II/ MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS :
- Hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và Việt Nam.
- Kể được một số việc làm của các quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Ảnh trong SGK.
- Thông tin tham khảo trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 ĐẠO ĐỨC : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (T2) II/ MỤC TIÊU - Học xong bài này, HS : - Hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và Việt Nam. - Kể được một số việc làm của các quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Ảnh trong SGK. Thông tin tham khảo trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV: Kiểm tra 2 HS H: Nêu những điều em biết về Liên Hợp Quốc? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Hoạt động 1: GV tổ chức trò chơi (Phóng viên nhỏ) BT2, SGK - GV hướng dẫn, thông qua luật chơi. - GV nhận xét, khen những em trả lời đúng, hay. b. Hoạt động 2 : Triển lãm nhỏ. - GV khen các lớp đã sưu tầm được nhiều tranh, ảnh và giới thiệu hay. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - Đọc ghi nhớ trong bài , và trả lời câu hỏi. - HS thay nhau đóng vai Phóng viên (có thể là phóng viên báo Thiếu niên Tiền phong, báo truyền hình ...) và phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề liên quan đến Liên Hợp Quốc. */ VD: - Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào? - Trụ sở Liên Hợp Quốc đóng ở đâu? - Việt Nam đã trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc khi nào? - Bạn hãy kể tên một cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam mà bạn biết? - Bạn hãy kể tên một việc làm của Liên Hợp Quốc mang lại ích lợi cho trẻ em? - Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương mà bạn biết? - HS tham gia trả lời các câu hỏi của các phóng viên. - HS trưng bày tranh, ảnh, bài báo ... về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được. - Cả lớp cùng đi xem, nghe giới thiệu và trao đổi. TẬP ĐỌC: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I/ MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa KNS-Tự nhận thức (tự nhận thức về mình, về phẩn chất coa thượng), Giao tiếp ứng xử phù hợp, Kiểm soát cảm xúc II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ Bài: Kiểm tra một số bài học thuộc lòng trong các tuần trước. B/ BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc Cho HS đọc lần 1. HD đọc một số từ khó: Li-vơ pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. Chia đoạn. +Đoạn 1: từ đầu đến về quê hương sống với họ hàng. +Đoạn 2: tiếp theo đến băng cho bạn. +Đoạn 3: tiếp theo đến quang cảnh thật hỗn loạn. +Đoạn 4: tiếp đến......tuyệt vọng. +Đoạn 5: còn lại - GV theo dõi sửa sai kết hợp giải thích các từ trong phần chú giải. Gv kết hợp giải nghĩa các từ: GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài H: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta? H: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào? H:Tai nạn xảy ra bất ngờ nhe thế nào? H: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điểu gì? H: Nội dung của chuyện? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. GV hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc bài nhiều lần. 2 HS đọc bài 1 HS đọc to toàn bài. - 3-4 HS đọc từ khó. Dùng bút chì đánh dấu các đoạn. HS đọc nối tiếp 2-3 lần theo đoạn - HS đọc chú giải. - Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta về nhà sống với nố mẹ. - Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta chạy lại lau máu trên trán cho bạn. - Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang.... - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn hi sinh bản thân vì bạn. TL: Ca gợi tình cảm của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. - Nhóm 5 em thi đọc diễn cảm 5 đoạn của bài. - Nhóm 4 HS đọc đoạn cuối bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, người cứu hộ, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta). TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU - Biết cách xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - Làm các BT 1; 2; 4 và 5 (a). HSKG: BT3; BT5b II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở bài của HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và khoanh tròn vào đáp án đúng. + Đáp án : (ý D) Bài 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài và khoanh tròn vào đáp án đúng. + Đáp án : (ý B ) (Vì số viên bi là20 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ) Bài 3: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập Bài 4: GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập - GV HD học sinh có thể giải theo 2 cách. Bài 5: GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập. - GV và HS nhận xét bài trên bảng. C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về làm bài tập trong VBT. - HS làm theo nhóm đôi: - Đại diện các nhóm lên báo cáo. - HS làm theo nhóm đôi: - Đại diện các nhóm lên báo cáo. - 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và chữa bài: Phân số = Phân số = - 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và chữa bài: + Cách 1: Quy đồng mẫu số và so sánh hai phân số. + Cách 2 : ( vì tử số lớn hơn mẫu số) 1 > ( vì tử số bé hơn mẫu số) Vậy : - 2 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở và chữa bài: a) b) KHOA HỌC : SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I/ MỤC TIÊU - Viết sơ đồ chu kì sinh sản của ếch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Hình trang :116 ; 117 SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 em H: Có những biện pháp nào để diệt ruồi và gián? - GV nhận xét nghi điểm. 2/ Bài mới a. Gới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch.(Làm việc theo SGK) */ Bước 1: HS thảo luận theo cặp. H: Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? H: Ếch đẻ trứng ở đâu? H: Trứng ếch nở thành gì? Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? */ Bước 2: HD làm việc cả lớp. H: Em thường nghe thấy tiếng ếch ở đâu? H: Tiếng kêu đó của ếch đực hay ếch cái? H: Nòng nọc con có hình dạng như thế nào? H: Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? */ Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. - GV đi tới từng em HD cách vẽ. - GV chỉ định một số em lên trình bày sơ đồ của mình trước lớp. -GV : Chốt lại ý chính. 3/ Củng cố dặn dò - Về nhà học bài học. - Chuẩn bị bài sau - Nêu ghi nhớ và trả lời các câu hỏi. - HS trả lời : Dùng vỉ đập ruồi, thuốc diệt gián, ruồi..... - HS trả lời: - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. + Ếch đẻ trứng vào mùa hè khi những cơn mưa rào đến. + Ếch đẻ trứng ở những chỗ có nước như : ao hồ... + Trứng ếch nở thành nòng nọc, nòng nọc phát triển thành ếch và nhảy lên bờ để sống. - Các nhóm khác nhận xét . - HS xung phong lên trả lời câu hỏi. - Các bạn khác nhận xét. - HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. - HS Vừa chỉ vào sơ đồ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch. - Các bạn khác nhận xét. Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 CHÍNH TẢ (Nhớ - viết): ĐẤT NƯỚC I/MỤC TIÊU: - Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT 2 và BT 3 ; nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra bài cũ: - GV nêu một số từ mà HS hay mắc lỗi. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 2.Hướng dẫn HS nhớ -viết chính tả.. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc lại những từ dễ viết sai: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm... - GV chấm và chữa khoảng 6-8 bài. - Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. * Bài 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, hướng dẫn hs dùng bút chì gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, gải thưởng. - Gv nhận xét, bổ sung. * Bài 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. C.Củng cố – dặn dò: -Chữa lỗi sai trong bài viết. -Về nhà.chữa lỗi viết sai vào vở. - 2HS lên bảng viết từ ,lớp viết vào giấy nháp. - 1-2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - Cả lớp nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ cuối. - HS gấp SGK nhớ lại, tự viết bài vào vở. a/ Các cụm từ : + Chỉ huân chương : Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. + Chỉ danh hiệu : Anh hùng Lao động. + Chỉ giải thưởng : Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Cả lớp đọc thầm trong SGK và làm bài. - Một số HS nối lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong bài văn: anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; bà mẹ Việt Nam anh hùng. TOÁN : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - Làm các BT 1 ; 2 ; 4 (a) và 5. HSKG: BT3; BT4b II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở bài của HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và làm bài. Bài 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. Bài 3: Cho HS tự làm và đọc kết quả. Bài 4: GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập. C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về làm bài tập trong VBT. - HS làm bài trong VBT và đại diện lên báo cáo: */ VD : 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm. - HS tương tự đọc các số còn lại - HS làm bài trong VBT và đại diện lên báo cáo. a/ Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm, (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm) : 8,65 b/ Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phấn trăm, ba phần nghìn : 72,493 c) Không đơn vị bốn phần trăm viết là : 0,04 đọc là : (không phẩy không bốn) - Kết quả là : 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104, 00 - HS tự làm và đọc kết quả. a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 ; b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5 ; KỂ CHUYỆN : LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I/ MỤC TIÊU - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS khá giỏi: kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT 2). KNS -Tự nhận thức, Giao tiếp ứng xử phù hợp, Tư duy sáng tạo, Lắng nghe phản hồi tích cực. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh SGK, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét nghi điểm B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. GV kể chuyện GV kể lần 1. Giải nghĩa các từ GV kể lần 2: kết hợp với tran ... à đại diện lên bảng làm nêu tên các đơn vị đo khối lượng. - HS tự làm trong vở và chữa bài. a/ 1m = 10dm =100cm = 1000mm 1km = 1000m 1kg = 1000g 1tấn = 1000kg b/ 1m = 1m = 1kg= tấn = 0,001tấn - HS làm bài và nêu kết quả. a) 1827m = 1km 827m = 1,827km 2063m = 2km 63m = 2, 063km 702m = 0km 702m = 0,702km b) 34dm = 3m 4dm = 7,86m 786cm = 7m 86cm = 7,86m 408cm = 4m 8cm = 4,08m c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 8047kg = 8tấn 47kg = 8, 047 tấn TẬP LÀM VĂN : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I/MỤC TIÊU: - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV ; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/BÀI CŨ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B/BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS luyện tập : */ Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập1 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. */ Bài 2: GV yêu cầu 2 HS đọc nội dung bài tập 2. - GV hướng dẫn HS viết thể hiện tính cách nhân vật, một nửa lớp viết màn 1, nửa còn lại viết màn kịch 2. - GV và lớp nhận xét , bình chọn đoạn kịch hay, viết được lời đối thoại hợp lí, thú vị. */ Bài 3: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 3. - GV nhắc các nhóm : có thể chọn hình thức phân vai hoặc diễn thử màn kịch. GV và lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hoặc diễn sinh động, hấp dẫn nhất. 5/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại đoạn đối thoại của nhóm mình vào vở. - Hai HS nối tiếp nhau đọc hai phần của chuyện Một vụ đắm tàu trong SGK - HS1 đọc yêu cầu của bài tập2 và nội dung màn kịch 1 (Giu-li-ét-ta) ; HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô). - HS thảo luận theo nhóm 4 -Nhóm trưởng ghi vào phiếu bài tập hoặc giấy A4 . - Đại diện các nhóm đọc nối tiếp lời đối thoại của nhóm mình. - Từng nhóm HS tiếp nối nhau đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. KĨ THUẬT: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 3) I/ MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. KIỂM TRA : Đồ dùng học tập của HS B. BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2.Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng a.Hướng dẫn chọn từng loại chi tiết: Cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK ; xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận và lắp hoàn chỉnh máy bay: Cho một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK. Cho HS thực hành lắp máy bay trực thăng (lưu ý HS khi lắp cần quan sát hình trong SGK) Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu c.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp: Cho HS tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Dặn HS tập lắp ghép ở nhà (nếu có bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật) Chuẩn bị bài : Lắp mô hình tự chọn. Nhận xét tiết học. Đặt bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật lên bàn. Nhắc lại đề bài HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK ; xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. Một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK. HS thực hành lắp máy bay trực thăng. HS tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp. Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH CÂY CỐI I/MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối, nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập -Bảng phụ -Bảng nhóm III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/BÀI CŨ: - Kiểm tra bài cũ, - GV nhận xét, ghi điểm. B/BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: 2. Nhận xét bài làm của HS. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề văn của tiết kiểm tra viết bài (Tả cây cối), HDHS xác định rõ yêu cầu của đề bài. a/ Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS. - GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết trên bảng phụ. b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. c/ HDHS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay. - GV đọc ngững đoạn văn hay, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - HS trao đổi , thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng đọc của bài văn hay. d/ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 5/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về viết lại cả bài văn. - Một , hai tốp HS đọc lại một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta) hoặc (Ma-ri-ô) - Hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - Cả lớp sửa lỗi trên giấy nháp. - HS đọc lời nhận xét của thầy ( cô). - Mỗi HS chon một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - HS nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn vừa viết lại ( có so sánh với đoạn cũ) TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - Làm các bài tập 1 (a); 2 và 3. HSKG: BT1b; BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh A.KIỂM TRA: - GV kiểm tra vở bài tập của HS. B.BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề bài 2.Thực hành: Bài 1: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. */ Chú ý : Khi làm bài GV yêu cầu HS trình bày như sau: 2km 79m = 2,079km vì 2km79m = 2km = 2, 079km Bài 2: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. Bài 3: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. Bài 4: cho hs đọc đề, giải và chữa bài. - Kjhi HS làm bài GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm, chẳng hạn: 3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3km = 3,576km C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Về làm bài tập trong VBT. - HS làm bài trong vở và đại diện lên bảng làm . a) 4km 382m = 4,382km 2km 79m = 2,079km 700m = 0,700km = 0,7km b) 7m 4dm = 7,4m 5m 9cm = 5,09m 5m 75mm = 5,075m - HS tự làm trong vở và chữa bài. a) 2kg 350g - 2,350kg 1kg 65g = 1,065km b) 8tấn 760kg = 8,760tấn 5m 9cm = 5,09m - HS tự làm trong vở và chữa bài. a/ Có đơn vị là kg 2kg 350g = 2,350kg 1kg 65g = 1,065kg b/ Có đơn vị là tấn. 8tấn 760kg = 8, 760 tấn 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn -Bài 4: HS làm bài và nêu kết quả. a) 3576mk = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,360tấn = 5,36 tấn d) 657g = 0,657kg ĐỊA LÍ : CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I/ MỤC TIÊU - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục đại Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương. + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa ; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên và châu Nam Cực. - Quả Địa cầu. - Tranh , ảnh về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Ban Cực. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS H: Nêu hoạt động kinh tế châu Mĩ ? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới - Giới thiệu bài 1. Châu Đại Dương. a. Vị trí giới hạn. */ Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - GV : Nêu các câu hỏi H : Châu Đại Dương gồm những phần đất vào? b. Đặc điểm tự nhiên. */ Hoạt động 2. (Hs làm việc cá nhân) - HD học sinh qua sát tranh trong SGK và làm bài tập. c. Dân cư và hoạt động kinh tế. */ Hoạt động 3: GV nêu một số câu hỏi. H: Về dân số châu Đại Dương có gì khác nhau? H: Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? 2. Châu Nam Cực. */ Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm H: Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực? H: Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sống thường xuyên? C . Củng cố dặn dò - Về nhà học bài SGK - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu ghi nhớ và trả lời câu hỏi. - HS tìm hiểu trong bài và trả lời các câu hỏi. - 2HS lên bảng chỉ vào bản đồ chỉ những phần đất của Ô-xtrây-li-a. -HS hoàn thành bảng sau: Khí hậu Thực, động vật Lục địa Ô-xtrây-li-a. .......... ........... Các đảo và quần đảo ........ ................. - Các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày + Châu Nam cực chủ yếu là băng phủ quanh năm, thời tiết giá lạnh, ở đó chỉ có chim cánh cụt sống nhiều. + Vì khí hậu giá lạnh có khi xuống dưới 0oc nên chỉ có những nhà khoa học đến nghiên cứu. - Các nhóm khác nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (TT) (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU: - Tìm được dấu câu thích hợp để đièn vào đoạn văn (BT 1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT 2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT 3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập -Bảng phụ - Bảng nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/BÀI CŨ: B/BÀI MỚI: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hướng dẫn HS làm bài tập : */ Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV chốt lại ý đúng. */ Bài 2: GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. */ Bài 3: GV yêu cầu - GV đưa ra đáp án đúng. + Với ý a, cần đặt câu khiến, sử dụng dấu chấm than. + Với ý b, cần đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi. + Với ý c, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than. + Với ý d, cần đặt câu cảm, sử dụng dấu chấm than. 5/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS sau các tiết ôn tập có ý thức hơn khi viết câu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn, điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong VBT. - Một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu. - Các HS sinh khác nhận xét. - HS làm bài vào vở BT gạch chân những câu dùng sai, sửa lại. Các câu văn Nam: 1/ Tớ vừa bị mẹ mắng vì Toàn để chị phải giặt giúp quần áo. Hùng : 2/ Thế à ? 3/ Tớ thì chảng bao giờ nhờ chị giặt quần áo. ... Sửa Câu : 1,2,3 Dùng đúng dấu Câu. ... - HS làm bài vào vở bài tập. - Đại diện 1 hoặc 2 em nêu bài làm của mình.
Tài liệu đính kèm: