I. MỤC TIÊU :
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống ch.tranh ở VN và trên thế giới.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý nghĩ về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
* GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động xây dung hòa bình là thể hiện tình yêu đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
Thứ hai ngày 5 tháng 03 năm 2011 ĐẠO ĐỨC: EM YÊU HOÀ BÌNH. (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). - Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống ch.tranh ở VN và trên thế giới. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý nghĩ về hòa bình và bảo vệ hòa bình. * GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động xây dung hòa bình là thể hiện tình yêu đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. - Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3. Thực hành. * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK) - GV gọi HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình. - GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. - GV cho HS trình bày * Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình” 4. Củng cố dặn dò. - HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm. - Lắng nghe. - HS vẽ tranh theo nhóm. - Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình. - HS nhận xét đánh giá - HS trưng bày sản phẩm TẬP ĐỌC: TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3). - HSY luyện đọc 4 câu đầu. II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KTBC - GTB: - Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: Tranh làng Hồ. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Giao nhiệm vụ cho HS yếu luyện đọc 4 câu đầu.. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp. Ghi bảng từ khó đọc Đọc nối tiếp lần 2. 1 HS đọc GNT Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Nêu câu hỏi Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. Học sinh trao đổi tìm nội dung bài. 3. Củng cố - dặn dò : Hát -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. - Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh yếu phát âm từ ngữ khó. - Đọc nối tiếp. - Lắng nghe. Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh trả lời. -Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ. Tranh lợn, gà, chuột, ếch Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc. - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - HS yếu đọc bài. Học sinh thi đua đọc diễn cảm.. - Lắng nghe. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau. - HS yếu: làm bài 1,3 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập Bài tập 1 Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc Gọi 1 HS lên bảng.Lớp làm vào vở GV hướng dẫn HS yêú làm bài 1 GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm Bài tập 2 Gv hướng dẫn HS làm vào vở tương tự bài 1 Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Gọi HS đọc kết quả GV nhận xét Bài tập 3: H: Muốn tìm vận tốc của ô tô ta làm ntn? Vậy ta phải đi tìm quãng đường Gọi 1 HS khá lên bảng giải GV nhận xét, chốt kq đúng HĐ3:Củng cố dặn dò NhËn xÐt tiÕt häc. Về nhà làm VBT ChuÈn bÞ bµi sau HS nhắc lại HS nêu yêu cầu bài tập HS nhắc lại 1 HS làm bài bảng – HS vào vở Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút HS làm bài nhóm đôi HS nêu yêu cầu bài tập và nêu k/q 49 km/giờ 35m/giây 78 m/phút HS nêu yêu cầu bài tập - Lấy quãng đường chia cho thời gian. Bài giải: Quãng đường đi bằng ô tô là: 25 – 5 =20 (km) Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 (km/giờ) KHOA HỌC: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT. I. MỤC TIÊU - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KTBC-GTB: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. * HS quan sát, mơ tả cấu tạo của hạt. Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn. Giáo viên kết luận. Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Hoạt động 2: Thảo luận * HS nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. Nhóm trưởng điều khiển làm việc. Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công. ® Giáo viên kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) Hoạt động 3: Quan sát. * Nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: Nhóm trường điều khiển thực hành. Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt. Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc. Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt. Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần? Tìm hiểu cấu tạo của phôi. Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm. Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.. Đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe. - học sinh quan sát hình trang 101 SGK. Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới. Nhắc lại cấu tạo của hạt. Thứ ba ngày 6 tháng 03 năm 2011 CHÍNH TẢ: NHỚ - VIẾT : CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông - Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 -2 HS lên bảng viết các tên riêng. - YC HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - GV nhận xét, sửa chữa bổ sung 2.Bài mới a) GTB :Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b)Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? ( hs nêu : Gv nhận xét và chốt lại -Hướng dẫn HS luyện viết từ khó -YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài . - GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó - GV hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào ? - Chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết , đọc bài - GV đọc cho hs soát lỗi -HS đổi vở cho nhau soát bài, GVchấm 5-7 bài c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả BT2: Gọi HS đọc yc của bài tập và hai đoạn văn. -YC HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó. - Gọi HS phát biểu, nhận xét - GV kết luận 3.Củng cố ,dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài - 1 - 2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ : Ơ-gien Pô-chi-ê,Pi-e Đơ - gây- tê, Công xã Pa-ri, Chi - ca -gô. - Lắng nghe - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. -HS đọc thuộc lòng đoạn thơ -HS trả lời - HS nêu các từ ngữ khó: Con sóng, nước lợ, nông sâu... 1,2 HS lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp hoặc bảng con và đọc các từ trên -... gồm 4 khổ thơ... -HS viết bài vào vở theo trí nhớ - Đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. -HS đọc thành tiếng trước lớp - HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết; HS viết các tên riêng đó vào vở. - Lắng nghe - Lắng nghe. TOÁN: QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính quãng đường đi được của một số chuyển động đều.Làm bt 1,2 - HS yếu: làm bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu bt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Giới thiệu khái niệm quãng đường. Gv nêu bài toán 1 SGK GV hướng dẫn giải. H: Bài toán hỏi gì? GV yêu cầu HS tính GV kết luận: 42,5 x 4 = 170 (km) H: Muốn tính quãng đường ô tô đi được ta lam ntn? Gv chốt công thức: s = v x t VD 2 hướng dẫn tương tự VD1 Gv đánh giá KQ đúng: Bài giải: 2h 30’ = 2,5 h Quãng đương người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Quy tắc SGK HĐ3: Luyện tập Bài tập 1 GV hướng dẫn tương tự phần bài mới Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường Hướng dẫn HS yếu làm bt1 vào phiếu. Gọi 1 HS lên bảng GV nhận xét, đánh giá Bài tập 2, Gv hướng dẫn tương tự bài 1 HS làm vào vở Gọi HS đọc kết quả. GV nhận xét, tuyên dương HĐ4:Củng cố dặn dò HS nhắc lại - Tính quãng đường ô tô đi được. - HS nêu cách tính HS thực hiện phép tính bảng con - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - HS làm vở nhápvà nêu cách làm của mình. HS nêu yêu cầu bài tập HS nhắc lại 1 HS làm bài bảng – HS nháp HS theo dõi, nhận xét Bài giải: Quãng đường ca nô đi được trong 3giờ là: 15,2 x 3 = 45,6(km) Đáp số: 45,6 km HS nêu yêu cầu bài tập HS nêu cách giải và làm vào vở. Trình bày kết quả - Lắng nghe. ... T1. - GVdán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS đọc lại. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ, làm bài, trả lời lần lượt các câu hỏi. GV phát riêng phiếu cho 3 – 4 HS. - GV cho HS phát biểu ý kiến. GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. - GV nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hóa cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ: . Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. . Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. . Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS: + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân). + Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hóa - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. - GV kiểm tra HS đã quan sát một bộ phận của cây để chuẩn bị viết đoạn văn theo lời dặn như thế nào. GV mời một vài HS nói các em chọn tả bộ phận nào của cây. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn. - GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã viết. - GV nhận xét và chấm điểm những đoạn viết hay. III. Củng cố, dặn dò - HS tiếp nối nhau đọc. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe: + Trình tự tả cây cối: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể bao quát rồi tả chi tiết. + Các giác quan được sử dụng khi quan sát: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác. + Biện pháp tu từ được sử dụng: So sánh, nhân hóa + Cấu tạo: Ba phần: Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả. Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả về cây. - Cả lớp đọc thầm và làm bài tập. a) Cá nhân: + Từng thời kì phát triển của cây : cây chuối con à cây chuối to à cây chuối mẹ. + Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. b) Cá nhân: + Theo ấn tượng của thị giác - thấy hình dáng của cây, lá, hoa, + Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. VD : tả bằng xúc giác (tả độ trơn, bóng của thân), thính giác (tiếng khua của tàu lá khi gió thổi), vị giác (vị chát, vị ngọt của quả), khứu giác (mùi thơm của quả chín). c) Nhóm 6: + Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác / Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn / Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. + Hình ảnh nhân hóa: Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc / Chưa được bao lâu, nó đã nhanh cóng thành mẹ. / Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. / Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết / Các cây con lớn nhanh hơn hớn / Khi cây mẹ bận đơm hoa / Lẽ nào nó đành để mặc đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó / Cây chuối mẹ khẽ khàng nhả hoa - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. - Cả lớp quan sát tranh, ảnh, vật thật về một số loài cây, hoa, quả và chuẩn bị làm bài. - Một vài HS phát biểu. - HS làm vở. - Một số HS đọc, các HS khác lắng nghe và nhận xét. - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 9 tháng 03 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I.MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số loài cây trái theo đề văn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KT bài cũ: GV nhận xét,chốt ý, 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS làm bài. GV nắm tình hình chuẩn bị của HS cho tiết KT viết. HĐ3: HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ , uốn nắn HS yếu 3.Củng cố, dặn dò: - GV thu bài viết của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS luyện đọc lại các bài TĐ, HTL; chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. -HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. - Nhắc lại tên bài. -2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý ở SGK -Cả lớp đọc thầm lại các đề văn. -HS nói đề bài mình chọn làm. -Cả lớp làm bài vào vở. -Đọc soát lại bài trước khi nộp. -Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính thời gian của chuyển động đều. - Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSY làm bài 1. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Luyện tập”. Bài 1: Gọi HS nêu YCBT 1. - Cả lớp làm vở,4 HS lên bảng. - HS yếu làm bài 1 dưới sự HD của GV. Giáo viên chốt ý đúng. Kết quả lần lượt là: 4,35 giờ ; 2 giờ ; 6 giờ ; 2,4 giờ. Bài 2: Giáo viên nhận xét chốt kết quả. Thứ tự làm là: Đổi: 1,08m = 108cm. 108 : 12 = 9 (phút) Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 1. Giáo viên chốt lại. Kết quả: 72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 phút. 4. Củng cố.Dặn dò: + Hát. - HS sửa bài 1. Cả lớp nhận xét – 2 em nêu công thức tìm t. Học sinh đọc đề từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp rồi sửa bài. - Lắng nghe, sửa sai. -HS tự làm vào vở. -HS tự sửa bài. Học sinh đọc đề.HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. Từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. - HS nhắc lại cách tính thời gian của chuyển động. - Lắng nghe. Địa lý: CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU: -Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đối khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. *GDBVMT - TKNL: - Sự thích nghi của con người đối với môi trường. - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ. - ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng dầu thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lược đồ tự nhiên châu Mĩ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới :Giới thiệu bài: *HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ - GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp QS để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. - GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu lục,đại dương tiếp giáp với châu Mĩ .Các bộ phận của châu Mĩ. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí của châu Mĩ - GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trong các châu lục trên TG *Hoạt động 2 :Thiên nhiên châu Mĩ -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực hiện các yêu cầu sau: -GV theo dõi, giúp đỡ HS -GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS +Qua bài tập trên, em có NX gì về thiên nhiên châu Mĩ? -GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau. *Hoạt động 3:Địa hình châu Mĩ -GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ -GV gợi ý cho HS cách mô tả -GV nghe, chỉnh sửa cho HS *Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ -GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi +Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào? +Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên. -GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: -HS lên tìm châu mĩ trên quả Địa cầu, sạu đó chỉ ranh giới và giới hạn của cả 2 bán cầu -HS làm việc cá nhân, mở SGK tìm vị trí địa lí châu Mĩ -HS lần lượt lên thực hiện, HS cả lớp theo dõi nhận xét. -HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm diện tích châu Mĩ.Sau đó 1HS nêu ý kiến trước lớp, các HS khác nhận xét và đi đến thống nhất: Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trên thế giới sau châu á -HS chia thành nhóm 6 trao đổi hoàn thành bài tập. -HS các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. -HS trả lời HS làm việc theo cặp,2 HS ngồi cạnh nhau chỉ lược đồ mô tả cho nhau nghe. -HS trình bày. -HS trả lời -HS trả lời -HS phát biểu ý kiến. - Trả lời, lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tc dụng của php nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.KTBC II.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên gợi ý. Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải đúng. Bài 2 Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống. Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài. III.Củng cố, Dặn dò: Hát - 2 HS lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. - Lắng nghe. Học sinh cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi. Đáp án: tuy nhiên ,mặc dù ,thậm chí , cuối cùng, -2 HS đọc Ghi nhớ – SGK. -HS xung phong đọc lại. (không nhìn sách) 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả Đáp án: vậy, thế thì.
Tài liệu đính kèm: