i. mục tiêu :
- đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : người lao động là đáng quý nhất. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
ii. chuẩn bị :
- gv: tranh minh hoạ bài đọc trong sgk, bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
- hs: sgk, vbt
iii. các hoạt động :
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC : CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. MỤC TIÊU : - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ- - Nhận xét – ghi điểm . 3. Bài mới: * HĐ1: HD luyện đọc : GV đọc cả bài. - GV đặt câu hỏi để HS chia đoạn: 3 đoạn. - GV cho HS đọc nối tiếp - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc và kết hợp giải nghĩa từ - Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. * HĐ2: Tìm hiểu bài - Cho HS đọc Đ1+2. + Hỏi: Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? + Hỏi: Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để baỏ vệ ý kiến của mình như thế nào? (Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý các em đã phát biểu). - Cho HS đọc Đ3 : + Hỏi: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? + Hỏi: Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao? - GV nêu nội dung của bài * HĐ3: Đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn đọc đọan . - GV chéo đoạn văn cần luyện đọc lên bảng hoặc đưa bảng phụ đã chép cách nhấn giọng, ngắt giọng và GV đọc đoạn văn. - Cho HS đọc theo nhóm 3. - Cho HS thi đọc phân vai. - Nhận xét ghi điểm . 4. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà Mau. - 2-3 HS - Theo dõi . - HS lắng nghe. - HS theo dõi . - HS đánh dấu đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1. - HS luyện đọc từ và giải nghĩa 1 số từ - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc cả baì. - HS đọc - Hùng quý nhất là lúa gạo. - Quý: Vàng quý nhất. - Nam: Thì giờ là quý nhất. - Hùng: Lúa gạo nuôi con người. - Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua đợc lúa gạo. - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. - Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn. - HS ghi vở . - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe và quan sát - HS đọc theo nhóm . - HS thi đọc. - HS lắng nghe - HS nhận xét - Thực hiện theo yêu cầu của GV . - HS lắng nghe TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Bài Tập cần làm : Bài1, bài2, bài3, bài 4. (a,c) II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng phụ, SGK, vở bài tập - HS: SG VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết số thập phân vào chỗ chấm. - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Để thực hiện bài tập này ta làm như thế nào? - GV cho HS làm vào bảng nhóm lớp làm vào vở - Nhận xét - ghi điểm. * Củng cố cách đổi số thập phân Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - Cho 1 HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vào vở - GV cho HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - Chấm 5-7 vở. - Nhận xét – sửa sai * Củng cố cách đổi số thập phân có đơn vị đo là mét Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS thảo luận nêu cách làm - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét- sửa sai . - Nhận xét - ghi điểm. * Củng cố cách đổi số thập phân có đơn vị đo là ki – lô - mét Bài 4 a,c: - Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn. - Nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố- dặn dò: - Gọi HS nêu kiến thức của tiết học. - Nhắc HS làm bài ở nhà. - 1HS lên bảng viết: 6m 5cm=m; 10dm 2cm=dm - Theo dõi . - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân. - 2HS làm bảng nhóm, lớp làm bài vào vở. a) 35m 3cm = ...m - HS nhận xét . - 1HS lên làm . - HS tự làm bài cá nhân 3km 245m = 3,245km ; 5km 34m = 5,034km 307m = 0,307km. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Sửa bài. - HS nêu yêu cầu của bài - Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm. - Đại diện nêu. lớp nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe - 3 HS nêu . - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nêu lại kiến thức của bài - HS lắng nghe ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN I. MỤC TIÊU : Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Biết được ý nghĩa của tình bạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II. CHUẨN BỊ : - GV: Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu những việc làm thể hiện việc biết giữ gìn các truyền thống về gia đình, dòng họ, tổ tiên. - Nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới: * HĐ1:Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : + Bài hát nói lên điều gì ? + Lớp chúng ta có vui như vậy không ? + Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? em biết điều đó từ đâu ? - Lần lượt HS trả lời câu hỏi . Nhận xét rút kết luận: * HĐ2: Tìm hiểu ND truyện đôi bạn - GV đọc 1 lần truyện đôi bạn. - Mời 2 HS lên đóng vai theo truyện đôi bạn. - Cả lớp thảo luận theo câu hỏi ở tranh 17, SGK. - Yêu cầu HS trả lời. Nhận xét , rút kết luận: * HĐ3: Làm bài tập 2 SGK. + Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Trao đôûi những việc làm của mình với bạn bên cạnh. - Mời HS trình cách ứng xử trong mọi tình huống và giải thích lí do. - Yêu cầu cả lớp nhận xét. - Cho các em liên hệ với việc làm cụ thể. Nhận xét rút kết luận: * HĐ4 : Củng cố + Yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. - Ghi các ý kiến lên bảng. - Cho HS nhận xèt - Tổng kết rút kết luận : Các biểu hiện của tình bạn đẹp là : tôn trọng, chân thật, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùg nhau, ... - Cho các liên hệ liên hệ ở trường lớp. với bạn xung quanh . - Cho HS đọc lại ghi nhớ. 4. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về nhà học bài – chuẩn bị bài (tiếp theo ) . - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS nhận xét. - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. - Thảo luận trả lời cá nhân theo câu hỏi. + Tinh thần đoàn kết của các bạn thành viên trong lớp. + HS trả lời + Mọi việc sẽ trở nên buồn chán vì không có ai trao đổi trò chuyện cùng ta. - Có quyền, từ quyền của trẻ em. - HS trả lời, nhận xét . + 3,4 HS nêu lại kết luận. - Hs theo dõi . - Nêu tên nhân vật có trong truyện và những việc làm của bạn. - 2 HS đóng vai. - Đọc câu hỏi SGK. - Hs trả lời . - Nhận xét rút kết luận. - 3HS nêu lại kết luận. + HS làm việc cá nhân. - Trao đổi việc làm của mình cùng bạn. - 4 HS nêu cách xử trong mọi tình huống. - HS nhận xét. + Nêu những việc làm cụ thể của bản thân em đối với các bạn trong lớp, trường, ở nơi em ở. + 3 HS lần lượt lên bảng trình bày các tình bạn đẹp. - Nêu lại các tình bạn đẹp mà các bạn đã nêu. - Nhận xét liên hệ thực tế với các bạn. - Nêu lên các tình bạn đẹp bằng các việc làm cụ thể. - HS lắng nghe - 2 HS đọc lại ghi nhớ. - HS cùng nhận xét . - Sưu tầm thơ, chuyện kể cho bài học sau. - HS lắng nghe Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011 CHÍNH TẢ : TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I. MỤC TIÊU :Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. CHUẨN BỊ : - GV: Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó. Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy. - HS: SGK, vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Nhận xét – ghi điểm . 3. Bài mới: * HĐ1: - GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà. - Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào? - Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao? * HĐ2: Cho HS viết chính tả. - GV đọc một lượt bài chính tả. - Cho HS viết bài - Cho HS soát lỗi - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm. * HĐ3: Làm bài tập chính tả. Bài 2: - Cho HS đọc bài 2a. - GV giao việc: Thầy sẽ tổ chức trò chơi: Tên trò chơi là Ai nhanh hơn. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp Bài 3: - Cho HS làm bài tập 3a. - GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm nhanh các từ láy có âm đầu viết bằng l. - Cho HS làm việc theo nhóm(GV phát giấy khổ to cho các nhóm). - Cho HS trình bày. - GV nhận xét – tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng: la liệt, la ... ố tình huống để đóng vai. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Cần có thái độ đối xử với ngưòi bị nhiễm HIV và gia đình họ NTN ? - Nhận xét – ghi điểm . 3. Bài mới: *HĐ1: Quan sát thảo luận. - HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại vag những điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại. - Quan sat các hình SGK trả lời câu hỏi: - Nêu tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ? - Bạn có thể làm gì để phòng trành nguy cơ bị xâm hại ? - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận. - Cho các nhóm báo cáo kết quả. - Tổng kết rút kết luận - Cho HS liên hệ *HĐ2: Đóng vai ứng phó người bị xâm hại - Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm trưởng điều khiển hoạt động - Nhận xét tình huống rút kết luận : - Cho HS liên hệ *HĐ3: Vẽ bàn tay tin cậy - HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại - Gọi 3-4 HS lên lớp trình bày. - Nhận xét liên hệ mở rộng cho HS, rút kết luận ( trang 39 SGK ) 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài, liên hệ cho HS thực tế trên địa bàn nơi các em ở. - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS nhận xét. - Thảo luận nhóm. - HS nêu - Quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK trả lời câu hỏi. - Thảo luận theo tranh các tình huống. - Làm việc ghi ý kiến theo nhóm. - Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét nhóm bạn rút kết luận . - Nêu lại kết luận . - Liên hệ thực tế nơi các em đang ở. - Lớp làm việc theo nhóm 3, đóng 3 tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận đêû đóng tình huống. - Lần lượt các nhóm lên đóng các tình huống - Nhận xét các tình huống, rút kết luận cho tình huống. - Liên hệ thực tế trên địa phương nơi các em - Lấy giấy và vẽ bàn tay mình trên giấy. - Ghi tên trên các ngón tay mà mình vừa vẽ xong. - Trao đổi 2 bạn một, tranh luận cùng nhau. - 2,4 HS lên trình bày. - Rút kết luận, đọc điều ghi nhớ SGK. - 3-4 HS nêu lại nội dung bài. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN. I. MỤC TIÊU :Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận 1 vấn đề đơn giản. - Có thái độ tranh luận đúng đắn. II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng phụ. 4-5 Tờ phiếu khổ to phô tô. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Nhận xét – ghi điểm . 3. Bài mới: *HĐ1: HDHS làm bài 1. - Cho HS đọc bài 1. - Các em đọc lại bài Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b,c. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS trình bày bài. - GV nhận xét và chốt lại: Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: Trên đời này, cái gì quý nhất. *HĐ2: HDHS làm bài 2. - Cho HS thảo luận theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét và khẳng định những nhóm dùng lí lẽ và dẫn chứng rất thuyết phục. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS , nhóm làm bài tốt. - 2-3 HS lên -Nghe. - HS theo dõi - 1 HS đọc to. - HS đọc thầm. - Từng nhóm trao đổi, thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình. - HS nhận xét. - Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi vắn tắt ra giấy ý kiến thống nhất của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. - HS nhận xét. - HS lắng nghe - Về nhà viết lại vào vở lời giải của BT3, chuẩn bị cho ôn tập kiểm tra giữa HK1: TIẾNG ANH Giáo viên chuyên dạy Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013 TIN HỌC Giáo viên chuyên dạy TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm : Bài1;3 ;4. II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng phụ ghi bài tập 1. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học. - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 vào bảng phụ, lớp làm vào vở - Nhận xét- ghi điểm. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 4: - Tương tự bài 3 thay đơn vị tính . 4. Củng cố- dặn do:ø - Nhắc lại kiến thức. - Nhắc HS về nhà làm bài. - 2HS lên bảng làm bài. 3m 4cm = 3,04m 2m2 4dm2 = 2,04m2 2kg 15g = 2,015kg - 1HS đọc đề bài. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. a) 3m 6dm = 3,6m ; b) 4dm = 0,4m ; c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm = 3,45m - Nhận xét bài làm trên bảng. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. - HS lắng nghe - HS làm vào vở - 3 HS nhắc lại . - Về học bài , làm bài , chuẩn bị bài . TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản (BT1 ; BT2). - Có thái độ tranh luận đúng đắn. - GD BVMT (Khai thác gián tiếp) : GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người (Qua BT1) II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng phụ. Một vài tờ phiếu khổ to. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (nhĩm) - Gọi HS đọc phân vai truyện - Các nhân vật trong tuyện tranh luận về vấn đề gì? - Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? - GV ghi các ý sau lên bảng + Đất: cĩ chất màu nuơi cây + Nước: vận chuyển chất màu để nuơi cây + Khơng khí: cây cần khí trời để sống + Ánh sáng: làm cho cây cối cĩ màu xanh - Ý kiến của em về vấn đề này như thế nào? - GV kết luận - Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm 5 trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật. ghi vào giấy khổ to - Gọi 1 nhĩm lên đĩng vai - Nhận xét khen ngợi Bài 2: ( nhĩm) - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận? - Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS trình bày lên bảng - HS dưới lớp đọc bài của mình - GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố dặn dị: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về làm bài tập 2 vào vở, thuyết trình cho người thân nghe - 2 HS nối tiếp nhau trả lời - HS lắng nghe - HS đọc - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm 5 - 5 HS đọc phân vai - HS đọc yêu cầu + Bài 2 yêu cầu thuyết trình + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao - HS suy nghĩ và làm vào vở - 1 Nhĩm HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng - HS dưới lớp đọc bài của mình - HS lắng nghe SINH HOẠT LỚP ĐỘI : CHỦ ĐỀ : CHĂM NGOAN , HỌC GIỎI I. MỤC TIÊU : - Học sinh thưc hiên nghiêm túc chuơng trình - Các em học tâp chăm chỉ II. CHUẨN BỊ : - Tư liêu để bình xét các tổ III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát đội ca *Ưu điểm : - Chuyên cần :các em đi học đúng giờ chưa? - Phát biểu ý kiến trong giờ học như thế nào? - Soạn và học bài trước khi đến lớp có đầy đủkhông ? -Vệ sinh trường lớp *Tồn tại : - Hiện tượng luời học - Hiện tượng nói chuyện trong giờ học - Chữ viết - Dụng cụ học tập * Giáo viên nêu phương hướng tuần tới * Cho học sinh hái hoa dân chu ûđể ôn lại kiến thức đã học - Các phân đội báo cáo tình hình học tập - Các chi đội trưởng nhận xét tình hình -HS trả lời các câu hỏi để củng cố bài SINH HOẠT LỚP ĐỘI : CHỦ ĐỀ CHĂM NGOAN HỌC GIỎI : I. MỤC TIÊU : HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA : * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ chưa? - Duy trì SS lớp như thế nào? * Học tập: - Việc học bài và làm bài trước khi đến lớp. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học * Hoạt động khác: - Sinh hoạt Đội đúng quy định. III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân - Thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện. IV. TRÒ CHƠI : GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian. ANH VĂN : (dạy chiều) Giáo viên chuyên soạn dạy TIN HỌC : (dạy chiều) Giáo viên chuyên soạn dạy Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: