống, tránh thói quen ăn mặn để tránh một số bệnh. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 20, 21 SGK 
- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt.
III. Các HĐ dạy và học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
2. Giảng bài:
a. HĐ1: Trò chơi Kể tên những món ăn cung cấp nhiều chất béo: (9)
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức
- Ch ... ạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả lá những thế mạnh của vùng trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi.
2. Kỹ năng: 
- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiếm kiến thức.
3. Thái độ: 
- Có ý bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.
II. Đồ dùng: 
 - Tranh ảnh. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS 
A. KTBC: (3)
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì ? nghề nào là chính ?
- Nhận xét, cho điểm.
-1HS nêu, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
- HS nghe
2. Giảng bài:
a. Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải: (12)
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK làm việc theo nhóm
+ Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng ?
+ Các đồi được sắp xếp như thế nào ?
+ Hãy mô tả sơ lược vùng trung du ?
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ xung.
- Trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Bởi vậy nó mang những đặc điểm của cả hai vùng này. Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh tròn sườn thoải.
- Chỉ trên bản đồ các tỉnh miền trung du: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các tỉnh 
- Đọc mục 1 SGK 
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Đại diện báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ xung.
- Quan sát trên bản đồ
- Học sinh nhắc lại
b. Chè và cây ăn quả của vùng Trung du: (10)
- Yêu cầu hs đọc các thông tin trong mục 2 và 
làm BT 2a trong Vở BT Địa lý.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên , Bắc Giang ?
- Chè Thái Nguyên được trồng để làm gì ?
(.. phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu)
- Yêu cầu học sinh quan sát Hình 3 nêu quy trình chế biến chè ?
( Chè được hái về -> phân loại -> vò, sấy khô -> đóng gói (các sản phẩm của chè)
- GV chốt lại: Vùng Trung du có điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp.
- Đọc thông tin và làm bài tập 2a 
trong Vở bài tập
- Quan sát và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát và mô tả
- Lắng nghe.
- HS chú ý nghe
c. HĐ trồng rừng và cây công nghiệp: (11)_
- Yêu cầu học sinh đọc mục 3 và trả lời câu hỏi
+ Vì sao ở Trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc ?
( vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt, khai thác gỗ bừa bãi)
+ Để khắc phục những tình trạng trên người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
(trồng cây công nghiệp lâu năm: keo, trẩu, sở, cây ăn quả)
+ Dựa vào bảng số liệu, nêu nhận xét về S rừng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây ?
( S rừng mới trồng đang tăng lên)
- GV chốt lại: Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống, đồi trọc người dân ở vùng trung du đang phải từng bước trồng cây xanh.
- Đọc mục 3 dựa vào các thông tin và tranh ảnh trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi
- Lắng nghe, ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
 Ngày soạn: /09/2011
 	 	 Ngày giảng:/092011
Tiết 1: Thể dục: 
Tiết 2: Chính tả: (Nghe- Viết)
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nghe, viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có nhận vật. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng nghe, viết, trình bày đúng, đẹp bài viết.
3. Thái độ: 
- Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Yêu cầu 2 hs lên bảng viết các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- Nhận xét, cho điểm.
.
- 2 học sinh thực hiên trên bảng còn lại theo dõi.
- Lắng nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
- HS nghe
2. Giảng bài:
a. HD học sinh nghe viết: (21)
- GV đọc đoạn “Lúc ấy. hiền minh”
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn viết.
- Vì sao người trung thực là người đáng quý ?
( Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. Người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt)
- Cho học sinh luyện viết 1 số tiếng, từ: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi (có nhận xét, sửa sai)
- Yêu cầu học sinh gấp SGK.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ cho học sinh 
nghe, viết.
- Đọc lại đoạn viết cho học sinh soát lỗi.
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm lại đoạn viết.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Luyện viết các từ GV yêu cầu.
- HS gấp SGK
- Nghe, viết bài vào vở
- Nghe, soát lỗi
- Lắng nghe
b. HD học sinh làm bài tập: (`12)
Bài tập 2:
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu học sinh đọc và làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá. 
- Yêu cầu học sinh sửa lại theo lời giải đúng.
- Lời giải: 
lời - nộp - lần này - làm em - lâu nay - lòng thanh thản - làm bài.
Bài tập 3a: 
- Yêu cầu học sinh đọc, suy nghĩ, tìm lời giải.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lời giảt: con nòng nọc
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Làm bài tập
- Trình bày kết quả.
- HS chú ý
- Chữa bài vào vở
- Đọc, suy nghĩ, giải đố.
- Lắng nghe
3. Củng cố dặn dò: (3)
 - Nhận xét giờ học
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau 
-HS nghe
Tiết 3: Toán
BIỂU ĐỒ (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học bước đầu biết về biểu đồ cột. 
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc số trên biểu đồ cột
3.Thái độ: 
- Học sinh có tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (1)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài học của tiết trước.
 - Nhận xét, cho điểm.
-1 học sinh nhắc lại tên bài học tiết trước
- Lắng nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
- HS nghe
2. Giảng bài:
a. Làm quen với biểu đồ cột: (12)
- Cho học sinh quan sát biểu đồ SGK giới thiệu:
+ Hàng dưới ghi tên các thôn.
+ Các số ghi ở bên trái của biểu đồ chỉ số chuột.
+ Mỗi cột biểu diễn số chuột của một thôn đã diệt.
+ Số ghi ở đỉnh cột chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó.
- Cho HS đọc số liệu trên biểu đồ cột
- Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi:
+ Cho biết tên các thôn được nêu trong biểu đồ?
+ Số chuột mỗi thôn diệt được bao nhiêu ?
+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất, thôn nào diệt được ít chuột nhất ?
- Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
- Quan sát, lắng nghe GV giới thiệu.
- HS đọc số liệu
- HS quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
b. Luyện tập: 
- HD hs làm bài tập
Bài 1: (10)
- Cho hs nêu yêu câu của bài.
- Yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ và làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Quan sát biểu đồ và làm bài
- Trình bày kết quả
- Chữa bài vào vở
Bài 2: (10)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp (ý a)
- Gọi học sinh nêu kết quả
- Nhận xét, đánh giá.
b. – GV hướng dẫn học sinh làm ý b.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo cặp.
- HS nêu kết quả bài làm
- Lắng nghe
- HS chú ý
- Làm bài vào vở
- Trình bày kết quả
- Lắng nghe
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Cho học sinh đọc lại quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo thới gian.
- Lắng nghe
Tiết4: Tập làm văn:
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện
3.Thái độ: 
- Có ý thói quen sử dụng Tiếng việt trong khi nói, viết
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các HĐ dạy và học
HĐ củaGV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Cốt truyện là gì ? cốt truyện gồm những phần nào ?
- Nhận xét, cho điểm
-1 học sinh nêu câu trả lời, cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
- HS nghe
2. Giảng bài:
a. Nhận xét: (14)
 Bài 1:
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
- Gọi học sinh đọc lại truyện “Những hạt thóc giống”
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp trên vở BT.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn ?
(Chỗ mở đầu là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc là chỗ chấm xuống dòng.)
+ (Khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn. Đ2 truyện có mấy lời đối thoại phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng)
 Bài 3:
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết đoạn văn cần xuống dòng.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 học sinh đọc truyện, cả lớp theo dõi
- HS làm bài theo cặp.
- Trình bày kêta quả
- Chữa baì vào vở
- Suy nghĩ đưa ra câu trả lời.
- HS chú ý lắng nghe
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài tập
- Trình bày kết quả.
- Chữa bài vào vở
b. Ghi nhớ: (2)
- Yêu cầu 2, 3 học sinh nêu ghi nhớ trong SGK
- 2, 3 HS nêu ghi nhớ.
c. Luyện tập: (17)
- Cho học sinh nối tiếp đọc nội dung, yêu cầu của bài tập.
- Câu chuyện kể lại chuyện gì ?
( một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực)
- Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh ? (Đ1, 2), 
- Đoạn nào còn thiếu ? (Đoạn 3)
- Đoạn 1 kể sự việc gì ? ( Cuộc sống, tình cảm của 2 mẹ con)
- Đoạn 2 kể sự việc gì ? (Mẹ ốm cô bé đi tìm thầy thuốc)
- Phần thân bài theo em kể lại chuyện gì ? (Cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền)
- Yêu cầu học sinh viết tiếp phần thân đoạn.
- Cho học sinh trình bày miệng kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu học sinh chưa hoàn thành bài tập dựa vào lời trình bày của các bạn để hoàn thiện bài làm.
- Đọc nối tiếp các gợi ý và yêu cầu bài tập.
- Trả lời các câu hỏi 
- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả
- Lắng nghe
- Hoàn thiện bài tập.
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi hớ.
Tiết 5: Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc