Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 8

Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 8

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với gịng vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khao khát vè một thế giới tốt đẹp.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh. Biết đọc bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức học tập, yêu cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ, bảng phụ.

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8	:	 
 Ngày soạn:25 /9 /2011
	 Ngày giảng:26 / 9 /2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc:
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với gịng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khao khát vè một thế giới tốt đẹp.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh. Biết đọc bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập, yêu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Yêu cầu học sinh đọc màn kịch 1 của vở kịch: ở Vương quốc Tương Lai.
- Nhận xét, cho điểm. 
-1 học sinh đọc, còn lại theo dõi.
- HS nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài:
a. Luyện đọc: (10)
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài.
- Chia đoạn. (5 khổ thơ)
- Cho học sinh đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp sửa lỗi phát âm, ghi từ khó hướng dẫn HS đọc.
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ, giọng đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Cho học sinh đọc theo cặp
- Gọi các cặp thi đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- 1 học sinh đọc.
- Theo dõi.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc theo cặp
- Thi đọc
- Nghe, theo dõi SGK
b. Tìm hiểu bài: (11)
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài thơ, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Câu 1: +Câu thơ nào lặp lại nhiều lần trong bài thơ ?
(Nếu chúng mình có phép lạ)
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ?
(Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết)
Câu 2: Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ?
( 1 điều ước của bạn nhỏ
K1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt
K2: Ước trở thành người lớn để làm việc.
K3: Ước không còn mùa đông giá rét.
K4: Ước không còn chiến tranh)
Câu 3: Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau?
a. Ước “ không còn mùa đông” ý nói gì ?
(Ước lúc nào thời tiết cũng dễ chịu, không còn thiên tai đe doạ con người.)
b. Ước “Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì ?
(Ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh)
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ ?
(Đó là ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ .thế giới sống chung trong hoà bình.)
Câu 4: Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
(Học sinh đưa ra ý kiến của mình)
- Đọc bài thơ, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- HS chú ý nghe
- Trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS chú ý
- Nhận xét
- HS nghe
- Đưa ra ý kiến của mình
c. HD đọc diễn cảm: (12)
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp khổ thơ
 - HD, đọc mẫu 1 khổ thơ tiêu biểu. 
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá .
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- Đọc theo cặp
- 2, 3 học sinh đọc.
- HS nghe
c. Củng cố dặn dò: (3)
- Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng)
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu nội dung bài 
- Lắng nghe.
Tiết 3 : Toán :
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Bước đầu biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi birts tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên.
3.Thái độ: 
- Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các HĐ dạy và học
HĐ Dạy
HĐ Học
A. KTBC: (4)
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 học sinh nêu, còn lại theo dõi. 
- HS nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài: 
-HD học sinh làm bài tập
 Bài 1: (6)
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập
- HD học sinh làm 1 ý (Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện)
- Cho học sinh làm bài 
- 3 học sinh lên bảng chữa.
 - Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả: 
 3925 + 681 + 535 = 5141
 26387 + 14075 + 9210 = 49672
 54293 + 61934 + 7652 = 123879
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS chú ý
- Làm bài tập
- 3 HS lên chữa bài
- Nghe
Bài 2: (6)
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập
- HD học sinh làm 1 ý 
- Cho học sinh làm bài - 2 học sinh lên bảng chữa.
 - Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả: 
 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79)
 = 67 + 100
 = 167
 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85
 = 500 + 85 
 = 585
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS chú ý.
- Làm bài, chữa bài
- HS nghe
- Chữa bài vào vở
Bài 3: (7)
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết.
- Yêu cầu học sinh làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả:
X + 254 = 680
X = 680 - 254 
X = 426
X - 306 = 504
X = 504 + 306 
X = 810
- Nêu yêu cầu của bài
- Nêu cách tìm thành phần chưa biết.
- Làm bài cá nhân và chữa bài
- HS nghe
Bài 4: (8)
- Cho học sinh nêu đầu bài toán.
- HD học sinh tóm tắt và phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- 1 học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài giải:
 a, Sau 2 năm số dân xã đó tăng thêm là:
 79 + 71 = 150 (người)
 b, Sau 2 năm số dân xã đó có là:
 5256 + 150 = 5406 (người)
 Đáp số: a, 150 người
 b, 5406 người
- Nêu đầu bải toán.
- Chú ý phân tích, tóm tắt bài.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng làm bài
- HS nghe
- Chữa bài vào vở
Bài 5: (5)
- Cho học sinh nêu bài toán
- Yêu cầu HS dựa vào công thức để làm tính
- Cho học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét, đánh giá
+ Đáp số:
 a, Chu vi hình chữ nhật là:
 (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
 b, Chu vi hình chữ nhật là:
 (45 + 15 ) x 2 = 120 (m)
- Nêu bài toán.
- Làm bài tập
- 1 HS lên chữa bài
- HS nghe
- Chữa bài vào vở
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
 - HS nghe
Tiết 4 Thể dục:
Tiết 5: Đạo đức:
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở đồ dùng, điện, nước,.trong cuộc sống hằng ngày một cách hợp lí.
2. Kỹ năng:
- Biết tiết kiệm tiền của, đồ dùng, đồ chơi trong sinh hoạt hàng ngày.
3.Thái độ: 
- Học sinh đồng tỉnh ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
- Học tập và làm việc theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng nhóm. Thẻ bìa màu: xanh, trắng đỏ.
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của ?
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 học sinh nêu. còn lại theo dõi.
- HS nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài:
 a. HĐ1: BT: (13)
+ MT: Biết đồng tình, ủng hộ với những việc làm tiết kiệm . Không đoòng tỉnh ủng hộ với việc làm lãng phí tiền của.
+ Cách tiến hành
- Cho học sinh đọc và làm bài tập 4
- Yêu cầu học sinh chữa bài.
- Cho học sinh thảo luận, nhận xét.
- Các việc làm: a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của. Các việc làm c, d, đ,e, i là lãng phí tiền của.
- Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của ?
- Nhận xét, khen ngợi học sinh.
- HS chú ý
- Đọc và làm bài vào vở.
- Nêu ý kiến của mình.
- Thảo luận.
- Nêu ý kiến của mình.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
b. HĐ2: BT5: Xử lý tình huống: (15)
+ MT: Năm được các tình huống và xử lý các tình huống đó.
+ Cách tiến hành:
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Kết luận về cách ứng xử phù hợp nhất.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Thảo luận theo nhóm
- Báo cáo kết quả.
- HS nghe
- 3 học sinh nêu ghi nhớ
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Tóm tắt lại nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh thực hiện các nội dung thực hành trong SGK
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Chiều:
Tiết 1: Khoa học
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đua bụng, nôn, sốt.
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. 
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 
2.Kỹ năng: 
- HS biết cách phòng bệnh và chịu khó tập thể dục.
3. Thái độ: 
- GD cho HS ý thức luyện tập TDTT.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình minh hoạ trang 32, 33 SGK 
III. Các HĐ dạy và học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
2. Giảng bài:
a. HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện (17)
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành SGK trang 23.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ
- HS sắp xếp các hình và kể lại với bạn trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm
+ Bước 3: Làm việc cả lớp:
- Đại diện các nhóm kể trước lớp
- Các nhóm nhận xét bổ sung
- GV đặt câu hỏi HS liên hệ
- Kết luận: mục Bạn cần biết cho HS nêu
b. HĐ2: Trò chơi đóng vai: (16)
Cách tiến hành:
+ Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn:
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng sử khi bạn bị bệnh
- GV gợi ý các tình huống.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận tình huống
- Nhóm trưởng điều khiển, GV theo dõi
+ Bước 3: Trình diễn:
- Các nhóm lên thực hành đóng vai các tình huống
- Nhóm khác nhận xét
- Kết luận: mục Bạn cần biết, gọi HS nêu.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân
- HS thực hiên yêu cầu
- Quan sát và thực hành
- Làm việc theo nhóm nhỏ
- HS sắp xếp
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS bổ sung ý kiến
- Lắng nghe, liên hệ
- HS nêu
- Lắng nghe
- HS nhận nhóm, nhận nhiệm vụ
- HS chú ý
- Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận tình huống đóng vai, chú ý
- Thực hành đóng vai
- Nhận xét
- HS nêu mục 
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Nhận xét tiết học
- HD học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 2+3 : Luyện Tiếng Việt
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng luyện đọc, đọc đúng các tiếng từ khó trong bài Trung thu độc lập.
- Rèn kĩ năng luyện viết một đoạn trong bài, viết đúng trình bày sạch đẹp
 Ngày soạn:26 / 9 / 2011
	 Ngày giảng:27 / 9 /2011
 ... n văn với các đoạn văn trước đó.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, nêu ý kiến.
- HS nghe
- Chữa bài tập vào vở
Bài 3: (13)
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS : chọn 1 truyện đã học để kể.
+ Cho HS nói tên chuyện mình sẽ kể.
+ Yêu cầu HS viết nhanh trình tự của các sự việc.
+ Cho học sinh kể chuyện.
+ Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nghe hướng dẫn.
- Nêu tên truyện mình sẽ kể.
- HS viết 
- Tập kể lại truyện
- HS nghe
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Nhận xét chung giờ học.
- HD học sinh học ở nhà,chuẩn bị cho bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Địa lý
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: 
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm( cao su, cà phê, hồ tiêu, chè) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôI, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuật.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiếm kiến thức. Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
3. Thái độ: 
- Học sinh có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh. 
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên ?
- Nhận xét, cho điểm.
-1 HS nêu, còn lại theo 
- HS nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài:
a. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan: (15)
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 - SGK
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên ? ( Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè)
+ Những cây đó thuộc loại cây gì ? (cây công nghiệp)
+ Dựa vào bảng số liệu, cây công nghiệp nào được trồng nhiều ở đây ? (cây cà phê )
+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm ?
( Phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên  cây công nghiệp lâu năm)
+ Giảng sự hình thành đất đỏ ba dan.
- Cho HS quan sát hình 2. 
- Chỉ vị trí Buôn Ma Thuật trên bản đồ.
+ Em biết gì về Buôn Ma Thuật ?
(Có cà phê thơm ngon, nổi tiếng trong và ngoài nước)
+ Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì ?
(Thiếu nước vào mùa khô)
+ Người dân ở đây đã làm gì để khắc phục khó khăn này? 
(Dung máy bơm hút nước ngầm lên tưới cho cây)
b. Chăn nuôi trên đồng cỏ: (13)
- Yêu cầu học sinh đọc mục 2 và trả lời câu hỏi
+ Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên ? 
- Đọc mục 1- SGK
- Suy nghĩ trả lời các câu hỏi 
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- HS chú ý
- Lắng nghe.
- Quan sát
- Trả lời câu hỏi.
- HS nghe
- Trả lời câu hỏi
- HS nghe
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
(Trâu, bò, voi)
+ Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? 
 ( chuyên chở người và hàng hoá)
- Tóm tắt lại các nội dung vừa khai thác.
- Trả lời câu hỏi
- Chú ý nghe
- Trả lời câu hỏi
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- Cho học sinh nêu bài học.
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe. 
- Nêu nội dung bài học.
 Ngày soạn:29 / 9 / 2011
	 	 Ngày giảng:30 / 9 / 2011
Tiết 1: Thể dục
 Tiết 2: Chính tả: (Nghe – viết)
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng các bài tập chính tả trong bài.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng nghe - viết chính tả. Làm đúng chính xác các bài tập.
3. Thái độ: 
- Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Yêu cầu HS viết từ: phong trào, trợ giúp, họp chợ.
- Nhận xét, đánh gía.
- Nghe viết vào vở
- HS nghe
B. Bài mơi:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài:
a. HD học sinh nghe viết: (21)
- Đọc mẫu đoạn viết “ Ngày mai to lớn, vui tươi”
- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong tương lai ra sao ?
( Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống to lớn, vui tươi)
- Cho HS luyện viết các từ: mươi mười lăm năm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường.
- Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết.
- Đọc toàn bộ bài cho HS soát lỗi.
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
- Lắng nghe
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi
- HS chú ý
- Nghe, viết 
- Nghe, viết vào vở.
- Nghe, soát lỗi
- Chú ý nghe
b. HD học sinh làm bài tập: (12)
BT2a:
- Cho học sinh đọc nội dung bài 
- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài
- Nhận xét, đánh giá
+ Kết quả:
kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đã đánh dấu.
BT 3a: 
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả: rễ, danh nhân, giường.
- Đọc nội dung bài làm bài.
-Trình bày kết quả.
- Chữa bài vào vở
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài, chữa bài.
- HS nghe
- Chữa bài vào vở
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Hệ thống lại nội dung của bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3: Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
2. Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh khi luyện tập.
3. Giáo dục: 
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Ê ke, thước kẻ
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3)
- Kể tên các loại góc đã học ? Nêu mối quan hệ giữa các góc đó với góc vuông ?
 - Nhận xét, cho điểm.
-1 học sinh nêu, còn lại theo dõi.
- HS nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài:
a. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: (13)
- Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Kéo dài 2 cạnh BC và DC thành hai đường thẳng => đó là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- Dùng êke kiểm tra góc tạo bởi hai đường thẳng đó => Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông ? (4 góc vuông có chung đỉnh C)
- Dùng êke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông đó => 2 đường thẳng vuông góc (OM vuông góc với ON)
- Liên hệ 1 số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau.
( Hai cạnh liên tiếp của bảng. Hai cạnh liên tiếp của ô cửa sổ, hai cạnh góc vuông của êke)
- Quan sát nhận rõ 4 góc A, B,C, D đều là góc vuông.
- Quan sát GV 
- Quan sát GV vẽ hình.
- Nêu biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Lắng nghe
b. Luyện tập: 
- HD hs làm bài tập
 Bài 1: (5)
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài.
- HD học sinh dùng êke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình và trả lời.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả: a, Hai đường thẳng IH và IK vuông góc với nhau.
b, Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- HS chú ý
Bài 2: (5)
- Cho học sinh nêu đầu bài.
- Chỉ cho hs biết: 2 cạnh liên tiếp của hình chữ nhật là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Cho hs nhận xét.
- Đánh giá.
+ Kết quả:
BC và DC là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
CD và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau. AD và AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau
- Nêu đầu bài tập.
- Lắng nghe.
- Nêu nhận xét.
- HS nghe
Bài 3: (5)
- HD học sinh dùng êke để xác định các góc vuông trong hình tạo thành từng cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Kết quả:
Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông;AE, ED là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau; CD và DE là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- Lắng nghe.
- Nêu nhận xét.
- HS nghe
- Chữa bài vào vở
Bài 4: (5)
- Cho hs nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs quan sát kỹ hình vẽ, nêu nhận xét.
- Đánh giá
- Nêu đầu bài.
- Quan sát hình vẽ, nêu kết luận.
- Lắng nghe
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Nhận xét giờ học.
- HD học sinh học ở nha, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Tập làm văn:
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đứng câu nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng phát triển câu chuyện theo cốt truyện cho sẵn.
3.Thái độ: 
- Góp phân mở rộng vốn sống, rèn luyện tư duy lô gíc, hình tượng cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC: (5)
- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện đã kể ở lớp hôm trước.
- Nhận xét,nghi điểm 
-1 học sinh trình bày,còn lại theo dõi.
- HS nghe
B. Bài mới:
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Giảng bài: 
- Hd học sinh làm bài tập
Bài 1: (10)
- Cho học sinh đọc đề bài.
- HD học sinh chuyển lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch bằng lời kể.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trích ở Vương quốc Tương Lai.
- Quan sát tranh minh hoạ, suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Cho học sinh tập kể trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đọc đề bài.
- Nghe hướng dẫn làm.
- Đọc và làm bài.
- HS quan sát tranh và tập kể
- Tập kể trước lớp
- Lắng nghe
Bài 2: (10)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD học sinh làm bài:
+ Trong truyện ở Vương quốc Tương Lai 2 bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không ? (Hai bạn cùng đi thăm Công xưởng xanh và khu vườn kỳ diệu.)
+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau ?
(Công xưởng xanh à khu vườn kỳ diệu)
+ Hãy tưởng tượng Tin-tin đi thăm công xưởng xanh, Mi-tin đi thăm khu vườn kì diệu (Hoặc ngược lại) để kể lại.
- Cho học sinh tập trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nghe hướng dẫn làm bài.
- Trả lời câu hỏi
- HS chú ý
- Trả lời câu hỏi
- HS nghe
- Trình bày trước lớp
- Lắng nghe
Bài 3: (11)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- HD học sinh làm bài.
+ Trình tự sắp xếp: Có thể là Trong công xưởng xanh trước trong khu vườn kỳ diệu hoặc ngược lại.
+ Những từ nối đoạn 1 với đoạn 2:
BT1: Trước hết. 2 bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh
Rời công xưởng xanh. đến khu vườn kì diệu.
BT 2: Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh.
- Cho học sinh trình bày ý kiến.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nghe hướng dẫn
- HS chú ý
- HS chú ý
- Lắng nghe
- Trình bày ý kiến.
- HS nghe
3. Củng cố dặn dò: (3)
- Hệ thống lại nội dung bài
- HD học sinh học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 5: Sinh hoạt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc