I – MỤC TIÊU :
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK ở cuối bài tập đọc).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2013 TẬP ĐỌC NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I – MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ở cuối bài tập đọc). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Ổn định (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (4’) GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời những câu hỏi trong bài đọc. - 2 HS lần lược đọc bài trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và ghi điểm. 3-Dạy học bài mới: (26’) a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia bài thành ba đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau. + Đoạn 2: Bảng thống kê. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải ngh từ. - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/16. - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/16. C1 : Như SGK - Từ năm 1075.....Gần 3000 Tiến sĩ. C2 : Như SGK a) Triều đại Lê / b) Triều đại Lê C3 : Như SGK - C.trọng h.đạo, tự hào về nền v.hiến đó. - GV gợi ý HS nêu ý chính của bài. - HS nêu ý chính của bài. - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. - HS ghi ý chính của bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài tt TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Biết đọc,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. BT cần làm: 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS nêu thế nào gọi là phân số thập phân. Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân và cho ví dụ. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: (26’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn Luyện tập: Bài 1: - GV cho HS tự làm. - HS viết các phân số vào - GV yêu cầu HS đọc các phân số thập phân vừa tìm được. - HS lần lượt đọc các vạch tương ứng trên tia số. Bài 2: Yêu cầu HS viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. - Yêu cầu HS nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - 3 HS lên bảng làm, còn lại làm vào vở - 3 HS nêu, HS khác nhận xét. Bài 3: Yêu cầu HS viết các phân số đã cho thành phsố thập phân có mẫu là 100. - Yêu cầu HS nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân có mẫu là 100. - 3 HS lên bảng làm, còn lại làm vào vở - 3 HS nêu, HS khác nhận xét. Bài 4: (HS khá, giỏi) - GV cho HS đọc đề bài, sau đó nêu cách làm. - Cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh. - HS nêu: Tiến hành so sánh các psố và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống. - HS làm cá nhân - HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Lưu ý lại KT vừa luyện tập - Nhận xét tiết học Chính tả (Nghe – viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I – MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng, (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Ổn định. (1’) 2-Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV nhận xét và ghi điểm. 3-Dạy học bài mới: (26’) a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: HS viết chính tả. - GV đọc bài chính tả trong SGK. - GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - Yêu cầu HS đọc thầm lai bài chính tả. - GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. c. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 2/ Trang 17 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. Bài 3/Trang 17 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả mô hình. 4. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét bài làm, lưu ý lại những lỗi HS đã mắc phải 2 HS nhắc lại quy tắc chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k. cả lớp viết vào nháp các từ bắt đầu bằng ng/ ngh, g/ gh, c/k. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lai bài chính tả. - HS chú ý hiện tượng chính tả, luyện viết các từ dễ viết sai. - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi chính tả. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào nháp. - HS làm miệng. - HS sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả mô hình. - HS làm bài vào vở. - 3 HS làm bài trên bảng. ĐẠO ĐỨC (Tiết 2 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” - Học sinh: SGK , vở BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: (5’) 2-3 Học sinh nêu ghi nhớ. 3.3. Bài mới: (25’) a/Giới thiệu – Ghi bài: Học sinh nghe b/ Dạy bài mới Hoạt động 1: Kế hoạch phấn đấu trong năm học. Hoạt động nhóm bốn - Theo dõi, giúp đỡ. HS trao đổi trong nhóm về kế hoạch của mình. Thảo luận ® đại diện trình bày trước lớp. - *Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch. Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét. Hoạt động 2: Kể chuyện về các HS lớp Năm gương mẫu Hoạt động lớp HS kể về các tấm gương học sinh gương mẫu. ® Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. Hoạt động 3: Xác định vai trò trách nhiệm của HS lớp 5. Làm bài tập Tuyên dương những tranh vẽ đẹp, có nội dung tốt. - Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp và nói lên vai trò trách nhiệm của học sinh lớp 5. Khen ngợi những HS trình bày tốt vai trò trách nhiệm và nêu được nhiệm vụ của HS lớp 5. 4. Củng cố - Dăn dò: (5’) - Thực hiện tốt những điều đã học. - Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình”. - Nhận xét tiết học. Chúng ta rất vui và tự hào là HS lớp 5; rất yêu quý trường, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5 ; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt . Thứ ba, ngày 27 tháng 8 năm 2013 TOÁN Ôn tập: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. BT cần làm: 1, 2(a, b), 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoaït ñoäng hoïc A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4’) - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. Viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: (27’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: a) Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số - Ví dụ: và - Cho HS làm bài - Ví dụ: và - Cho HS làm bài - GV yêu cầu HS nêu nhận xét chung về cách cộng, trừ hai phân số khác và cùng mẫu số. b) Hoạt động 2: HD luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm. - GV cho HS nhận xét, sửa vào vở. Bài 2: - GV HD hs tự làm bài. + Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính. + Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số giống nhau. - GV gọi hs chữa bài. - GV nhận xét và cho điểm . ? Muốn cộng trừ số tự nhiên với 1phân số ta làm như thế nào? Bài 3: - Cho HS đọc đề và tự giải. - GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra rằng phân số chỉ số bóng trong hộp là. - 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét. - 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét. - 2 HS trình bày, HS khác nhận xét. - 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở. a) b) c) *Làm cá nhân. - 3 hs lên bảng làm bài. lớp làm vở 3+ = + = + = = 4 - = - = = 1 – () = 1 - - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở Bài giải Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là: (số bóng trong hộp) - Cho HS tự nhận xét để tìm cách giải thuận tiện nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Lưu ý lại nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học Phân số số bóng màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. - HS nhận xét bài làm của bạn. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: TỔ QUỐC I – MỤC TIÊU : - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2) ; tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Ổn định: (1’) 2-Kiểm tra bài cũ: (4’) - Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 1 trong 4 từ vừa tìm được. 3-Dạy học bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: HDHS làm bài tập 1, 2, 3. Bài 1/ Trang 18 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét và ghi điểm., chốt lại lời giải đúng. Bài 2/ Trang 18 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3/ Trang 18 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc cho HS. - GV cho HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV nhận xét và ghi điểm, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS thực hiện. - 1 HS làm bài tập 3. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả làm việc. a nước nhà; non sông – quê hương; đất nước - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. a đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương,.... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân vào VBT. - HS trình bày kết quả làm việc. a quốc ca, quốc kì, quốc phòng, vệ quốc, quốc hội, quốc huy, ... c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm b ... ế giới? + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Vị trí địa lí của nước ta có thuận lợi gì? 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu về địa hình, khoáng sản của nước ta và những thuận lợi do địa hình và khoáng sản mang lại. 2.2. Hướng dẫn bài mới: Hoạt động 1: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM - Cho HS thảo luận nhóm đôi: - Thảo luận nhóm đôi: + Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước ta + Chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ. + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta. + Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng 3 lần). + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Trong các dãy núi đó, những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam, những dãy núi nào có hình cánh cung? + Nêu tên và vị trí các dãy núi. Các dãy núi hình cánh cung là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều (ngoài ra còn có dãy Trường Sơn Nam). Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta. + Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung. + Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu, Kon Tum, Plây-ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện 4 nhiệm vụ trên, cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu cần). - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2: KHOÁNG SẢN VIỆT NAM - GV treo Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời câu hỏi. + Hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? + Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, than sắt, thiếc, đồng, bô xít, vàng, a-pa-tít,... Than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất. + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô xít, dầu mỏ. + HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu trên vị trí đó. Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng Ninh. Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khê (Hà Tĩnh). Mỏ a-pa-tít: Cam Đường (Lào Cai). Mỏ bô xít có nhiều ở Tây Nguyên. Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên biển Đông,... - GV nhận xét - HS làm việc theo cặp, lần lượt từng HS trình bày theo các câu hỏi trên. - GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của HS Hoạt động 3: NHỮNG ÍCH LỢI DO ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN MANG LẠI - Những lợi ích của địa hình và khoáng sản mang lại là gì ? - GV liên hệ, GD - HS trả lời. - HS tự liên hệ 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - 2 HS đọc phần tóm tắt. - GV dặn dò HS về nhà học bài, chỉ lại vị trí của các dãy núi, các mỏ khoáng sản trên lược đồ và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 30 tháng 8 năm 2013 Toán HỖN SỐ (Tiết tiếp) I. MỤC TIÊU Biết chuyển một hỗn số thành phần phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. BT cần làm: 1 (3 hỗn số đầu), 2(a, c), 3 (a, c) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4’) - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng đọc và viết một số hỗn số mà GV đưa ra. - HS khác nhận xét. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: (28’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài học: a) Hoạt động 1: HD cách chuyển một hỗn số thành phân số - GV dán hình vẽ lên bảng - Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông được tô màu? - Yêu cầu HS chuyển hỗn số thành phân số. - Nêu cách chuyển thành phân số? - Vậy muốn chuyển một hỗn số thành phân số ta làm thế nào? a) Hoạt động 1: HD luyện tập Bài 1: (3 hỗn số sau : HS khá, giỏi) - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự làm. - Nêu cách hỗn số thành phân số? Bài 2: (b : HS khá, giỏi) - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu a) - Cho HS tự làm các bài còn lại. Bài 3: (b : HS khá, giỏi) - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu a) - Cho HS tự làm các bài còn lại. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét, dặn dò. - Đã tô màu hình vuông - 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp để nhận xét. Viết gọn là : - HS trình bày như SGK. - Chuyển hỗn số thành p.số thập phân. - 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vớ để nhận xét. - Vài HS nêu. - HS theo dõi. - 2 HS lên bảng làm câu b và c, HS khác làm vào vở. - HS theo dõi. - 2 HS lên bảng làm câu b và c, HS khác làm vào vở. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I – MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Ổn định: (1’) 2-Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS làm bài tập 2, 3, 4/18. 3 HS làm bài tập 2, 3, 4/18. - GV nhận xét và ghi điểm. 3-Dạy học bài mới: (26’) a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài 1/ Trang 22 - Gọi 1 HS đọc yêu câu của bài tập 1. - 1 HS đọc yêu câu của bài tập 1. - GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - HS trình bày kết quả làm việc: mẹ, má, u, bầm, bu, mạ là từ đồng nghĩa - GV và HS nxét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2/ Trang 22 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc cho HS, yêu cầu các em làm việc theo nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GVvà HS nhận xét. - HS trình bày kết quả: + bao la, mênh mong, bát ngát, thênh thang. + lung ling, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh + Vắng vẻ, quạnh hiu, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân vào VBT. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - HS đọc đoạn văn của mình. - GV chấm một số vở. 4. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét, dặn dò Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I – MỤC TIÊU: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống dưới hai hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu (BT2). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu báo cáo thống kê. HS thống kê điểm III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Ổn định: 1’ 2-Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong tiết tập làm văn trước. 2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong tiết tập làm văn trước. - GV nhận xét và ghi điểm. 3-Dạy học bài mới: (26’) a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1. Bài 1/ Trang 23 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc lại bài Nghìn năm văn hiến. - 1 HS đọc lại bài Nghìn năm văn hiến. - GV gọi HS lần lượt trả lời theo từng nội dung trong SGK. - HS lần lượt trả lời theo từng nội dung trong SGK : a) SỐ khoa thi 185; Số Tiến sĩ 2896 u TL SGK, số bia 82, số TS có khắc trên bia 1306 b) Nêu số liệu – Trình bày bảng số liệu c) Giúp người dọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ SS – Tăng sức thuyết phục cho người nhận xét về truyền tin. - GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2. Bài 2/ Trang 23 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. - HS làm việc nhóm 6. - Gọi đại diện nhóm lên bảng dán kết quả và trình bày. - Các nhóm thi đua trình bày. - GVNX, chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét, dặn dò KĨ THUẬT ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( TIẾT 2 ) A. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy 2 lỗ - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, sgk, tranh ảnh, phiếu học tập.Mẫu đính khuy hai lỗ. Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm - HS : sgk, vbt, chỉ khâu và kim khâu thường, phấn vạch , thước C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ:5’ ôn bài đã học. ? Nêu cách đính khuy hai lỗ trên vải? - Nhận xét đánh giá. II. bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp:1’ 2. Hướng dẫn bài mới: Hoạt động1: Nhắc lại thao tác kĩ thuật: 4’ - Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ? - GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ. Hoạt động 2: Thực hành: 20’ - Kiểm tra lại cách vạch dấu các điểm khuy và dụng cụ, vật liệu thực hành. - GV nêu yêu cầu thực hành 30 phút. - Quan sát uốn nắn hs còn lúng túng Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm:6’ - Nêu các tiêu chí đánh giá sản phẩm - Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm. - Gọi hs nêu các yêu cầu của sản phẩm - Gọi hs đánh giá sản phẩm của bạn - Gv nhận xét , đánh giá. III. Củng cố, dặn dò: 4’ ? Nêu quy trình đính khuy 2 lỗ? - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của hs. - Dặn về thực hành, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 hs trình bày. * Làm cá nhân. - HS trả lời nối tiếp. - Có 2 bước: + Vạch dấu các điểm đính khuy + đính khuy vào các điểm vạch dấu * Làm việc nhóm - HS trình bày. - HS thực hành đính khuy 2 lỗ *Làm theo nhóm. - HS nghe. - Trình bày sản phẩm nhóm mình. - HS đọc sgk, tự đánh giá sản phẩm - 2 hs đánh giá sản phẩm của bạn. - 2 hs trả lời. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá, nhận xét hoạt động tuần 2 - Nêu phương hướng, nhiệm vụ tuần 3 II. Hoạt động trên lớp. 1. Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả hoạt động trong tuần: - Lần lượt tổ trưởng các tổ báo cáo. - Lớp theo dõi, bổ sung. 2. GV tổng hợp và nhận xét, đánh giá: a). Đạo đức – nề nếp: - Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép với người lớn tuổi, cư xử tốt với bạn bè. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. b) Học tập: - Hoàn thành chương trình tuần 2. - Đa số HS có sự chuẩn bị tốt sách vở, đồ dùng học tập *. Hạn chế: Một số em còn thiếu nhãn, bao bọc, .. c) Hoạt động khác: - Việc tập thể dục giữa giờ đã đi vào nền nếp. - Công tác vệ sinh lớp học và vệ sinh chuyên theo khu vực thực hiện tốt. 3.Tổ chức cho lớp bình chọn tổ, cá nhân tiêu biểu trong tuần. - Cá nhân: - Tổ: 4. GV thông qua kế hoạch hoạt động tuần 3. - Thực hiện chương trình tuần 3. - Ôn tập và khảo sát chất lượng đầu năm - Thi đua dạy tốt học tốt. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp, công tác Đội. - Thực hiện tốt ATGT và AN học đường.
Tài liệu đính kèm: